Top 3 # Xem Nhiều Nhất Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Phép Trừ Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Bài Tập Toán Lớp 5: Phép Trừ Số Thập Phân

Giải bài tập Toán lớp 5 Chương 2

Phép trừ số thập phân

Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân bao gồm đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh luyện tập các dạng bài tập tính trừ hai hay nhiều số thập phân, củng cố kỹ năng giải Toán chương 2 Toán 5. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân

Câu 1:

Tính:

Câu 2:

Đặt tính rồi tính:

a) 487,36 – 95,74

b) 65,842 – 27,86

c) 642,78 – 213,472

d) 100 – 9,99

Câu 3:

Viết số thích hợp vào chỗ trống:

a)

b)

Câu 4:

Tìm x:

a) X + 5,28 = 9,19

b) X +37,66 = 80,94

c) X – 34,87 = 58,21

d) 76,22 – X = 38,08

Câu 5:

a) Tính theo mẫu:

b) Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

a – b – c = a – ( …. + …. )

a – (b + c ) = a – …. – ….

a) 85,24 – 47,58 ….. 85,24 – 58,47

b) 51,2 – 12,4 – 10,6 ….. 51,2 – (12,4 + 10,6)

c) 35,81 – 19,54 …… 45,81 – 19,54

Đáp án Bài tập Toán lớp 5: Phép trừ số thập phân

Câu 1:

Chú ý: Có thể viết thêm chữ số 0 để số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ và của số trừ bằng nhau, rồi thực hiện phép trừ.

Câu 2:

Câu 3:

a)

b)

Câu 4:

a) X + 5,28 = 9,19

X= 9,19 – 5,28

X= 3,91

b) X +37,66 = 80,94

X = 80,94 – 37,66

X = 43,28

c) X – 34,87 = 58,21

X = 58,21 + 34,87

X = 93,08

d) 76,22 – X = 38,08

X = 76,22 – 38,08

X = 38,14

Câu 5:

a)

b) a – b – c = a – (b + c)

a – (b + c) = a – b – c

Chú ý: Học sinh có thể tính hiệu rồi so sánh các hiệu hoặc có thể xét:

Trong hai hiệu có cùng số bị trừ, hiệu nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu đó lớn hơn.

b) 51,2 – 12,4 – 10,6 = 51,2 – (12,4 + 10,6)

Chú ý: HS có thể tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh các giá trị đó hoặc áp dụng nhận xét:

a – b – c = a – (b + c)

c) 35,81 – 19,54 < 45,81 – 19,54

Chú ý: HS có thể tính hiệu rồi so sánh các hiệu hoặc có thể nhân xét:

Trong hai hiệu có cùng số trừ, hiệu nào có số bị trừ lớn hơn thì hiệu đó lớn hơn.

Toán Lớp 5 Trang 54 Phép Trừ Số Thập Phân

1. Lý thuyết trừ hai số thập phân

a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép trừ: 4,29 – 1,84 =? (m)

Ta có: 4,29m = 429 cm

1,84m = 184 cm

Vậy: 4,29 – 1,84 = 2,45 (m).

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

* Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

* Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

b) Ví dụ 2: 45,8 – 19,26 = ?

* Coi 45,8 là 45,80 rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

* Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ.

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

– Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

2. Toán lớp 5 trang 54 Phép trừ số thập phân

Giải Toán lớp 5 Bài 1 trang 54 SGK Toán 5

Tính

a)

b)

c)

Phương pháp giải

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

– Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Đáp án và hướng dẫn giải

a)

b)

c)

Giải Toán lớp 5 Bài 2 trang 54 SGK Toán 5

Đặt tính rồi tính

a) 72,1 – 30,4

b) 5,12 + 0,68

c) 69 – 7,85

Phương pháp giải

Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

– Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Lưu ý với câu c: Coi 69 = 69,00 ta thực hiện phép tính 69,00−7,85 như bình thường.

Đáp án và hướng dẫn giải

a)

b)

c)

Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 54 SGK Toán 5

Một thùng đựng 28,75 kg đường. Người ta lấy từ thùng đó ra 10,5 kg đường. Sau đó lại lấy ra 8 kg đường nữa. Hỏi trong thùng còn bao nhiêu kg đường?

Phương pháp giải

– Tính số đường đã lấy ra: 10,5kg + 8kg

– Tính số đường còn lại = số đường ban đầu − số đường đã lấy ra.

Đáp án và hướng dẫn giải

Người ta lấy ra tất cả: 10,5 + 8 = 18,5 (kg đường)

Trong thung còn lại: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg đường)

Đáp số: 10,25 kg đường

3. Toán lớp 5 trang 54 Luyện tập Phép trừ số thập phân

Giải Toán lớp 5 Bài 1 trang 54 SGK Toán 5 – Luyện tập

Đặt tính rồi tính

a) 68,72 – 29,91

b) 52,37 – 8,64

c) 72,5 – 30,26

d) 60 – 12,45

Phương pháp giải

– Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.

– Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.

– Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như số tự nhiên.

Đáp án và hướng dẫn giải

a)

b)

c)

d)

Giải Toán lớp 5 Bài 2 trang 54 SGK Toán 5 – Luyện tập

Tìm x

a) x + 4,32 = 8,67

b) 6,85 + x = 10,29

c) x – 3,64 = 5,86

d) 7,9 – x = 2,5

Phương pháp giải

Xác định vai trò của x trong phép tính rồi tìm x theo các quy tắc sau:

– Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

– Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

– Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Đáp án và hướng dẫn giải

a) x + 4,32 = 8,67

x = 8,67 – 4,32

x = 4,35

b) 6,85 + x = 10,29

x = 10,29 – 6,85

x = 3,44

c) x – 3,64 = 5,86

x = 5,86 + 3,64

x = 9,5

d) 7,9 – x = 2,5

x = 7,9 – 2,5

x = 5,4

Giải Toán lớp 5 Bài 3 trang 54 SGK Toán 5 – Luyện tập

Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2 kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu kg?

Phương pháp giải

– Cân nặng quả thứ hai = cân nặng quả thứ nhất −1,2kg.

– Cân nặng quả thứ ba = cân nặng cả ba quả − (cân nặng quả thứ nhất + cân nặng quả thứ hai).

Đáp án và hướng dẫn giải

Ta có:

Quả thứ hai cân nặng: 4,8 – 1,2 = 3,6 kg

Cả hai quả đầu cân nặng: 4,8 + 3,6 = 8,4 kg

Quả thứ ba nặng: 14,5 – 8,4 = 6,1 kg

Đáp số: 6,1 kg

Giải Toán lớp 5 Bài 4 trang 54 SGK Toán 5 – Luyện tập

Tính rồi so sánh giá trị của a – b và a – (b + c)

b) Tính bằng hai cách:

8,3 – 1,4 – 3,6

18,64 – (6,24 + 10,5)

Phương pháp giải

– Biểu thức chỉ có phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

– Biểu thức có chưa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Đáp án và hướng dẫn giải

a)

Ta thấy giá trị của a – b – c và a – (b + c) bằng nhau

b) Cách 1:

8,3 – 1,4 – 3,6 = (8,3 – 1,4) – 3,6 18,64 – (6,24 + 10,5) = 18,64 – 16,74

= 6,9 – 3,6 = 1,9

= 3,3

Cách 2:

8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – (1,4 + 3,6) 18,64 – (6,24 + 10,5) = 18,64 – 6,24 – 10,5

= 8,3 – 5 = 12,4 – 10,5

= 3,3 = 1,9

4. Bài tập Phép trừ số thập phân

Tham khảo các dạng bài tập Toán 5:

Giải Bài Tập Toán Lớp 6: Bài 6. Phép Trừ Và Phép Chia

§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA A. Kiến thức cơ bản Phép trừ hai sô" tự nhiên: Cho hai sô' tự nhiên a và B, nếu có sô' tự nhiên X sao cho b + X = a thì ta có phép trữ a - b = X. Điều kiện để thực hiện được phép trừ là sô' bị trừ lớn hơn hoặc bằng sô' trừ. Phép chia hết và phép chia có dư: * Cho hai sô' tự nhiên a và b. trong đó b 5* 0, nếu có sô' tự nhiên X sao cho x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết a : b = X. Điều kiện dể a chia hết cho b (a, b 6 N, b * 0) là sô' tự nhiên q sao cho a = b.q * Trong phép chia có dư thì: Sô' bị chia = Số chia X thương + Số dư q - b.q + r với 0 < r < b Nhận xét: Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết. Nếu r * 0 thì ta có phép chia dư. 5. Hướng dẫn giải bài tập Bài tập mẩu L Thực hiện các phép tính sau một cách nhanh nhất: (2007 + 1234) - 1007 b. 37581 - 9999 c. 5326 - 1998 GIẢI (2007 + 1234) - 1007 = 2007 + 1234 = 1000 + 1234 = 2234 37581 - 999 = (37581 + 1) - (9999 + 1) = 37582 - 10000 = 27582 5326 - 1998 = (5326 + 2) - (1998 + 2) =' 5328 - 2000 = 3328 Tìm X, biết: x:11=3 b. 2x : 9 = 4 c. 128:x = 32 GIẢI Bài tập cơ bản 41 ■ Hà Nội,. Huế, Nha Trang, Thành phố Hổ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy: Hà Nội - Huế: 658km, Luân,-. Ỵưiv /V. ^^Bom-bay Kênh \ '~'- Hà Nội - Nha Trang: 1278km, Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh: 171 Okm Tinh các quãng đường: Huế - Nha Trang, Nha Trang - Thành phố Hổ Chí Minh. Xuy-ẽ ''V' ẤN Độ DƯƠNG 42. Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai cập) nối Địa Trung hải và Hổng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2. Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào)? Mũi Hảo Vọng Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng giảm bớt được bao nhiêu kilômét? Kênh đào Xuy-ê Năm 1869 Năm 1955 Chiều rộng mặt kênh 58m 135m Chiều rộng đáy kênh 22m 50m Độ sâu của kênh 6m 13m Thời gian tàu qua kênh 48 giờ 14 giờ Hành trình Qua mũi Hảo vọng Qua Kênh Xuy-ê Luân Đôn - Bom-bay 17 400km 10 100km Mác-xây - Bom-bay 16 OOOkm 7 400lm ô-đét-xa - Bom-bay 19 OOOIm 6 800km Bảng 2 43. Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thằng bằng: 44. Tìm số tự nhiên X, biết: a. X : 13 = 41 ; c. 4x : 17 = 0 1428:X = 14 ; d. 7x-8 = 713; e. 8(x - 3) = 0 ; g. 0 : X = 0 45. Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với 0 < r < b: a 392 278 357 420 b 28 13 21 14 q 25 12 r 10 0 a. Trong phốp chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu? b. Dạng tổng quát có số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k 6 N. Hãy viết dạng tổng quát số chia hết cho 3, số chia cho 3 dư 1, số chia cho 3 dư 2. GIẢI 41. Ta có sơ đổ: Hà Nội Huế Nha Trang TP.HỒ Chí Minh 658 kin 1278 km 1710 km Quãng đường Huế - Nha Trang: 1278 - 658 = 620 (km) Quãng đường Nha Trang - TP. Hổ Chí Minh: 1710 - 1278 = 432 (km) a. Chiều rộng mặt kênh tăng: 135 - 58 = 77 (km) Chiều rộng đáy kinh tăng: 50 - 22 = 28 (m) Thời gian tàu qua kênh giảm: 48 - 14 = 34 (giờ) Hành trình Luân Đón - Bombay giảm: 17400 - 10100 = 7300 (km) Hành trình Macxây - Bombay giảm: 1600 - 7400 = 8600 (km) Hành trình Ođetxa - Bombay giảm: 19000 - 6800 = 12200 (km) Ta có: 1 kg = lOOOg Gọi X (g) là khối lượng của quả bí. Khi cân thăng bằng ta được: X + 100 = 1000 + 500 X + 100 = 1500 X = 1500 - 100 = 1400 Vậy khối lượng của quả bí là 1400g 44. a. X : 13 = 41 b. 1428 : X = 14 X = 41. 13 X = 533 X = 1428 : 14 X = 102 d. 7x - 8 = 713 7x = 713 + 8 7x = 721 X = 103 4x : 17 = 0 4x = 0.17 4x = 0 X = 0 : 4 X = 0 e. 8(x - 3) = 0 g. 0 : x = 0 Vì sô' chia bao giờ cũng khác 0 nên x phải khác không. Vậy X là số bất kỳ khác 0. e. 12 + 0 = 420 12 = 420 b = 420 : 12 b = 35 a. Trong phép chia cho 3, số dư có thể bằng 0, 1,2. Trong phép chia cho 4, sô' dư có thể bằng 0, 1, 2. 3, 4 Trong phép chia cho 5, sô' dư có thể bằng 0, 1, 2, 3, 4 b. Dạng tổng quát của sô' chia hết cho 3 là 3k (k e N) Dạng tổng quát của sô' chia hết cho 3 dư 1 là 3k + 1 (k e N) Dạng tổng quát của sô' chia hết cho 3 dư 2 là 3k + 2 (k e N) Bài tập tương tự T Tính nhanh: a. (1427 + 59)-27 b. 1367 - (50 + 267) 2596 - 1999 d. 4234 - 2998 2. Tim X, biết: a. x-36:18 = 12 b. (x - 36) : 18 = 12 LUYỆN TẶP 1 Tìm sô' tự nhiên X, biết: a. (X-35) - 120 = 0 b. 124 + (118 - x) = 217 c. 156 - (x + 61) = 82 Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở sô' hạng này, bớt đi ở sô' hạng kia cùng một số thích hợp: Ví dụ : 57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153 Hãy tính nhầm: 35 + 98 ; 46 + 29 Tính nhẩm bằng cách thêm vào sô' bị trừ và sô' trử củng một sô' thích hợp: Ví dụ: 135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2) = 137 - 100 = 37 321 - 96 ; 1354 - 997 Sử dụng máy tính bỏ túi Nút dấu trừ: [3 Phép tính Vút ấn Kết quả 425 - 257 4 2 5 - 2 5 7 = 168 91 - 56 9 1 - □ 6 = 35 82 - 56 8 2 = 26 73 - 56 7 3 = 17 652 - 46 - 46 - 46 * 6 5 2 = □00 E 514 - 4 6 = 00E E 0 6 = = = 35 + 98 = 33 + 100 = 133 ; 46 + 29 = 45 + 30 = 75 321 - 96 = 325 - 100 = 225 ; 1354 - 997 = 1357 - 1000 = 357 51. Ta có 3 + 5 + 2 = 15, nên a + 9 + 2 = 15 (hình a) Dùng máy tính bỏ túi để tính: 425 - 257 ; 91 - 56 ; 82 - 56 ; 73 - 56 ; 652 - 46 - 46 - 46 X- 35 = 120 113 - X = 217..- 124 = 93 X = 120 + 35 = 155 X = 118 - 93 = 25 c. 156 - (x + 61) = 82 X + 61 = 156 - 82 = 74 X = 74 - 61 = 13 a + 11 = 15 a = 15 - 11 = 4 Hoặc a + 5 + 6= 15 được a = 4 Hoặc a + 3 + 8= 15 được a = 4 Tương tự đối với tìm b, c, d, e. Vậy: a = 4; b = 7: c = Ị: d = 9: e = 3 Ta được kết quả là hình b. a d 2 e 5 b 8 c 6 4 9 2 3 5 7 8 1 6 Hình a Hình b LUYỆN TẬP 2 a. Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một sô' thích hợp: 14.50 ; 16.25 Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia cùng một số thích hợp: 2100:50 ; 1400:25 Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b):c = a:c + b:c (trường hợp chia hết): 132:12 ; 96:8 Bạn Tâm dùng 21000 đổng mua vở. Có hai loại vở: loại 1 giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu: a. Tâm chỉ mua vở loại I? b. Tâm chỉ mua vở loại II? Một tàu hỏa cần chở 1000 khách du lịch. Biết rằng mỗi toa với 12 khoang mỗi khoang có 8 chỗ ngồi, cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch? 55. Sử dụng máy tính bỏ túi Nút dấu chia: [ĩ] Phép tính Nút ấn Kết quả 608 : 32 □□□□□□□ 19 Dùng máy tính bỏ túi: Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288 km. Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530m2, chiều rộng 34m. GIẢI a. 14.50 = 7.100 = 700 ; 16.25 = 4.100 = 400 2100 : 50 = 4200 : 100 = 42 ; 1400 : 25 = 5600 : 100 = 56 * 132 : 12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12,: 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 a. 21000 chia cho 2000 được 10 dư 1000. Nên Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I. Số người ở mỗi toa: 8.12 = 96 (người) 1000 chia cho 96 được 10 còn dư 40. Vậy cần ít nhất 11 toa dể chở hết số khách. Vận tốc của õ tô được tính bằng phép tính 288 b. 21000 chia cho 1500 được 14. Nên Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II. 6. Chiều dài miếng dất Phép tính Nút ấn Kết quả 288 : 6 2 8 00 6 = 48 ,. 1530 : 34 1 3 3 0 F 3 4 = 45 Vậy vận tốc của ô tô là 48 km/h. Chiều dài miếng đất là 45m.

Giải Bài 1,2,3 Toán Lớp 5 Trang 159,160 Bài Phép Trừ

Giải bài 1,2,3 Toán lớp 5 trang 159,160 bài Phép trừ

Tiết 151 SGK Toán lớp 5 – Bài 1 trang 159; bài 2,3 trang 160 chi tiết nhất trên chúng tôi

– Giúp học sinh ôn tập về: Kĩ năng thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số. các số thập phân.

– Vận dụng phép trừ để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính, các bài toán có lời văn.

a – b = c

Chú ý: a – a = 0; a – 0 = a

Bài 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu):

a) Mẫu:

8923 – 4157 ; 27069 – 9537

7,284 – 5,596 ; 0,863 – 0,298

a) Đáp số: 8923 – 4157 = 4766;

27069 – 9537 = 17532;

Chi tiết:

b) Đáp số : 8/15 – 2/15 = 6/15;

7/12 – 1/6 = 5/12;

1 – 3/7 = 4/7;

c) Đáp số

7,2784 – 5,596 = 1,688

0,863 – 0,298 = 0,565

Chi tiết giải:

Bài 2. Tìm x:

a) x + 5,84 = 9,16

x = 9,16 – 5,84

x = 3,32.

b) x – 0,35 = 2,55

x = 2,55 + 0,35

x = 2,9.

Bài 3. Một xã có 540,8ha đất trồng lúa. Diện tích đất trồng hoa ít hơn diện tích đất trồng lúa 385,5ha. Tính tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa của xã đó.

Diện tích đất trồng hoa là:

540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)

Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:

540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)

Đáp số: 696,1ha.

Gợi ý làm bài tập trong sách vở bài tập :

1. Tính: a) 80007 – 30009 = 49998 85,297 – 27,549 = 57,748 70,014 – 9,268 = 60,746 0,725 – 0,297 = 0,428

b) 12/19 – 7/19 = (12-7)/ 19 = 5/19 9/14 – 2/7 = 9-2×2 /14 = 5/14 2 – 3/4 = 2×4-3 / 4 = 5/4

2. Tìm x

a) x = 4,46. b) x = 7/6.

c) x = 6,8; d) x = 10/7

681 ha

4. Tính bằng hai cách khác nhau: 72,54 – (30,5 + 14,04)=?

Cách 1: 72,54 – (30,5 + 14,04) = 72,54 – 44,54 = 28

Cách 2: 72,54 – (30,5 + 14,04) = 72,54 – 14,04 – 30,5 = 68,5 – 30,5 = 28.