Top 13 # Xem Nhiều Nhất Hướng Dẫn Giải Toán Lớp 4 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Hướng Dẫn Giải Toán Lớp 4

HD GIẢI TOÁN LỚP 4 : DẠNG HIỆU – TỈ

1/-Dạng toán hiệu – tỉ cơ bản :

Bài tập 1 : Tuổi Mẹ hơn tuổi An là 20 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi ? Giải

Theo đề bài ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 7 – 2 = 5 (phần)

Số tuổi của An là : (20 : 5) x 2 = 8 (tuổi)

Số tuổi của mẹ An là : 8 + 20 = 28 (tuổi) Đáp số : An: 8 tuổi; Mẹ: 28 tuổi.

2/ -Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ :

Bài tập 2 : Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ?

Giải

Theo đề bài ta có sơ đồ:

Theo đề bài, hiệu chiều dài và chiều rộng là 20m

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 2 = 1 (phần)

– Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 x 3 = 60 (m)

– Chiều rộng của hình chữ nhật là : 20 x 2 = 40 (m)

– Diện tích của hình chữ nhật là: 60 x 40 = 2 400 (m2) Đáp số : 2 400 m2

3/ Dạng toán hiệu – tỉ (ẩn) :

Bài tập 3: Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít thùng thứ hai 24 l dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu ?

Giải

Theo đầu bài ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần)

Số lít dầu thùng thứ nhất đựng là: (24 : 2) x 3 = 36 (l)

Số lít dầu thùng thứ hai đựng là: 36 + 24 = 60 (l) Đáp số : 36 l dầu; 60 l dầu.

4/ Dạng toán hiệu (ẩn) – tỉ (ẩn) :

Bài tập 4 : Hiện nay, An 8 tuổi và chị Mai 28 tuổi. Sau bao nhiêu năm nữa thì 1/3 tuổi An bằng 1/7 tuổi chị Mai ?

Giải

Theo đầu bài, ta có Sơ đồ sau này :

Hiệu số tuổi của An và Mai luôn là : 28 – 8 = 20 (tuổi)

Biết 1/3 tuổi của An bằng 1/7 tuổi của Mai  tuổi của An bằng 3/7 tuổi của Mai

Hiệu số phần bằng nhau : 7 – 3 = 4 (phần)

Số tuổi của An sau này là : (20:4) x 3 = 15 (tuổi)

Số năm cần tìm là: 15 – 8 = 7 (năm) Đáp số : 7 năm.

…………………………………VẬN DỤNG GIẢI TOÁN DẠNG HIỆU – TỈ

1/-Dạng toán biết hiệu – tỉ :

Bài 1: Tìm hai số biết tỉ số của chúng bằng 4/7 và nếu lấy số lớn trừ đi số bé thì được kết quả bằng 360.

Bài 2: An có nhiều hơn Bình 12 quyển vở. Tìm số vở của mỗi bạn. Biết rằng số vở của An gấp 4 lần số vở của Bình.

Bài 3: Hiện nay mẹ hơn con 28 tuổi. Biết rằng 3 năm sau tuổi của con bằng 3/7 tuổi mẹ. Hỏi hiện nay mỗi người bao nhiêu tuổi?

2/ -Dạng toán hiệu bị ẩn :

Bài 4:Tìm hai số có tỉ số là 1/9, biết rằng số lớn là số có ba chữ số và nếu xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn thì được số bé.

Bài 5: Số thứ nhất bằng 2/5 số thứ hai. Tìm hai số đó? Biết rằng nếu viết thêm vào số thứ

nhất 120 đơn vị và bớt số thứ hai đi 243 đơn vị thì hai số bằng nhau.

Bài 6: Một HCN có chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của HCN đó biết nếu chiều rộng thêm 21cm và giữ nguyên chiều dài thì HCN đó trở thành hình vuông.

B7 / Mảnh đất HCN có chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Biết rằng nếu giảm chiều dài 9m và tăng chiều rộng thêm 7m thì mảnh đất có dạng hình vuông. Tính diện tích mảnh đất HCN đó?

3/ Dạng toán tỉ số bị ẩn :

Bài 8: Lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B 18 cây. Biết 7 lần số cây lớp 4A trồng được bằng 5 lần số cây lớp 4B trồng được. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?

Bài 9: Tùng có nhiều hơn Bình 20 viên bi. Biết 15 lần số bi của Bình bằng 5 lần số bi của Tùng. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?

B 10/ Lớp 4A có 1/3 số HS nam bằng 1/5 số HS nữ. Biết số HS nữ hơn số HS nam là 10 bạn. Tìm số HS nam, số HS nữ?

B 11/ Một nửa số thóc ở kho A bằng 1/3 số thóc ở kho B. Biết rằng số thóc ở kho B nhiều hơn số thóc ở kho A là 17350kg. Mỗi kho có bao nhiêu ki-lô-gam thóc ?

Bài 12 : Tìm hai số có hiệu bằng 216, biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.

Bài 13: Hiệu của hai số bằng 393, biết rằng nếu xoá chữ số cuối của số lớn thì được số bé.

B14: Tìm hai số có hiệu bằng 516, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương bằng 4.

Bài 15*: Tìm hai số có hiệu bằng 165, biết rằng nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 7 và có số dư là 3.

4/ Dạng toán ẩn cả hiệu và tỉ số:

B 16: Hiện nay bố 32 tuổi, em 5 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi của bố gấp 5 lần tuổi của con.

B 17/ Mẹ sinh con khi 24 tuổi. Biết hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ sau 2 năm nữa.

B 18/ Nếu viết thêm chữ số 3 vào bên trái số đó ta được một số mới có 3 chữ số gấp 5 lần số đã cho. Số đã cho là bao nhiêu ? ……………..

Bài 19: Viết thêm chữ số 8 vào bên phải số tự nhiên có 3 chữ số thì số đó tăng 2312 đơn vị. Tìm số có 3 chữ số đó.

Bài 20*: Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con, trước đây 6 năm tuổi mẹ gấp 13 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi? (đ/s 32 và 8)

Bài 21*: Lừa và Ngựa cùng chở hàng. Ngựa nói: “Nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì 2 chúng ta chở bằng nhau”. Lừa nói lại với Ngựa: “Còn nếu anh chở giúp tôi 2 bao hàng thì anh sẽ chở gấp 5 lần tôi”. Hỏi mỗi con chở bao nhiêu bao hàng? (đ/s: 4 và 8)

Giải Toán Lớp 4, Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Chi Tiết

Giải bài tập Toán 4 trang 3, 4, 5 SGK: Ôn tập các số đến 100000

Giải bài tập Toán 4 trang 6, 7 SGK: Biểu thức có chứa một chữ – Luyện tập

Giải bài tập Toán 4 trang 9, 10 SGK: Các số có sáu chữ số – Luyện tập

Giải bài tập Toán 4 trang 11, 12 SGK: Hàng và lớp

Giải bài tập Toán 4 trang 13 SGK: So sánh các số có nhiều chữ số

Giải bài tập Toán 4 trang 13, 14, 15 SGK: Triệu và lớp triệu

Giải bài tập Toán 4 trang 16, 17, 18 SGK: Luyện tập triệu và lớp triệu

Giải bài tập Toán 4 trang 19 SGK: Dãy số tự nhiên

Giải bài tập Toán 4 trang 20 SGK: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

Giải bài tập Toán 4 trang 22 SGK: Luyện tập so sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên

Giải bài tập Toán 4 trang 23 SGK: Yến, tạ, tấn

Giải bài tập Toán 4 trang 24 SGK: Bảng đơn vị đo khối lượng

Giải bài tập Toán 4 trang 25, 26 SGK: Luyện tập giây, thế kỉ

Giải bài tập Toán 4 trang 27, 28 SGK: Tìm số trung bình cộng

Video: Video: Cách tìm trung bình cộng của dãy số cách đều

Giải bài tập Toán 4 trang 29, 31, 32 SGK: Biểu đồ

Giải bài tập Toán 4 trang 33, 34 SGK: Luyện tập biểu đồ

Giải bài tập Toán 4 trang 35, 36, 37 SGK: Luyện tập chung chương 1

Giải Toán lớp 4 Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

Giải Toán lớp 4 Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

Giải Toán lớp 4 Chương 4: Phân số – Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

VnDoc ngoài hỗ trợ giải bài tập tiếng Việt 4 còn giúp Giải bài tập môn Toán lớp 4, giúp tôi giải toán lớp 4 để cùng em học Toán lớp 4 tốt hơn. Lời giải hay cho bài tập môn Toán trong sách giáo khoa lớp 4 giống như một cuốn sách giải hay sẽ cùng em học Toán lớp 4, giúp các em học sinh có lời giải hay cho những bài tập toán khó khi học.

Hướng Dẫn Giải Toán Lớp 4 Chuyên Đề Trung Bình Cộng

Trung bình cộng = tổng các số : số các số hạng

Trung bình cộng của dãy số cách đều = (số đầu + số cuối) : 2

Dạng 1. Các bài toán về trung bình cộng cơ bản.

Ví dụ 1. Khối lớp Bốn có 3 lớp: Lớp 4A có 28 học sinh, lớp 4B có 33 học sinh, lớp 4C có 35 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.

Bài giải:

Trung bình mỗi lớp có số học sinh là:

(28 + 33 + 35) : 3 = 32 (học sinh)

Đáp số: 32 học sinh

Ví dụ 2. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 39. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 30. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 36. Tìm ba số đó.

Bài giải:

Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là:

39 x 2 = 78

Tổng của số thứ hai và số thứ ba là:

30 x 2 = 60

Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là:

36 x 2 = 72

2 lần tổng của ba số là:

78 + 60 + 72 = 210

Tổng của ba số là:

210 : 2 = 105

Số thứ nhất là:

105 – 60 = 45

Số thứ hai là:

78 – 45 = 33

Số thứ ba là:

72 – 45 = 27

Đáp số: số thứ nhất: 45

Số thứ hai: 33

Số thứ ba: 27

Toán cơ bản lớp 4: Tìm số trung bình cộng Toán nâng cao lớp 4: Bài toán trung bình cộng Toán tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 4: Tìm số trung bình cộng Ôn và luyện toán 4- thi giữa kì và cuối kì I: Bài toán trung bình cộng

Ví dụ 1: Tìm trung bình cộng của các dãy số sau:

a, 1, 2, 3, 4, 5, …….., 99, 100, 101

Bài giải:

Dãy số: 1, 2, 3, 4, 5, …….., 99, 100, 101 là dãy số cách đều

Trung bình cộng của dãy số trên là:

(1 + 101) : 2 = 51

Đáp số: 51

b, 1, 5, 9, 13, ….., 241, 245

Dãy số: 1, 5, 9, 13, ….., 241, 245 là dãy số cách đều

Trung bình cộng của dãy số trên là:

(1 + 245) : 2 = 123

Đáp số: 123

Ví dụ 2. Tìm số trung bình cộng của tất cả các số chẵn từ 2 đến 98.

Bài giải:

Trung bình cộng của tất cả các số chẵn từ 2 đến 98 là:

(2 + 98) : 2 = 50

Đáp số: 50

Ví dụ 3. Tìm ba số tự nhiên, biết hai số liền nhau hơn kém nhau 70 đơn vị và trung bình cộng của ba số đó là 140.

Bài giải:

3 số cần tìm là: a, a + 70, a + 140

Trung bình cộng là:

(a + a + 140) : 2 = 140

2 x a + 140 = 140 x 2

2 x a + 140 = 280

2 x a = 280 – 140

2 x a = 140

a = 140 : 2

a = 70

Vậy 3 số cần tìm là: 70 ; 140; 280

Toán nâng cao lớp 4: Trung bình cộng của dãy số cách đều Toán tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 4: Trung bình cộng của dãy số cách đều 3.1. Bằng trung bình cộng

Ví dụ 1.An có 24 cái kẹo. Bình có 28 cái kẹo. Cường có số cái kẹo bằng trung bình cộng của 3 bạn. Hỏi Cường có bao nhiêu cái kẹo?

Bài giải:

2 lần trung bình cộng là:

24 + 28 = 52 (cái kẹo)

Số kẹo của Cường là:

52 : 2 = 26 (cái kẹo)

Đáp số: 26 cái kẹo

Ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I: Bài toán bằng trung bình cộng 3.2. Nhiều hơn trung bình cộng

Ví dụ 1. An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Hùng có số viên bi nhiều hơn trung bình cộng số bi của ba bạn là 2 viên. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi.

Bài giải:

2 lần trung bình cộng số bi của ba bạn là:

18 + 16 + 2 = 36 (viên bi)

Trung bình cộng số bi của ba bạn là:

36 : 2 = 18 (viên bi)

Số bi của Hùng là:

18 + 2 = 20 (viên bi)

Đáp số: 20 viên bi

Ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I: Bài toán nhiều hơn trung bình cộng 3.3. Ít hơn trung bình cộng

Ví dụ 1. An có 120 quyển vở, Bình có 78 quyển vở. Lan có số quyển vở kém trung bình cộng của ba bạn là 16 quyển. Hỏi Lan có bao nhiêu quyển vở.

Bài giải:

2 lần trung bình cộng số vở của ba bạn là:

120 + 78 – 16 = 182 (quyển vở)

Trung bình cộng số vở của ba bạn là:

182 : 2 = 91 (quyển vở)

Số vở của Lan là:

91 – 16 = 75 (quyển vở)

Đáp số: 75 quyển vở

Ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I: Bài toán ít hơn trung bình cộng Toán tư duy và bồi dưỡng HSG lớp 4: Dạng toán ít hơn/nhiều hơn/bằng trung bình cộng

Ví dụ 1. Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Hoa là 24. Hỏi bố Hoa bao nhiêu tuổi.

Bài giải:

Tổng số tuổi của ba người là:

30 x 3 = 90 (tuổi)

Tổng số tuổi của mẹ và Hoa là:

24 x 2 = 48 (tuổi)

Tuổi của bố Hoa là:

90 – 48 = 42 (tuổi)

Đáp số: 42 tuổi

Khóa bồi dưỡng học sinh giỏi Khóa ôn luyện Violympic

Khóa nâng cao

Hệ thống Vinastudy chúc các con học tập thật tốt !

Khóa ôn và luyện toán 4 – thi giữa kì và cuối kì I

Hỗ trợ học tập:

********************************

_Kênh Youtube:http://bit.ly/vinastudyvn_tieuhoc

_Facebook fanpage:https://www.facebook.com/767562413360963/

_Hội học sinh Vinastudy Online:https://www.facebook.com/groups/online.vinastudy.vn/

Giải Toán Lớp 4, Hướng Dẫn Giải Bài Tập Toán Lớp 4, Giúp Học Tốt Môn T

CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG– Giải Toán 4 trang 3, 4 – Ôn tập các số đến 100 000– Giải Toán 4 trang 4, 5 – Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)– Giải Toán 4 trang 5 – Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)– Giải Toán 4 trang 6 – Biểu thức có chứa một chữ– Giải Toán 4 trang 7 – Luyện tập trang 7 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 9, 10 – Các số có sáu chữ số– Giải Toán 4 trang 10 – Luyện tập trang 10 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 11, 12 – Hàng và lớp– Giải Toán 4 trang 13 – So sánh các số có nhiều chữ số– Giải Toán 4 trang 13, 14 – Triệu và lớp triệu– Giải Toán 4 trang 15 – Triệu và lớp triệu (tiếp theo)– Giải Toán 4 trang 16 – Luyện tập trang 16 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 17, 18 – Luyện tập trang 17 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 19 – Dãy số tự nhiên– Giải Toán 4 trang 20 – Viết số tự nhiên trong hệ thập phân– Giải Toán 4 trang 22 – So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên– Giải Toán 4 trang 22, Luyện tập – Luyện tập trang 22 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 23 – Yến, tạ, tấn– Giải Toán 4 trang 24 – Bảng đơn vị đo khối lượng– Giải Toán 4 trang 25 – Giây, thế kỉ– Giải Toán 4 trang 26 – Luyện tập trang 26 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 27 – Tìm số trung bình cộng– Giải Toán 4 trang 28 – Luyện tập trang 28 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 29 – Biểu đồ– Giải Toán 4 trang 30, 31, 32 – Biểu đồ (tiếp theo)– Giải Toán 4 trang 33, 34 – Luyện tập trang 33 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 35, 36 – Luyện tập chung trang 35 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 36, 37 – Luyện tập chung trang 36 SGK Toán 4

CHƯƠNG II. BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN. HÌNH HỌC1. Phép cộng và phép trừ

– Giải Toán 4 trang 39 – Phép cộng– Giải Toán 4 trang 40 – Phép trừ– Giải Toán 4 trang 40, 41 – Luyện tập trang 40 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 42 – Biểu thức có chứa hai chữ– Giải Toán 4 trang 43 – Tính chất giao hoán của phép cộng– Giải Toán 4 trang 43, 44 – Biểu thức có chứa ba chữ– Giải Toán 4 trang 45 – Tính chất kết hợp của phép cộng– Giải Toán 4 trang 46 – Luyện tập trang 46 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 47 – Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó– Giải Toán 4 trang 48 Luyện tập – Luyện tập trang 48 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 48 Luyện tập chung – Luyện tập chung trang 48 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 49 – Góc nhọn, góc tù, góc bẹt– Giải Toán 4 trang 50 – Hai đường thẳng vuông góc– Giải Toán 4 trang 51 – Hai đường thẳng song song– Giải Toán 4 trang 52, 53 – Vẽ hai đường thẳng vuông góc– Giải Toán 4 trang 53, 54 – Vẽ hai đường thẳng song song– Giải Toán 4 trang 54 – Thực hành vẽ hình chữ nhật– Giải Toán 4 trang 55 – Thực hành vẽ hình vuông– Giải Toán 4 trang 55 Luyện tập – Luyện tập trang 55 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 56 – Luyện tập chung trang 56 SGK Toán 4

2. Phép nhân

– Giải Toán 4 trang 57 – Nhân với số có một chữ số– Giải Toán 4 trang 58 – Tính chất giao hoán của phép nhân– Giải Toán 4 trang 59, 60 – Nhân với 10, 100, 1000,…Chia cho 10, 100, 1000,….– Giải Toán 4 trang 61 – Tính chất kết hợp của phép nhân– Giải Toán 4 trang 62 – Nhân với số có tận cùng là chữ số 0– Giải Toán 4 trang 63, 64 – Đề-xi-mét vuông– Giải Toán 4 trang 65 – Mét vuông– Giải Toán 4 trang 66, 67 – Nhân một số với một tổng– Giải Toán 4 trang 67, 68 – Nhân một số với một hiệu– Giải Toán 4 trang 68 – Luyện tập trang 68 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 69 – Nhân với số có hai chữ số– Giải Toán 4 trang 69, 70 – Luyện tập trang 69 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 71 – Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11– Giải Toán 4 trang 73 – Nhân với số có ba chữ số– Giải Toán 4 trang 73 (tiếp) – Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)– Giải Toán 4 trang 74 – Luyện tập trang 74 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 75 – Luyện tập chung trang 75 SGK Toán 4

3. Phép chia

– Giải Toán 4 trang 76 – Chia một tổng cho một số– Giải Toán 4 trang 77 – Chia cho số có một chữ số– Giải Toán 4 trang 78 – Luyện tập trang 78 SGK Toán 4– Giải Toán 4 trang 78, 79 – Chia một số cho một tích– Giải Toán 4 trang 79 – Chia một tích cho một số– Giải Toán 4 trang 80 – Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0– Giải Toán 4 trang 81 – Chia cho số có hai chữ số– Giải Toán 4 trang 82 – Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)– Giải Toán lớp 4 trang 83 – Luyện tập trang 83 SGK Toán 4– Giải Toán lớp 4 trang 84 – Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)– Giải Toán lớp 4 trang 84 – Luyện tập trang 84 SGK Toán 4– Giải Toán lớp 4 trang 85 – Thương có chữ số 0– Giải Toán lớp 4 trang 86 – Chia cho số có ba chữ số– Giải Toán lớp 4 trang 87 – Luyện tập trang 87 SGK Toán 4– Giải Toán lớp 4 trang 88 – Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo)– Giải Toán lớp 4 trang 89 – Luyện tập trang 89 SGK Toán 4– Giải Toán lớp 4 trang 90 – Luyện tập chung trang 90 SGK Toán 4– Giải Toán lớp 4 trang 91,93 – Luyện tập chung trang 91 SGK Toán 4

Trong giải toán lớp 4 với hệ thống toàn bộ các dạng bài tập toán lớp 4 ngăn gọn và đầy đủ được cập nhật chi tiết và bám sát với chương trình sách giáo khoa Toán 4 giúp các bạn có thể học môn Toán 4 dễ dàng và hiệu quả hơn. Bài tập từ chương I đến chương 6 với tất cả các nội dung chương trình học từ số tự nhiên, bảng đơn vị đo khối lượng, bốn phép tính với các số tự nhiên, phần hình học cùng với các phép tính phân số, tỉ số, tất cả được biên soạn và xây dựng chi tiết và rõ ràng nhất.

Tài liệu giải toán 4, giải bài tập toán lớp 4 chọn lọc

Với sách giải bài tập Toán 4 các em học sinh lớp 4 ngoài việ tìm hiểu và củng cố kiến thức còn được hướng dẫn làm bài theo nhiều cách khác nhau. Bên cạnh đó việc làm bài tập và tự mình so sánh kết quả cũng như đánh giá khả năng học tập của mình cũng trở nên dễ dàng hơn. Qua giải toán 4 các em học sinh sẽ giải bài tập toán lớp 4 từ học kì 1, đến học kì 2, từ kiến thức nâng cao đến cơ bản và lựa chọn cho mình cách giải toán nhanh chóng hiệu quả nhất.

Sách giải toán lớp 4 có lời giải hay, hấp dẫn, tất cả những bài tập đều được hướng dẫn chi tiết vì thế các em học sinh không cần mất nhiều thời gian. Cùng với đó giải toán 4 trên mạng cũng là hình thức học tập được nhiều em học sinh lựa chọn. Với tài liệu tổng hợp này các em học sinh dễ dàng nắm bắt được kiến thức đã học của mình và có thể thực hành làm bài tập và luyện đề nhiều hơn. Các dạng bài toán hay và bài toán khó trong chương trình sgk đều được cập nhật chi tiết trong sách giải các bạn yên tâm tham khảo.

Để học tốt toán 4 ngoài việc học tập trên lớp lắng nghe thầy cô giảng dạy thì việc thực hành làm bài tập đầy đủ là cách giúp các em vận dụng kiến thức dễ dàng và hợp lý hơn. Các em học sinh hoàn toàn có thể sử dụng cho quá trình học tập của mình để biết đến nhiều cách giải toán cũng như phương thức làm toán nhanh chóng và dễ hiểu nhất.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-4-29869n.aspx