Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Anh 8 Unit 3 Communication Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Unit 3 Lớp 8 Communication ” Communication ” Unit 3

Where can we find terraced felds?

(Chúng ta có thể tìm thấy ruộng bậc thang ở đâu?)

A. In the Central Highlands

B. In the northern mountainous regions

(ở đồng bằng sông Mê Kông.)

Northwest region: Viet, Hmong, Lao (Khu vực Tây Bắc: Việt, H’mong, Lào)

Northeast region: Viet, Hmong, Nung, Tay (Khu vực Đông Bắc: Việt, H’mong, Nùng, Tày)

Red River Delta: Viet (Đồng bằng sông Hồng : Việt)

The Central Highlands: Viet, Bahnar, Brau, Ede, Giarai, Sedang (Tây Nguyên: Việt, Bana, Brâu, Ê Đê, Gia Rai, Sê Đăng)

Mekong River Delta: Cham, Khmer, Viet (Đồng Bằng sông Mê Kông: Chăm, Khơ me, Việt)

The Hmong is an ethnic group of Viet Nam living mostly in the Northern mountainous regions as well as Nghe An province, near Laos.

(Người H’Mông là một nhóm dân tộc Việt Nam sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc cũng như là ở tỉnh Nghệ An, gần Lào.)

They speak their own language called Hmongic, which is a language in the Hmong-Mien language family. Besides, they speak English very well to communicate with foreign tourists.

(Họ nói ngôn ngữ riêng của họ gọi là tiếng H’Mông, đó là ngôn ngữ trong hệ ngôn ngữ H’Mông-Miên. Bên cạnh đó, họ nói tiếng Anh rất tốt để giao tiếp với khách du lịch nước ngoài.)

Like many of the other ethnic groups of Vietnam’s Northern mountainous regions, the Hmong plays a great number of traditional musical instruments, including ones made from bamboo. These instruments are sometimes played in concert on special occasions.

(Giống như nhiều nhóm dân tộc khác ở miền núi phía Bắc Việt Nam, người H’Mông chơi rất nhiều loại nhạc cụ truyền thống, bao gồm cả những nhạc cụ được làm từ tre. Những nhạc cụ này đôi khi được chơi trong các buổi lễ hội vào những dịp đặc biệt.)

They also have their own way of life, customs and traditional costumes.

(Họ cũng có cách sống, phong tục và trang phục truyền thống của riêng họ.)

The Cham have a population of about 162 thousand inhabitants living in the provinces of Ninh Thuan, Binh Thuan, Dong Nai and Tay Ninh.

(Người Chăm có dân số khoảng 162 nghìn người sống ở các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai và Tây Ninh.)

Their language belongs to the Malayo-Polynesian group.

(Ngôn ngữ của họ thuộc về hệ ngôn ngữ Nam Đảo.)

The Cham have a tradition of wet rice cultivation. They are also experienced in fishing and making handicrafts, especially silk and hand-made pottery.

(Người Chăm có truyền thống trồng lúa nước. Họ cũng có kinh nghiệm trong việc đánh cá và làm thủ công mỹ nghệ, đặc biệt là lụa và đồ gốm thủ công.)

Every year, they hold the Katé festival to commemorate the dead and honour heroes in the Cham community.

(Hàng năm, họ tổ chức lễ hội Katé để tưởng niệm những người đã chết và vinh danh các anh hùng trong cộng đồng người Chăm.)

Various agricultural ceremonies are performed during the year for a new canal, for young rice and for so many other occasions.

(Nhiều nghi lễ nông nghiệp được thực hiện trong năm vào dịp đào một con kênh mới, dịp lúa non và cho rất nhiều dịp khác.)

Unit 3 Lớp 8: Communication

Unit 3: Peoples of Viet Nam

Unit 3 lớp 8: Communication (phần 1→3 trang 31 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Video giải Tiếng Anh 8 Unit 3 Peoples of Vietnam – Communication – Cô Nguyễn Thanh Hoa (Giáo viên VietJack)

1. Quiz: What do you know about the … (Câu đố: Bạn biết gì về những nhóm dân tộc của Việt Nam? Làm theo cặp để trả lời những câu hỏi.)

Gợi ý:

2. Where do these ethnic groups mainly live? … (Những nhóm dân tộc này chủ yếu sống ở đâu? Làm theo nhóm. Viết xuống tên của những nhóm dân tộc trong khung chính xác. Bạn có thể bổ sung thêm không?)

– Northwest region: Viet, Hmong, Lao

– Northeast region: Viet, Hmong, Nung, Tay

– Red River Delta: Viet

– The Central Highlands: Viet, Bahnar, Brau, Ede, Giarai, Sedang

– Mekong River Delta: Cham, Khmer, Viet

3. Choose one group and talk about them. (Chọn một nhóm và nói về họ.)

Bài mẫu 1

– The Bahnar is an ethnic group of Vietnam living primarily in the Central Highland provinces of Gia Lai and Kon Turn, as well as the coastal provinces of Binh Đinh and Phu Yen. They speak a language in the Mon-Khmer language family. Like many of the other ethnic groups of Vietnam’s Central Highlands, the Bahnar plays a great number of traditional musical instruments, including gongs and string instruments made from bamboo. These instruments are sometimes plaved in concert on special occasions.

Bài mẫu 2

The Viet live everywhere in the country. They have the largest population. They have many kinds of food from North to South. They often celebrate many festivals during the year. They have the traditional costume: Ao Dai, Ao Ba Ba.

Bài giảng: Unit 3 Peoples of Viet Nam – Communication – Cô Giang Ly (Giáo viên VietJack)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-3-peoples-of-viet-nam.jsp

Giải Communication Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the photos and read about the following volunteer activities for teenagers in the United States. (Nhìn vào những bức hình và đọc về những hoạt động tình nguyện của giới trẻ ở Mỹ)

* Tutor a younger child or provide homework help before or after school.

* Recycle things, and teach others how to do so.

* Plant trees in public areas where the whole neighbourhood can enjoy them.

* Donate blood.

* Talk to and sing for the elderly at a nursing home.

* Make blankets for children who are very ill.

* Cook a meal at a shelter for homeless youths and families.

* Paint a mural over graffiti.

Tạm dịch:

– Làm gia sư cho trẻ em nhỏ tuổi hơn hoặc giúp chúng làm bài tập về nhà trước hoặc sau khi tan trường.

– Tái chế các đồ vật, và dạy những người khác cách làm.

– Trồng cây ở khu vực công cộng nơi mà tất cả khu xóm có thể vui chơi.

– Hiến máu

– Nói chuyện và hát cho người lớn tuổi ở nhà dưỡng lão.

– Làm những cái mền cho trẻ em bị bệnh.

– Nấu một bữa ăn ở một nơi cho những trẻ và gia đình vô gia cư.

– Vẽ một tranh bích họa trên tường phủ lên hình vẽ bậy.

Bài 2 Task 2. Look at the photos about community service in Viet Nam. Match them with the activities (Nhìn vào những bức tranh về dịch vụ cộng đồng ở Việt Nam. Nối chúng với những hoạt động cho phù hợp.) Lời giải chi tiết:

1-b. Offering coupons for free chicken noodle soup for the poor in Ha Noi.

(Tặng phiếu phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.)

2-c. Giving away warm clothes to homeless people in Ha Noi.

(Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.)

3-e. Tutoring children from poor families in Ho Chi Minh City.

(Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

4-a. Volunteering to give information in bus stations and railway stations.

(Tình nguyện viên cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu.)

5-d. Offering meals at 5,000 VND for the poor in Quang Nam Province.

Tạm dịch:

Tôi từng làm gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi muốn thử “Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa, tặng phiếu phở gà cho người nghèo, tặng áo ấm cho người vô gia cư và tặng bữa ăn 5.000 đồng cho người nghèo.” Tôi muốn làm bởi vì tôi muốn giúp những người nghèo.

chúng tôi

Soạn Anh 8: Unit 9. Communication

Unit 9: Natural disasters

Communication (phần 1-4 trang 31 SGK Tiếng Anh 8 mới)

QUAN ĐIỂM CỦA BẠN VỀ THẢM HỌA TỰ NHIÊN

1. Listen to radio programme … (Nghe một chương trình phát thanh trên 4Teen News. Sau đó điền những từ cậu nghe được vào chỗ trống.)

Chào mừng đến với “Thiên nhiên và cậu”. Hôm nay chúng tôi đã yêu cầu thính giả của chúng tôi khắp thế giới gọi cho chúng tôi để thể hiện quan điểm của họ về những câu hỏi này:

– Ngày nay có nhiều thảm họa thiên nhiên hơn trong quá khứ phải không?

– Chúng ta có được chuẩn bị để đương đầu với những thảm họa thiên nhiên chưa?

Sarah – Tớ nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày nay hơn trước đây. Bất cứ khi nào tớ xem tin tức trên ti vi, tớ đều thấy nơi mà bị lũ lụt hoặc bị ảnh hưởng bởi hạn hán. Tớ chắc chắn chắn điều này là kết quả của sự biến đổi khí hậu và ấm lên toàn cầu.

Peter – Tớ không nghĩ rằng có nhiều thảm họa thiên nhiên vào ngày “ơn so với trong quá khứ. Nhưng ngày càng nhiều thảm họa được tường trên tin tức trong khoảng thời gian ngắn hơn. Chúng tớ đã xem chúng quá thường xuyên trên tin tức đến nỗi mà chúng ta trở nên quen thuộc với chúng.

Nubita – Tớ nghĩ rằng những trận động đất và sóng thần gần đây chỉ thể hiện việc chúng ta chưa chuẩn bị để đương đầu với chúng như thế nào. Mặc dù tất cả công nghệ và kiến thức quanh ta ngày nay, nhưng nhiều người trở thành nạn nhân của những thảm họa thiên nhiên.

Linh – Tớ không nghĩ chúng ta có thể chuẩn bị cho những thảm họa thiên nhiên khi mà không ai biết khi nào hoặc nơi đâu mà chúng sẽ tiến vào. Nó là cách nhắc nhở của tự nhiên đối với chúng ta những người mà chịu trách nhiệm và chúng ta nên thể hiện sự tôn trọng môi trường tự nhiên nhiều hơn.

2. Read the listeners’ views on natural disasters … (Đọc các quan điểm của thính giả về thảm họa thiên nhiên và quyết định cậu đồng ý và không đồng ý với ai.)

– I agreed with Linh’s, Nubita’s and Sarah’s view.

– I disagree with Peter’s view.

3. Answer the two questions. Express … (Trả lời hai câu hỏi trên. Thể hiện quan điểm của riêng cậu và viết chúng bên dưới.)

– Are there more natural disasters now than there were in the past?

– Are we prepared to deal with natural disasters?

4. Work in pairs. Now compare … (Làm việc theo cặp. Bây giờ so sánh các quan điểm riêng của cậu với cậu khác. Các cậu có cùng quan điểm không?)

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 9. Natural disasters