Top 14 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Anh 8 Unit 4 Looking Back Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh 8 Mới Unit 4 Looking Back

Tóm tắt lý thuyết

Complete the sentences with the words from the box.(Chúng ta nên tôn trọng phong tục và truyền thống của chúng ta.(Nhiều quốc gia trên thế giới có truyền thống thờ cúng tổ tiên.(Bạn không nên gói quà trong giấy màu đen hoặc màu trắng.(Ở nhiều quốc gia, chủ nhà thường mời mọi người bắt đầu bữa ăn.(Ở Việt Nam, bộ đồ ăn mà chúng ta thường dùng nhất là đũa.(Theo truyền thông, gia đình tôi đã thăm ngôi chùa này.Write sentences with the following expressions. (Viết câu với những thành ngữ sau.) (Có một truyền thống là người ta hay đi chùa vào giữa tháng.) (Theo truyền thống, người ta tụ họp nhau vào ngày Tết.) (Người ta vẫn giữ truyền thống thăm người thân vào ngày Tết.) (Người ta phá vỡ truyền thông bằng việc không trang trí nhà cửa vào ngày Tết.) (Gia đình tôi có phong tục là dùng cơm tối cùng nhau.Complete the following wordwebs with the customs and traditions you know or have learnt. (Hoàn thành những lưới từ sau với phong tục và truyền thống mà em biết hoặc học được.) ) ) ) ) ) ) ) (Hoàn thành các câu với những từ từ trong khung.) Complete the sentences. using should or shouldn’t and a verb from the box. (Hoàn thành câu, sử dụng should hoặc shouldn’t và một động từ từ trong khung.) (Ở Việt Nam, bạn không nên chỉ dùng tên để gọi người lớn tuổi hơn bạn.(Bạn không nên thất hứa với trẻ con(Nếu bạn là người Việt Nam, bạn nên theo phong tục và truyền thống của bạn. (Bạn không nên chạm vào đầu người khác vì nó thật không tôn trọng.Underline one mistake in each of the following sentences. Correct it. (Gạch dưới một lỗi trong mỗi câu. Sửa nó. ) (Khi đến thăm một ngôi đền ở Thái Lan, bạn phải tuân thủ một số phong tục quan trọng.) ) ) (Mọi người nên mặc quần soóc ngắn và áo ba lỗ. Điều này thể hiện sự thiếu tôn trọng.) ) ) (Mọi người có thể đi dép, nhưng phải có quai hậu.)

1. There is a tradition that people usually visit the pagoda in the mid-month.

2. According to tradition, people get together on the Tet holiday.

(Mọi người nên nói nhỏ khi ở trong đền.)

3. People follow the tradition of visiting relatives on Tet holiday.

4. People break the tradition by not decorating houses on Tet holiday.

(Phụ nữ phải tránh chạm vào các nhà sư.)

5. My family have the custom of having dinner together.

+ have dinner together (ăn tối cùng nhau)

+ go to the cinema at weekends (đi xem phim vào cuối tuần)

+ visit relatives at weekends (tới thăm họ hàng vào cuối tuần)

+ celebrate birthdays of family members (tổ chức sinh nhật cho các thành viên trong gia đình)

– Social customs and traditions: (Phong tục và truyền thống xã hội:)

+ have fireworks on New Year’s Eve (bắn pháo hoa vào đêm giao thừa)

+ decorate the house for Tet (trang trí nhà cửa đón Tết)

+ bring presents when visiting someone’s house (mang theo quà khi đến thăm nhà ai đó)

(Ở Việt Nam, bạn nên chờ người lớn tuổi nhất ngồi trước khi bạn ngồi)

1. When you visit a temple in Thailand, you has to follow some important customs.

2. People should wear short shorts and tank tops. This is disrespectful.

3. People can wear sandals, but these have to has a strap around the back.

4. People should to lower their voice inside the temple.

5. Women have avoid touching monks.

I have been invited to dinner with a British family.

I am going to visit a pagoda in Vietnam.

I am going to Japan to stay with my Japanese friend.

I want to join in the Tet celebrations.

Tôi từng được mời đến dùng bữa tối với một gia đình người Anh.

Tôi sẽ đi thăm viếng chùa ở Việt Nam.

Tôi sẽ đi Nhật ở cùng người bạn Nhật của tôi.

Tôi muốn tham gia vào lễ Tết.

Soạn Anh 8: Unit 9. Looking Back

Unit 9: Natural disasters

Looking Back (phần 1-6 trang 34-35 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Vocabulary

1 – C: drought – một giai đoạn dài khi không có mưa và không đủ nước cho con người, động vật và cây trồng.

2 – F: mudslide – một lượng lớn mùn chảy xuống núi, thường phá hủy những tòa nhà và làm hại hoặc giết người dân bên dưới.

3 – D: flood – một lượng lớn nước bao phủ một khu vực mà thường khô hạn.

4 – B: tsumina – một cơn sóng lớn mà có thể phá hủy những thị trấn gần biển.

5 – A: tornado – một cơn bão lớn với gió mạnh mà di chuyển thành vòng tròn.

6 – E: earthquake – một sự rung lắc bề mặt trái đất mạnh và đột ngột.

1. Đội cấp cứu đã di tản ngôi làng khi mà dòng sông làm lụt cả khu vực.

2. Đội cứu hộ vẫn đang cố gắng dập tắt đám cháy.

3. Gió mạnh làm cho những người leo núi phải tìm chỗ trú ẩn.

4. Nhiều quốc gia đã cung cấp thực phẩm và trợ cấp vật dụng khác cho những người dân bị nạn trong cơn bão cuồng phong.

5. Những mảnh vụn từ những tòa nhà sụp đổ đã được vung vãi khắp biển.

Grammar

Câu 3 và 6 không thể chuyển sang dạng bị động vì động từ chính is và arrived không phải là ngoại động từ.

1. → The tickets will be collected by Mr. Smith.

2 .→ A play was put on by students at the end of term.

4. → The message was taken by Julie.

5. → The picture was painted by a local artist.

Lời giải và hướng dẫn dịch:

1 – d: Sau khi máy bay chúng tôi hạ cánh, chúng tôi đã chờ một giờ để lấy hành lý.

2 – f: Chúng tôi nhận ra tàu hỏa rời đi, 10 phút trước khi chúng tôi đến ga.

3 – a: Khi chúng tôi đến khách sạn, chúng tôi đã biết họ đã làm lạc mất đặt phòng của chúng tôi.

4 – b: Tôi đã chưa bao giờ thật sự đi du lịch, cho đến khi tôi quyết định đi du học.

5 – c: Người phục vụ đã lấy dĩa của tôi, trước khi tôi ăn xong.

6 – e: Khi tôi bước lên xe buýt, tôi mới chú ý rằng tôi đã để lại hộ chiếu của tớ ở nhà.

– I got a bad mark in math test

– I broke my mother’s jar and was punished

– My sister lost my favorite book

– My friend forgot to go out with me

– I went to school late

– After I had eaten luch, I washed dishes

– Before I went to bed, I brushed my teeth

– When she had came home, there was heavy rain

– After I had done my homework, I went out with my friends

– Before his parents came his home, he left

Communication

Đứa bé 6 tuổi được chú chó nuôi cứu khỏi cháy rừng.

Chỗ ở tạm thời đã được dựng nên cho những nạn nhân vụ núi lửa.

Hàng trăm ngôi nhà bị thiệt hại hoặc phá hủy ở Haiti bởi lốc xoáy.

Một triệu đô la được quyên cho những nạn nhân vụ bão nhiệt đới ở Philippines gần đây.

Những người sông sót trong trận động đất đã được tìm thấy dưới mảnh vụn sau 10 ngày.

Những mảnh vụn cuối cùng được dọn dẹp bởi đội cứu hộ.

A: Người ta nói rằng cô bé 6 tuổi đã được chú chó nuôi của cô ấy cứu khỏi đám cháy rừng.

B: Ôi! Thật tuyệt!

Lời giải từ cột trái sang phải:

– Hundreds of homes …

A: It says here that hundreds of homes were damaged or destroyed in Haiti by tornado.

B: That’s awful!

– Earthquake …

C: It says here that earthquake survivors were found under debris after ten days.

D: That’s shocking!

– Temporary …

E: It says here that earthquake survivors were found under debris after ten days.

F: That’s shocking!

– One million …

G: It says here that one million dollars was raised for typhoon victims in the Philippines so far.

H: How wonderful!

– Debris finally …

I: It says here that debris finally was cleared by rescue teams.

K: That’s great!

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 9. Natural disasters

Tiếng Anh 8 Unit 7: Looking Back

Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Pollution trang 14 – 15

Soạn Tiếng Anh Unit 7 lớp 8: Looking back

I. Mục tiêu bài học

1. Aims

By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Review the lexical items related to pollution.

– Review the use of conditional sentences type 1, 2

2. Objectives

– Vocabulary: Revise vocabulary related to the topic “pollution”.

– Grammar: conditional sentences type 1, 2

II. Nội dung soạn Looking back Unit 7 Pollution

1.Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, xóm tôi rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng. Bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

2. Write types of pollution in word web. (Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.)

Types of pollution:

+ noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)

+ air pollution (ô nhiễm không khí)

+ visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)

+ thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)

+ water pollution (ô nhiễm nước)

+ radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)

+ land pollution (ô nhiễm đất)

+ light pollution (ô nhiễm ánh sáng)

3. Rewrite the sentences, using the words in bracketse. (Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.)

1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.

2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner.

3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.

4. His mother is unhappy because his room is untidy.

5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.

Hướng dẫn dịch:

1. Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.

2. Vy bị đau bụng bởi vì cô ấy đã ăn bữa tối quá nhiều.

3. Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.

4. Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.

5. Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc nóng lên của trái đất.

4. Put the verbs in brackets into the correct form. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.)

1. won’t be; don’t take

2. continue; will be

3. were/was; would wear

4. do; will see

5. would … travel; didn’t have

6. wouldn’t be; didn’t take care

Hướng dẫn dịch:

1 – Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.

2 – Nếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng lên, sẽ có ít tuyết hơn.

3 – Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang cái trùm tai khi đi đến hòa nhạc.

4 – Nếu chúng ta không làm gì để ngăn sự ấm dần lên của Trái đất, chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn trong tương lai.

5 – Nếu bạn có chiếc xe máy này, bạn sẽ đi du lịch khắp thế giới như thế nào?

6 – Vườn chúng tôi thật đẹp sẽ không có bất kỳ hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.

5. Complete the sentences, using your own ideas. (Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của bạn.)

1. If I were an environmentalist, I would save the world.

2.If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.

3.If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.

4.If we have a day off tomorrow, we will go the the park.

5.If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.

Hướng dẫn dịch:

1 – Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.

2 – Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.

3 – Nếu hồ không bị ô nhiễm, sẽ có nhiều cá còn sống.

4 – Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đên công viên.

5 – Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, bạn nên ngừng xả rác trước tiên đã.

1. Your neighbors littered near your house.

2. Your friend wore headphones everyday to listen to music.

3. Your brother dumped his clothes and school things on the floor.

4. Your sister had a bath everyday.

1. You should not to do this and I will warn people about your wrong action.

2. You should wear earplugs to protect your ears and not to do much.

3. You should put them in the right place and make the room tidy.

4. You should take a shower to save water.

Looking Back Trang 46 Sgk Unit 4 Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Complete the sentences with the words from the box. (Hoàn thành các câu với những từ từ trong khung.) Lời giải chi tiết: (Chúng ta nên tôn trọng phong tục và truyền thống của chúng ta.(Nhiều quốc gia trên thế giới có truyền thống thờ cúng tổ tiên.(Bạn không nên gói quà trong giấy màu đen hoặc màu trắng.(Ở nhiều quốc gia, chủ nhà thường mời mọi người bắt đầu bữa ăn.(Ở Việt Nam, bộ đồ ăn mà chúng ta thường dùng nhất là đũa.(Theo truyền thông, gia đình tôi đã thăm ngôi chùa này.Bài 2 Task 2. Write sentences with the following expressions. (Viết câu với những thành ngữ sau.) Lời giải chi tiết: ) (Có một truyền thống là người ta hay đi chùa vào giữa tháng.) (Theo truyền thống, người ta tụ họp nhau vào ngày Tết.) (Người ta vẫn giữ truyền thống thăm người thân vào ngày Tết.) (Người ta phá vỡ truyền thông bằng việc không trang trí nhà cửa vào ngày Tết.) (Gia đình tôi có phong tục là dùng cơm tối cùng nhau.Bài 3 Task 3. Complete the following wordwebs with the customs and traditions you know or have learnt. (Hoàn thành những lưới từ sau với phong tục và truyền thống mà em biết hoặc học được.) Lời giải chi tiết: ) ) ) ) ) )

1. There is a tradition that people usually visit the pagoda in the mid-month.

2. According to tradition, people get together on the Tet holiday.

3. People follow the tradition of visiting relatives on Tet holiday.

+ have dinner together (ăn tối cùng nhau)

+ go to the cinema at weekends (đi xem phim vào cuối tuần)

+ visit relatives at weekends (tới thăm họ hàng vào cuối tuần)

+ celebrate birthdays of family members (tổ chức sinh nhật cho các thành viên trong gia đình)

– Social customs and traditions: (Phong tục và truyền thống xã hội:)

+ have fireworks on New Year’s Eve (bắn pháo hoa vào đêm giao thừa)

+ decorate the house for Tet (trang trí nhà cửa đón Tết)

Tạm dịch:

+ bring presents when visiting someone’s house (mang theo quà khi đến thăm nhà ai đó)

1. When you visit a temple in Thailand, you has to follow some important customs.

Giải thích: Với chủ ngữ là ‘you’, động từ phải chia theo chủ ngữ là ‘have to’.

2. People should wear short shorts and tank tops. This is disrespectful.

Giải thích: Câu này sai về nghĩa, nên chúng ta phải sửa should → shouldn’t.

3. People can wear sandals, but these have to has a strap around the back.

4. People should to lower their voice inside the temple.

5. Women have avoid touching monks.

Từ vựng

I have been invited to dinner with a British family.

I am going to visit a pagoda in Vietnam.

I am going to Japan to stay with my Japanese friend.

I want to join in the Tet celebrations.

Tôi từng được mời đến dùng bữa tối với một gia đình người Anh.

Tôi sẽ đi thăm viếng chùa ở Việt Nam.

Tôi sẽ đi Nhật ở cùng người bạn Nhật của tôi.

Tôi muốn tham gia vào lễ Tết.

Bài tiếp theo