Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 10 Chương Trình Mới Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 10: Ecotourism

Đáp án:

1. B (environment) 2. B (‘scuba-diving) 3. A (development)

4. D (‘difficulty) 5. A (‘ecotourist) 6. C (environ’mental)

2. Put a mark (‘) before the stressed syllables of the underlined words and read aloud.

Đặt một dấu (‘) trước những trọng âm của các từ được gạch chân và đọc lớn.

1. Ecotouristsshould preserve the ecological balance of the local area.

2. Sustainabletourism attempts to reduce the negative impact on the environment and local culture.

3. Their national economyis largely dependent on tourism.

4. Scuba-divingis the main tourism activity of this island.

5. We should encourage consumers to buy eco-friendly

Hướng dẫn:

1. ‘Ecotourists, ecological

2. Su’stainable, en’vironment

3. e’conomy

4. ‘Scuba-diving, ac’tivity

5. eco-‘friendly

Vocabulary & Grammar – trang 35 Unit 10 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới 1. Complete the sentences with the words from the box.

Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.

destination eco-friendly sustainable ecotour environmental

Đáp án:

1. eco-friendly 2. environmental

3. destination 4. ecotour 5. Sustainable

2. a. Complete these sentences. Write one word in each gap.

Hoàn thành những câu sau. Viết một từ vào mỗi chỗ trống.

Down

Across

b. Do the following crossword puzzle, using the words in a.

Hoàn thành câu đố ô chữ, sử dụng từ trong phần a

Đáp án:

3. Join the beginnings and the ends to make complete sentences.

Kết nối sự bắt đầu và kết thúc để thực hiện các câu hoàn chỉnh.

Đáp án:

1. d 2. c 3. f 4. h

5. a 6. g 7. b

4. Write conditional sentences Type 1 to tell a story about what will happen to Peter if he drinks too much beer. Use the cues provided as the consequences.

Viết các câu điều kiện Loại 1 để kể câu chuyện về chuyện sẽ xảy ra với Peter nếu anh ta uống bia quá nhiều. Sử dụng các dấu hiệu được cung cấp như là hậu quả.

Gợi ý:

1. If Peter drinks too much beer, he’ll get drunk.

2. If he gets drunk, he’ll have a headache.

3. If he has a headache, he will not (can’t) go to work.

4. If he doesn’t go to work, he’ll make his boss angry.

5. If his boss gets angry, he’ll lose his job.

6. If he loses his job, he’ll have no money.

7. If he has no money, he’ll have no beer to drink.

5. What would you do if these things happened to you? Complete the sentences, using conditional sentences Type 2.

Bạn sẽ làm gì nếu những điều này xảy ra với bạn? Hoàn thành câu, sử dụng câu điều kiện loại 2.

1. If I lived to be a hundred and twenty, I’d have a bia birthday party.

Gợi ý:

1. … I’d have a bia birthday party.

2. … my teacher would give me a low mark.

3. … I’d travel round the world.

4. … I’d take it to the police station.

5. … I’d see Big Ben.

6. … I’d help sick people.

7. … I’d go on a tour to Europe.

8. … I’d learn how to drive a car.

Đáp án:

1. C 2. D 3. A 4. B 5. C

2. Read the second part of the text about ecotourism and answer the questions.

Đọc phần thứ hai của văn bản về du lịch sinh thái và trả lời các câu hỏi.

As for transportation, ecotourists might prefer a biking or walking tour to a bus tour which may contribute to air pollution. They often avoid travelling on a cruise ship, as a cruise ship is a great source of air and water pollution, with harmful emissions sent into the air and passengers’ waste dumped into the sea. A cruise ship might also cause damage to coral reefs and the ecosystem that it travels near.

What about accommodation? Ecotourists choose hotels and tourism companies that hire mainly local staff, as a way to contribute to the local economy. They can also directly benefit the local people by staying in their homes and studying local traditions.

What else makes tourists become ecotourists? Ecotourists take part in activities or projects to protect the local environment, such as recycling used products or cleaning up the beach. In general, if they make their trip environmentally and socially responsible, they are ecotourists.

1. Why do ecotourists prefer a biking or walking tour to a bus tour?

2. In what way can a cruise ship become a source of air and water pollution?

3. How do ecotourists benefit the local economy and local people?

4. What activities or projects can ecotourists take part in to protect the local environment?

Gợi ý trả lời:

1. Because a bus tour may contribute to air pollution.

2. A cruise ship releases harmful emissions and lots of waste into the environment.

3. Ecotourists can choose hotels or companies that hire the local staff, or stay in the local people’s homes.

4. They can take part in activities or projects such as recycling used products or cleaning up the beach.

3. Look for the words from the two sections of the reading text 1 and 2 which mean

Tìm các từ trong hai phần của văn bản đọc 1 và 2 có ý nghĩa là

1. containing rich and expensive things

2. objects made by skilled hands

3. somewhere to live or stay

4. gas sent out into the air

5. released in large quantities without care

Đáp án:

1. luxurious 2. handicrafts 3. accommodation

4. emission(s) 5. dump(ed)

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Review 4 (Unit 10

Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm

hướng dẫn học tốt Tiếng Anh 9 chương trình thí điểm các phần: Language Review 4 Lớp 9 Trang 82 SGK, Skills Review 4 Lớp 9 Trang 84 SGK. Mời thầy cô và các em tha khảo. Language Review 4 Lớp 9 Trang 82 SGK NGÔN NGỮ (Tr. 82 SGK)

Phát âm

1. Vẽ các mũi tên lên hoặc xuống để minh họa các tông đúng, sau đó lắng nghe và luyện tập nói các câu.

A: Các phi hành gia làm gì khi họ lên tàu ISS?

B: Họ giữ trạm ở điều kiện tốt và thử nghiệm khoa học.

A: Nghe vất vả nhỉ!

B: Không hẳn.

A: Họ không có cuối tuần?

B: Họ có.

A: Họ làm gì vào cuối tuần của họ?

B: Họ làm nhiều việc khác nhau như xem phim, chơi nhạc, đọc sách và nói chuyện với gia đình họ.

2. Vẽ các mũi tên để minh họa cảm giác và ý kiến của A và B. Sau đó lắng nghe và lặp lại đoạn hội thoại, chú ý các tông (ngữ điệu).

A: Trong tương lai gần, chúng tôi hầu hết sẽ học trực tuyến

B: Không thể tin được! Nhưng chúng ta sẽ vẫn có các lớp học thực tế, phải không?

A: Chắc rồi. Nhưng giáo viên sẽ không là người cung cấp kiến thức nữa.

B: Thật à?

A: Họ sẽ là người hướng dẫn hoặc tư vấn viên.

B: Tuyệt vời! Vai trò của học sinh là gì?

A: Họ sẽ có trách nhiệm hơn về việc học của chính họ, tôi nghĩ vậy

B: Thật ngạc nhiên! Và họ sẽ tự quyết định?

A: Hoàn toàn đúng!

Từ vựng

3. Thay đổi hình thái của động từ được cho để hoàn thành các câu.

1. facilitators: Trong tương lai, giáo viên sẽ là cố vấn viên hơn là người cung cấp kiến thức.

2. development(s): Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học, con ngưới sẽ sớm sống được trên các hành tinh khác.

3. traning: Để trở thành một người thợ sửa chữa có tay nghề, bạn cần vài huấn luyện nghề đặc biệt.

4. launch: Việc phóng tàu vũ trụ sáng nay đã bị hoãn lại.

5. experiment: Anh ấy là một người bán hàng có kinh nghiệm trước khi anh ấy quyết định tự kinh doanh.

6. attendance: Chúng ta sẽ chịu trách nhiệm cho việc học của chính chúng ta, vì thế giáo viên sẽ không điểm danh.

7. evaluators: Ở khóa học đào tạo nghề của chúng ta, học sinh sẽ là người đánh giá công việc của họ.

8. participants: Có hơn 100 người tham gia trên diễn đàn.

4. Hoàn thành mỗi câu với 1 cụm từ trong khung.

1. work flexitime: Mẹ tôi chọn giờ làm việc linh động thay vì làm việc giờ hành chính để cô ấy có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi vào buổi sáng.

2. sense of direction: Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể bị bơ vơ khi lạc ở 1 hành tinh hoàn toàn mới.

3. make a bundle: Đàn ông thường là trụ cột ở nước ta nhưng ngày nay phụ nữ đi làm và nhiều người trong số họ kiếm được rất nhiều tiền.

4. burn the midnight oil: Những học sinh đó phải chong đèn đến khuya trước khi họ trở thành các nhà vật lý thành công.

5. once in a blue moon: Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên của chúng ta năm khi mười họa mới điểm danh.

6. the sky’s limit: Có vô số công việc ngành du lịch và phục vụ khách hàng cho bạn chọn. Bầu trời có giới hạn!

7. sense of responsibility: Học sinh có thể mong đợi để thành công hơn nếu họ có ý thức trách nhiệm cho việc học của chính họ.

8. mountains of work: Trong thế giới hiện đại, phụ nữ dường như có cả núi việc cả ở nhà và nơi làm việc.

Ngữ pháp

5. Đặt các động từ trong ngoặc đơn vể nguyên mẫu hoặc động từ -ing.

1. eating: Loại thực phẩm nào các phi hành gia tránh không ăn?

2. to play: Vai trò nào của phụ nữ được mong đợi thực hiện trong tương lai?

3. to work/ working: Cô ấy bắt đầu làm việc như một nhà sinh học từ 3 năm trước.

4. to be: Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn trong việc học của họ.

5. doing: Đàn ông không màng đến việc làm việc nhà nữa.

6. to share: Phụ nữ đã cố gắng để chia sẻ gánh nặng với bạn đời của họ.

7. floating: Các phi hành gia sẽ không bao giờ quên việc trôi xung quanh môi trường không trọng lực.

8. checking: Anh ấy đã dừng điểm danh ngay khi học sinh của anh ấy làm việc chăm chỉ.

6. Viết lại các câu thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.

1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.

Ông tôi, người đã nghỉ hưu 10 năm nay, từng là một phi hành gia.

2. The spacecraft which/ that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.

Phi thuyền dưa Yuri Gagarin vào không gian tên là Vostok 3KA.

3. She likes the career which/ thatjier father pursued all his life.

Cô ấy thích công việc mà ba cô ấy đã theo đuổi cả đời.

4. He admires the teacher who initiated building the school library.

Anh ấy thừa nhận giáo viên là người thành lập ra thư viện trường.

5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.

Tôi làm việc cho một người đàn ông có nông trại bao phủ hàng ngàn đồng cỏ.

6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.

Học sinh sẽ phải tự quyết định việc học của chính họ, điều này sẽ gây khó khăn cho nhiều người trong số họ.

Tiếng Anh mỗi ngày

7. Chọn diễn đạt thích hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn hội thoại ngắn.

1. no worries

A: Tôi lo sợ rằng tôi sẽ chọn không đúng nghề.

B: Đừng lo! Tại sao bạn không nhờ cha mẹ cho lời khuyên?

2. I am not so sure about that

A: Bạn có tin rằng chúng ta sẽ sống trên sao Hỏa trong 20 năm nữa không?

B: Mình không chắc về điều đó. Nhưng có thể lắm chứ.

3. that’s not entirely true

A: Chỉ có lớp học trực tuyến thôi.

B: Điều đó không đúng lắm. Chúng ta vẫn sẽ có lớp học thực tế.

4. cool

A: Tôi đã được gọi đến phỏng vấn.

B: Tuyệt! Bạn làm tốt lắm.

5. sounds interesting

A: Thám hiểm không gian, một công ty của Mỹ sẽ đưa mỗi cá nhân lên trạm không gian quốc tế.

B: Nghe thú vị đó. Tôi có thể phải khởi động cho điều đó.

Skills Review 4 Lớp 9 Trang 84 SGK CÁC KỸ NĂNG (Tr. 84 SGK)

Đọc

1. Đọc bài văn và nối các tiêu để với đoạn văn đúng

1. C 2. A 3. D 4. B

1. Giới thiệu: Tôi chưa biết gì về các phi hành gia NASA cần bao nhiêu huấn luyện cho đến khi tôi đọc một tạp chí miêu tả yêu cầu công việc và trách nhiệm của họ.

1. Các năng lực tiên quyết: Các phi hành gia cần có bằng ưu tiên một học viện uy tín ở ngành kỹ sư, khoa học sinh học, khoa học vật lý hoặc toán học. Họ cũng phải trải qua một bài kiểm tra thế chất khắt khe như một quân nhân.

2. Các huấn luyện sâu hơn: Các phi hành gia được yêu cầu hoàn thành một chương trình huấn luyện đặc biệt, thường là trong 2 năm trước khi họ được phép bay vào không gian. Trong chuyến bay đầu tiên, họ phải bay cùng với các phi hành gia người cực kỳ kinh nghiệm trong việc bay trên phi thuyền.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Unit 6: Reading, Speaking Để Học Tốt Tiếng Anh 10

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 6: READING, SPEAKING Để học tốt Tiếng Anh 10 thí điểm Unit 6: GENDER EQUALITY

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 6

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 6: READING, SPEAKING – Để học tốt Tiếng Anh 10 thí điểm Unit 6: GENDER EQUALITY đưa ra lời dịch và trả lới câu hỏi cho các phần: Reading Unit 6 Lớp 10 Trang 8 SGK, Speaking Unit 6 Lớp 10 Trang 9 SGK.

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 Unit 7: The Mass Media

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 7: CULTURAL DIVERSITY

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Unit 6: GETTING STARTED, LANGUAGE

READING (ĐỌC)

Reading (Đọc)

Gender equality in employment – Bình đẳng giới trong công việc

1. Nhìn vào những ký hiệu. Chúng thay thế cho gì?

They are the symbols of genders, gender equality and gender discrimination.

Chúng là những ký hiệu của giới tính, bình đẳng giới và phân biệt giới tính.

2. Nối mỗi từ với nghĩa của nó. Sử dụng từ điển nếu cần.

1 – c:

preference – a greater interest in someone/ something than someone/ something else

ưu tiên, ưu đãi – một sự quan tâm lớn hơn về ai đó/ cái gì đó hơn ai đó/ cái gì đó khác

2 – e:

sue – bring somebody to court because they have done something harmful to you

kiện – mang ai đó ra tòa bởi vì họ làm gì đó mà gây hại cho bạn

3 – d:

pursue – follow a course or activity in an effort to gain something

theo đuổi – theo một khóa học hoặc một hoạt động trong một nỗ lực đạt cái gì đó

4- b:

loneliness – the state of feeling sad and alone

cô đơn – tình trạng cảm thấy buồn và cô đơn

5 – a:

limitation – the act of controlling something; a restriction

giới hạn – hành động điều khiển cái gì, giới hạn

3. Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa hay nhất cho nó.

b. A woman who did a “Man’s job” – Người phụ nữ làm công việc của đàn ông

Khi là một cô gái trẻ, Brenda Berkman luôn mơ về việc trở thành một lính cứu hỏa, mặc dù cô ấy nhận thức về ưu tiên giới tính dành cho nam. Vào năm 1977, cô ấy nộp đơn vào vị trí lính cứu hỏa ở ban cứu hỏa thành phố New York (FDNY).

Mặc dù cô ấy là một vận động viên marathon, nhưng cô ấy lại rớt bài kiểm tra thể lực. Nhưng Brenda không từ bỏ. Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng. Một bài kiểm tra công bằng hơn được tạo ra, vì vậy cô ấy và người phụ nữ 40 tuổi nữa đã đậu. Giấc mơ của Brenda trở thành lính cứu hỏa đã thành hiện thực.

Tuy nhiên, cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.

Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn một người khỏi việc theo đuổi một công việc. Thành công đến với những người có đủ dũng khí và ý chí.

2. Đọc các câu. Quyết định chúng đúng (T), sai (F) hay không được cho (NG). Chọn vào khung.

1. Brenda Berkman không bao giờ nhận thức được sự ưu tiên về giới tính nam. (F)

2. Brenda Berkman đã đậu bài kiểm tra viết. (NG)

3. Sau khi rớt bài kiểm tra thể lực, Brenda Berkman giữ im lặng và bỏ đi. (F)

4. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu của tiếng cười và cơn giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. (T)

5. Họ đã trả một giá đắt để giành được công bằng. (T)

6. Brenda Berkman đã dạy ở FDNY. (F)

3. Đọc bài văn lần nữa. Trả lời những câu hỏi sau.

1. Khi là con gái Brenda Berkman muốn làm công việc gì?

She wanted to become a firefighter.

Cô ấy muốn thành lính cứu hỏa.

2. Cô ấy làm gì sau khi rớt bài thi thể lực?

She sued New York Citty and the FDNY gender discrimination and won.

Cô ấy kiện Thành phố New York và FDNY vì phân biệt giới tính và đã thắng kiện.

3. Cô ấy và những lính cứu hỏa nữ khác bị đối xử như thế nào?

They became the targets of laughter and anger from the co-worker and local people. They were unwelcomed at meals, faced loneliness and even violence.

Cô và những lính cứu hỏa nữ khác trở thành mục tiêu cười đùa và sự nổi giận từ những đồng nghiệp và người dân địa phương. Họ không được chào mừng ở các bữa ăn, đối mặt với sự cô đơn và thậm chí bạo lực.

4. Họ làm việc gì ở FDNY?

They had to do exactly the same jobs as all other male firefighters.

Họ phải làm chính xác những công việc giống của đồng nghiệp nam.

5. Taking the Heat là gì?

It is a documentary made in 2006 in which Brenda Berkman and other female firefighters were the subjects.

6. Câu chuyện của Brenda Berkman cho thấy gì?

It shows that gender differences can not prevent a person from pursuing a job.

Nó cho thấy rằng khác biệt giới tính không thể ngăn một người khỏi việc theo đuổi một công việc.

Một phụ nữ có nên làm việc của đàn ông không? Tại sao có? Tại sao không?

I think that women should not do man’s work, because she will not have enough power as man to do. If she tries too much, she will be easy to get hurt.

Tôi nghĩ rằng phụ nữ không nên làm việc của đàn ông, bởi vì cô ấy sẽ không có đủ sức mạnh như đàn ông để làm. Nếu cô ấy cô gắng quá, cô ấy sẽ dễ bị thương.

SPEAKING (NÓI)

Equal job opportunities – Những cơ hội công việc bình đẳng

1. Đọc những cụm từ và câu sau. Viết A nếu nó thể hiện đồng ý và viết D nếu nó thể hiện sự không đồng ý. Thêm 3 cụm từ hoặc câu.

1. D I don’t think that… Tôi không nghĩ rằng…

2. A I agree that… Tôi đồng ý rằng…

3. D Yes, but… Có nhưng…

4. A That’s true. Đúng vậy.

5. A I guess so. Tôi đoán.

6. D Actually, I think… Thật sự tôi nghĩ…

7. D Very true, but… Rất thực nhưng; Sure, but… Chắc chắn nhưng…

8. A That’s for sure. Exactly .A couldn’t agree more.

Chắc chắn./ Chính xác./ Tôi không thể đồng ý hơn.

2. Làm theo cặp. Em có đồng ý hoặc không đồng ý những câu sau? Nói cho bạn em, sử dụng những cụm từ và câu trong mục 1.

1. I don’t think that men are better leaders than women.

Tôi không nghĩ đàn ông làm nhà lãnh đạo tốt hơn phụ nữ.

2. I don’t think that women’s natural roles are care-givers and housewives.

Tôi không nghĩ vai trò tự nhiên của phụ nữ là người trông nom nhà và nội trợ.

3. That’s true. Men are traditional decision-makers and bread-winners.

Thật vậy. Đàn ông là người quyết định truyền thống và là lao động chính trong gia đình.

4. That’s for sure. Women are more hard-working than men although they are physically weaker.

Chắc chắn rồi. Phụ nữ chăm chỉ hơn đàn ông mặc dù họ yếu hơn về thể lực.

5. I don’t think women may become trouble-makers because they are too talkative.

Tôi không nghĩ phụ nữ là người gây rắc rối vì họ quá nhiều chuyện.

6. Exactly. Men are not as good with children as women.

Chính xác. Đàn ông không tốt với trẻ em bằng phụ nữ.

I disagree with that statement. It is boring and tiring to do housework. Men should share housework tasks with their wives. Women should have a job although women usually get less pay than men for doing the same job.

Tôi không đồng ý câu đó. Thật chán và mệt mỏi khi làm việc nhà. Đàn ông nên chia sẻ việc này với vợ của họ. Phụ nữ nên có một công việc mặc dù phụ nữ thường nhận lương ít hơn đàn ông khi làm cùng một việc.

Student A: I think married women should not pursue a career.

Học sinh A: Tôi nghĩ phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp.

Student B: I agree. I believe they should stay at home, doing housework and looking after their husbands and children.

Học sinh B: Tôi đồng ý. Tôi tin rằng họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng và con của họ.

Student A: Actually, I think they should continue pursuing a career. It is boring and tiring doing housework.

Học sinh A: Thật ra, tôi nghĩ họ nên tiếp tục theo đuổi sự nghiệp. Thật chán và mệt mỏi khi làm việc nhà.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Chương Trình Mới Review 1: Unit 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 1: Unit 1-2-3

Để học tốt Tiếng Anh 10 thí điểm Review 1

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới Review 1

Tổng hợp các bài tập phần Language trang 36 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Vocabulary

1. Match the phrases in A with their continuations in B.

Nối các cụm từ ở cột A với phần tiếp theo ở cột B.

KEY

1. c

2. d

3. e

4. a

5. b

2. Complete the conversation, using the words from the box.

Hoàn thành đoạn đối thoại, sử dụng các từ trong ô.

Laura: You’re really fit, Peter. Do you exercise very much?

Laura: You’re joking!

near my house.

Peter: About five times a week. What about you, Laura?

Peter: Really? …

KEY

1. lift weights

2. go rollerblading

3. exercise

4. exercise

5. watch TV

Pronunciation 3. Write the words in the correct columms and read them aloud.

Viết các từ ở đúng cột và đọc chúng thành tiếng.

KEY

Grammar 4. Use the verbs in the correct form, the present simple, the present continuous or the future simple, to complete the sentences.

Dùng các động từ ở dạng đúng, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai đơn, để hoàn thành các câu.

KEY

1. is coming – don’t want

2. don’t make – am studying

3. speaks – is speaking

4a. m – I’ll/ will bring

5. isn’t working/ doesn’t work – I’ll/ will fix

5. Write the sentences beginning with the words/ phrases given without changing the meaning of the given sentences.

Viết các câu bắt đầu bằng từ/ cụm từ được cho mà không thay đổi ý nghĩa của câu đã cho.

1. People don’t use this road very often.

2. They do not often invite David to parties.

3. The menu includes fruit juice.

4. They clean Mr Miller’s room every day.

5. People can hear the music from far away.

KEY

1. This road isn’t used very often.

2. David is not often invited to parties.

3. Fruit juice is included in the menu.

4. Mr Miller’s room is cleaned every day.

5. The music can be heard from far away.

6. Match the beginnings in A with the endings.

Nối đoạn đầu ở cột A với phần kết.

KEY

1. c

2. d

3. e

4. a

5. b

Skills – trang 37 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới

Tổng hợp các bài tập phần Skills trang 37 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Reading

1. a. Read the text

Đọc bài viết

Country music

Country music is one of the most popular kinds of music in the United States. It is popular because it is about simple, but strong, human feelings. As life becomes more complicated and difficult, it is good to hear about simple, ordinary people.

Country music comes from two kinds of music. One is the traditional music of the people in the Appalachian Mountains in the eastern United States. The other is traditional cowboy music from the American West.

Today, country music is popular everywhere in the United States and Canada. There are more than a thousand radio stations that play country music twenty-four hours a day. People in many countries around the world also enjoy country music and they even sing it in their own languages.

Nhạc đồng quê

Nhạc đồng quê là một trong những thể loại nhạc phổ biến nhất ở Mỹ. Nó phổ biến vì nó đơn giản nhưng mạnh mẽ, và mang những cảm xúc tình cảm. Khi cuộc sống trở nên ngày càng phức tạp và khó khăn, thì thật tuyệt khi có thể nghe về những con người đơn giản, bình thường.

Nhạc đồng quê kết hợp từ 2 loại nhạc. Một là nhạc dân gian của người dân ở dãy núi Appalachia ở miền đông nước Mỹ. Và loại nhạc kia là nhạc cao bồi truyền thống từ miền Tây nước Mỹ.

Ngày nay, nhạc đồng quê phổ biến ở mọi nơi khắp nước Mỹ và Canada. Có hơn một nghìn trạm phát thanh chơi nhạc đồng quê 24 giờ một ngày. Người dân ở nhiều nước trên thế giới của thích nhạc đồng quê và họ thậm chí còn hát nó ở ngôn ngữ của mình.

b. Match the words in A with their definitions in B.

Nối từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B.

KEY

1. c

2. d

3. b

4. e

5. a

2. Give short answers to the following quest.

1. What kind of music is very popular in America?

2. When do people enjoy listening to country music?

3. What area does traditional cowboy music come from?

4. How often do the radio stations in America and Canada broadcast country music?

5. Loại nhạc rất phổ biến ở Mỹ là gì?

6. Khi nào mọi người thích nghe nhạc đồng quê?

7. Nhạc cao bồi truyền thống đến từ khu vực nào?

8. Những trạm phát thanh ở Mỹ và Canada phát nhạc đồng quê thường xuyên như thế nào?

KEY

1. Country music.

2. When life becomes more complicated and difficult.

3. From the American West.

4. Twenty-four hours a day.

Speaking 3. Work in groups. Interview your friends about the chores they share with their families, using the cues in the table. Then note down the findings.

Làm việc theo nhóm. Phỏng vấn bạn bè về những công việc nhà mà họ chia sẻ với gia đình, sử dụng gợi ý trong bảng. Rồi viết lại những gì bạn tìm được.

4. Now report the interview results to the class.

Bây giờ trình bày kết quả phỏng vấn với cả lớp.

Mai usually cooks meals and washes the dishes for her family…

Listening 5. Listen to Kate talking about the lifestyles of her father and her uncle. Decide whether the following statements are true (T) or false (F).

Lắng nghe Kate nói về lối sống của bố và chú của cô ấy. Quyết định xem những nhận định sau là đúng (T) hay sai (F).

AUDIO SCRIPT

My father and my uncle have different lifestyles. My father is usually busy and fast-paced. He goes to work early and gets home late. He often has meals at work or eats a takeout meal. He plays sports and exercises five times a week. Last month, he worked late and studied past midnight for his master’s course assignment.

My uncle has a quite different lifestyle from my father. He is easygoing and relaxed. He spends his free time watching TV or surfing the Internet. He rarely goes to the sports centre. He enjoys pop music very much, so he often wears earphones, even when he is on the bus. He seems to have nothing to worry about…

KEY

1. T

2. F

3. F

4. T

5. F

6. T

Writing 6. Think about two types of people who have very different lifestyles and write about what each person’s daily life is like.

Nghĩ về 2 kiểu người có những lối sống rất khác nhau và viết về cuộc sống của mỗi người như thế nào.