Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 10 Mới Unit 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Skills 2 Unit 10 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Reporter: Dr Minh Vu, what exactly is ‘netiquette’?

Dr Minh Vu: The word is a combination of ‘net’ and ‘etiquette’. It’s a of rules for behaving properly online.

Reporter: Could you tell us the main rule of netiquette?

Dr Minh Vu: Remember that the people we’re communicating with online are real people. Don’t say and do unpleasant things online. just like in real life.

Reporter: But sometimes perhaps it’s not what we communicate, but how communicate…?

Reporter: Of course it’s not polite at all. What else should we do when sending emails?

Dr Minh Vu: Check your message for spelling mistakes before you send it. It shows respect towards the other person. Don’t use too much shorthand. This may confuse your reader.

Dịch Script: Bài 4 4. Look at the message in 1. Work with a partner to improve it with the netiquette you have learnt so far. (Nhìn vào tin nhắn trong phần 1. Làm việc với một bạn học để nâng cao nó với phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng mà em đã học.) Lời giải chi tiết:

Reporter: How about behaviour in chat rooms and on message boards?

Dr Minh Vu: Follow discussion rules. Use polite language. People may not know who you are but you are judged by the quality of your writing.

Dear teacher, (Thưa thầy /cô,)

Please let me know when the first assignment is due? (Vui lòng cho em biết khi nào đến hạn bài tập đầu tiên?)

Bài 5 5. Put the following parts in their correct place to make an email. (Đặt những phần sau vào đúng nơi để làm thành một thư điện tử.)

Thank you. (Cảm ơn.)

Lời giải chi tiết:

Best regards, (Thân ái)

a. Thank you very much.b. Please find attached my essay for week 5.c. Essay submission week 5d. Best regards,e. My name is Vu Minh Duc, and I am your student from class 8A.f. Dear Teacher,

1.c Essay submission week 5. (Bài nộp tiểu luận tuần 5)

2.f Dear Teacher, (Thưa thầy/ cô,)

3.e My name is VU Minh Duc, and I am your student from class 8A. (Em tên là Vũ Minh Đức và em là học sinh lớp 8A của cô.)

4.b Please find attached my essay for week 5. (Vui lòng xem bài tiểu luận đính kèm của em cho tuần 5.)

Bài 6 6. Write a short email to your teacher to submit your group homework for this week. Check if you have used the netiquette learnt. (Viết thư điện tử ngắn cho giáo viên để nộp bài tập vể nhà nhóm cho tuần này.) Lời giải chi tiết:

5.a Thank you very much. (Cảm ơn cô rất nhiều.)

6.d Best regards, (Gửi lời chúc tốt nhất đến cô,)

Group Homework submission for this week

Dear teacher,

My name is Nguyen Nam, and I am in group A from your class 8B.

Please find attached our group homework for this week.

Tạm dịch: Nộp bài tập về nhà nhóm cho tuần này Em tên là Nguyễn Nam, và em là thành viên nhóm A trong lớp 8B của cô. Vui lòng xem bài tập về nhà nhóm đính kèm của chúng em cho tuần này. Cảm ơn cô rất nhiều. Từ vựng

Thank you very much.

Best regards,

– netiquette: quy tắc hành xử trên mạng

– rule (n): điều luật

– shouting at : la hét vào

– polite (adj): lịch sự

chúng tôi

– assignment (n): bài tập

– essay submission: xác nhận nộp bài luận

Unit 2: Writing (Trang 21 Sgk Tiếng Anh 10 Mới)

(‘Cột thức ăn’ là một bộ phận tư vấn trong tờ báo địa phương, trong đó mọi người viết thư để hỏi ý kiến về nên ăn gì và không nên ăn gì.)

1. Build a list of foods from your own experience that may give you then share and compare your list with your friends’.

(Từ chính trải nghiệm của bản thân xây dựng một danh sách những thức ăn có thể khiến bạn rồi chia sẻ và so sánh với danh sách của các bạn khác.)

– allergies– bad breath – stress– sleeplessness– sleepiness

2. Now, read the facts below. Do you have some of these foods on your list? Which ones?

Tạm dịch:Dị ứngCác loại thực phẩm gây dị ứng nhiều nhất là sữa, lúa mì, trứng, đậu nành, cá, đậu phộng, tôm sú (bao gồm trai, cua và tôm).Hơi thở có mùiNhững thực phẩm có thể làm hỏng hơi thở của bạn trong ngày sau bữa ăn là hành tây, tỏi, cải bắp, cà ri, rượu.

Căng thẳngThực phẩm và thức uống kích thích mạnh cơ thể có thể gây căng thẳng. Các loại thực phẩm này là cà phê, trà, cola, sôcôla, rượu, đường, muối trắng, muối và các thực phẩm chế biến như đồ ăn vặt và thức ăn nhanh.Không ngủ được

Có những loại thực phẩm có thể giúp bạn ngủ quên hoặc giữ cho bạn tỉnh táo. Thực phẩm ngưng giấc ngủ là: caffeine có chứa đồ uống, rượu, đường, thức ăn có nhiều chất béo hoặc cay, phụ gia thực phẩm (gia vị, màu nhân tạo, hương vị).

Buồn ngủĐể cảm thấy buồn ngủ, hãy ăn nhiều carbohydrate, thực phẩm có hàm lượng protein thấp, chẳng hạn như phô mai, sữa, sữa đậu nành, đậu, hạt, mật ong, hạnh nhân, chuối, ngũ cốc nguyên hạt, đậu, gạo, bơ, hạt vừng, hạt hướng dương, hoặc đu đủ.

(Một vài người đã viết thư đến xin lời khuyên về chế độ ăn uống vì họ sắp làm một số việc quan trọng. Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và viết ít nhất một lá thư yêu cầu tương tự.)

Tạm dịch:1. Chuyên gia thân mếnTôi có một kì thi quan trọng vào tuần tới và tôi không biết ăn gì hay không ăn gì để cung cấp đủ thức ăn trong suốt kì thi. Tôi sẽ rất vui nếu bạn có thể cho tôi lời khuyên. Cảm ơnScott

3. Chuyên gia thân mếnTôi vừa gặp một cô gái hoàn hảo và tôi thích cô ấy rất nhiều. Tôi đã mời cô ấy bữa tối nay và tôi không biết tránh gọi món gì trong dịp này. Tôi sẽ rất biết ơn nếu bạn có thể cho tôi một vài ý tưởng sáng suốt.Mike

4. Chuyên gia thân mếnTôi có vấn đề rắc rối với giấc ngủ của tôi vài tháng trước. Tôi luôn nghe được rằng những gì tôi ăn có thể có vài ảnh hưởng đến cơ thể của tôi. Tôi rất kinh ngạc liệu bạn có thể cho tôi lời khuyên nên ăn gì và không nên ăn gì để cỉa thiện tình trạng của tôi.Jane

4. You are the food specialist and you are working on the newsletter’s next edition. Read the reply to Scott’s enquiry. Then write your own by responding to one of the other texts from 3 or from your friends’.

(Bạn là một chuyên gia ẩm thực và bạn đang làm việc để sản xuất ấn bản tiếp theo của thư thông báo. Hãy đọc thư hồi đáp cho yêu cầu của Scott. Rồi viết lá thư hồi đáp của chính bạn dành cho 1 trong những lá thư của bài 3 hoặc cho những lá thư của bạn bè.)

Tạm dịch:Scott thân mến,Thi kỳ thi quan trọng cũng giống như một cuộc chạy đua vì vậy nó được khuyến khích để chăm sóc tốt những thứ bạn ăn.

Vào ngày trước khi thi, có các loại thực phẩm có carbonat cao như mì ống vì việc làm chậm cacbonat sẽ cung cấp năng lượng cần thiết cho sự kiện ngày hôm sau.

Ăn một bữa sáng chủ yếu là các protein (thịt bò, trứng, gia cầm …) vào ngày thi vì các protein này là một nguồn năng lượng nhanh.

Uống nhiều nước và nước trái cây. Tránh uống cà phê vì nó có thể khiến bạn cảm thấy tốt lúc đầu nhưng có một tác dụng phụ mà bạn cảm thấy mệt mỏi và căng thẳng sau đó, nguy hiểm khi bạn vẫn đang thi.Hy vọng điều tốt nhất sẽ đến với bạn.Trân trọng,

Giải A Closer Look 2 Unit 10 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Listen again to part of the conversation in Getting Started. Underline the future continuous tense and answer the questions. (Nghe lại phần bắt đầu của bài đàm thoại trong phần Getting started. Gạch dưới thì tương lai tiếp diễn và trả lời câu hỏi.) Lời giải chi tiết:

Phuc: chúng tôi about this Sunday afternoon at 2:30 pm? There’s Superman 3.

Nick: Great…, but I’ll be having my Vietnamese class then. Let’s go for the 4:15 pm show. I’ll need to take the bus to Nguyen Du Street and it’s quite far.

Phuc: But it is not Galaxy Nguyen Du! We’ll be seeing in at Galaxy Nguyen Trai.

1. What will Nick be doing at 2.30 p.m this Sunday?

(Anh ấy sẽ vẫn ngủ vào lúc này ngày mai à? Không anh ấy sẽ học ở thư viện.)

2. She’s now in Ho Chi Minh city but she will be having a holiday in Da Nang at the end of this month.

(Cô ấy bây giờ đang ở Thành phố Hồ Chí Minh nhưng cô ấy sẽ có một kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào cuối tháng này.)

3. They will be eating dinner at 8 p.m.

(Họ sẽ ăn tối lúc 8 giờ.)

4. Will she be staying in her classroom during the break today? – Yes, she will be writing an email to her friend.

(Cô ấy sẽ ở trong lớp cô ấy trong giờ giải lao hôm nay phải không? – Đúng vậy, cô ấy sẽ viết một thư điện tử cho bạn cô ấy.)

5. Mona says the children will be playing in the garden when you arrive.

(Mona nói rằng trẻ con sẽ chơi trong vườn khi bạn đến.)

6. This time next year Phuc will be learning a new language.

(Lần này vào năm sau Phúc sẽ học một ngôn ngữ mới.) Bài 3 3. Look at the years provided. Work in groups to predict when the following may happen in the future. Then compare your answers with other groups. (Nhìn vào những năm được cho. Làm theo nhóm để dự đoán khi nào những điều sau đây xảy ra trong tương lai. Sau đó so sánh với nhóm khác.) Lời giải chi tiết:

1. We won’t be using landline telephones in 2030.

(Chúng ta sẽ không sử dụng điện thoại có dây vào năm 2030.)

2. We will still be sending snail mail in 2030.

(Chúng ta vẫn sẽ gửi thư chậm vào năm 2030)

3. We will be communicating with telepathy devices in 2114.

(Chúng ta sẽ giao tiếp với các thiết bị thần giao cách cảm vào năm 2114.)

4. We will still be using art to communicate in 2214.

(Chúng ta sẽ không làm việc mặt đối mặt nữa trong năm 2214.)

5. We won’t be working F2F any more in 2214.

(Chúng ta sẽ không cần sử dụng trò chuyện trực tiếp vào năm 2214.)

6. We will be using signs in 2114, but the signs will be more interactive.

(Chúng ta sẽ sử dụng dấu hiệu vào năm 2114, nhưng các dấu hiệu sẽ tương tác hơn.) Bài 4 4. Look at the conversation in Getting Started again and write down all the verbs that are followed by to-infinitive that you can find. (Nhìn vào bài đàm thoại trong phần Getting started lần nữa và viết xuống tất cả những động từ mà theo sau bởi to-infìnitive mà em có thể tìm.) Lời giải chi tiết:

wanted to ask : muốn hỏi

planned to meet : lên kế hoạch gặp gỡ

decided to go : quyết định đi

want to miss : muốn bỏ lỡ

tried to call : cố gắng để gọi

need to take : cần lấy

Bài 5 5. Choose the best answer. (Chọn câu trả lời đúng.) Lời giải chi tiết:

1. decide to V: quyết định làm gì

We’ve decided to stay in Ho Chi Minh city for three more days.

(Chúng tôi đã quyết định ở Thành phố Hồ Chí Minh trong 3 ngày.)

2. want to V: muốn làm gì

Do you want to have a mobile phone battery that uses solar energy?

(Bạn có muốn có một cục pin điện thoại di động mà sử dụng năng lượng mặt trời không?)

3. choose to V: chọn làm gì

(Họ chọn đi xe buýt đến đó.)

They chose to take the bus there.

4. try to V: cố gắng làm gì

(Tôi đã cố gắng gọi bạn nhiều lần nhưng không thể gọi được.)

I tried to call you lots of times but couldn’t get through.

5. prefer to V: thích làm gì

(Tôi nghĩ trong tương lai nhiều người sẽ thích giao tiếp bằng phương tiện xã hội.) Bài 6 6. The dream list. Imagine we are in the year 2050. Work in pairs and select three ways of communication that you think will be most common. Then make the list longer by sharing your ideas with another pair using full sentences. (Danh sách giấc mơ. Tưởng tượng chúng ta đang ở năm 2050. Làm theo cặp và chọn 3 cách giao tiếp mà bạn nghĩ sẽ là phổ biến nhất. Sau đó lập danh sách dài hơn bằng cách chia sẻ với lớp.) Lời giải chi tiết:

I think in the future many people will prefer to communicate by using social media.

(Chúng ta sẽ sử dụng cuộc hội nghị video cho mỗi cuộc họp.)

We will be using video conference in every meeting.

(Chúng ta sẽ sử dụng thiết bị thần giao cách cảm thường xuyên.)

We will be using telepathy devices regularly.

(Chúng ta sẽ sử dụng những dấu hiệu tương tác. ) chúng tôi

We will be using the interactive signs.

Tiếng Anh 6 Mới Unit 10: Getting Started

Tiếng Anh 6 mới Unit 10: Getting Started

Unit 10: Our houses in the future

Getting Started (phần 1 – 5 trang 38 -39 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch: NGÔI NHÀ TƯƠNG LAI CỦA TÔI)

Nick: Phong, bạn đang làm gi thế?

Phong: Mình đang vẽ ngôi nhà của mình

Nick: Nhà của cậu! Đó là một đĩa bay mà.

Phong: Nó nhìn giống như một đĩa bay nhưng nó là nhà của mình trong tương lai.

Nick: Nó sẽ ở đâu?

Phong: Nó ở trên núi, bao quanh bởi nhiều cây cổ thụ cao lớn.

Nick: Nó như thế nào?

Phong: Nó là một ngôi nhà lớn. Sẽ có 20 phòng trong đó.

Nick: Hai mươi phòng à! Woa! Có tốt không?

Phong: Có chứ, và nó có năng lượng mặt trời.

Nick: Tuyệt! Vậy cậu thích nhất phòng nào?

Phong: Phòng ngủ, dĩ nhiên.

Nick: Cậu sẽ có thiết bị nào?

Phong: Mình sẽ có ti vi có kết nối không dây để mà mình có thể xem những chương trình truyền hình từ không gian hay một robot thân thiện giúp mình làm việc nhà.

Nick: Tuyệt! Vậy nó sẽ là bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn dịch:

1. Nhà Phong sẽ ở trên núi.

2. Nhà anh ấy sẽ được bao quanh bởi nhiều cây cổ thụ cao lớn.

3. Sẽ có 20 phòng trong nhà anh ấy.

4. Ngôi nhà sẽ có một ti vi có kết nôi không dây để xem những chương trình truyền hình từ không gian.

Một vài tính từ thường dùng để miêu tả ngôi nhà: Hướng dẫn dịch:

A:Ngôi nhà nào bạn thích nhất?

B:Tớ thích lâu dài

A:Tại sao?

B:Bởi vì nó!

My future house will be in the city.

My future house will be in the mountains.

My future house will be on the ocean.

My future house will be under the ground.

Hướng dẫn dịch:

Bên ngoài cửa sổ của tôi

Trong các nhóm, miêu tả cho các bạn trong lớp về những gì em có thể th’ bên ngoài cửa sổ của ngôi nhà tương lai. Nhóm của em cố gắng đoán của em nằm ở đâu?

A: Bên ngoài cửa sổ nhà mình, mình có thể thấy bãi biển và nước. Mình thấy trẻ em đang chơi đùa. Vậy nhà mình ở đâu?

B: Nó ở gần biển

A: Chính xác.