Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 10 Unit 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Top 30 Lời Tỏ Tình Bằng Tiếng Anh Hay Nhất

4

(80%)

15

votes

1. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nam dành cho nữ

When I see you the first time, nothing could stop me from loving you!

Khi gặp em lần đầu tiên, không gì có thể ngăn anh yêu em!

You are the sweetest girl I ever met. I want to be with you and protect you forever!

Em là cô gái ngọt ngào nhất mà anh từng gặp. Anh muốn ở bên và bảo vệ em mãi mãi!

My love for you is growing day by day. I couldn’t stop it, so I decided to tell you. I love you!

Tình cảm của anh dành cho em đang lớn lên từng ngày. Anh không thể ngăn cản nó, vì vậy anh đã quyết định với em. Anh yêu em!

I love you with all I have!

Anh yêu em với tất cả những gì anh có!

I know you’ve suffered a lot of emotional trauma. And the reason I appeared to help you heal it. Let me do it!

Anh biết em đã chịu nhiều tổn thương. Và lí do anh ở đây là để giúp em làm lành nó. Hãy để anh làm điều đó!

Maybe you are not the special girl in the crowd. But you are the special girl in my heart!

Có thể em không phải cô gái đặc biệt giữa đám đông. Nhưng em là cô gái đặc biệt trong lòng anh!

You are like an angel that saved my soul!

Bạn như là một thiên thần đã cứu rỗi tâm hồn tôi!

You don’t know how much I love you until you touch my heart and feel its beat!

Em không thể biết anh yêu em như thế nào cho đến khi em chạm vào con tim anh và cảm nhận nhịp đập của nó!

Take my hand and let me take care of you in the next days of this life. I love you!

Hãy nắm lấy tay anh và để anh chăm sóc em những ngày sau này. Anh yêu em!

2. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nữ dành cho nam

Give me a password to log into your heart!

Cho em xin mật khẩu để đăng nhập vào trái tim anh!

If anyone asks me what I like, I will answer out loud that I like you!

Nếu có ai hỏi em thích gì, em sẽ thẳng thắn nói rằng em thích anh!

I love you for no reason, because you are yourself!

Em yêu anh chẳng vì lí do nào cả, đơn giản gì anh là chính anh!

Having been with me for so long, have you liked me?

Ở bên em lâu như vậy, anh đã thích em chưa?

I won’t tell you that I like you.

Em sẽ không nói với anh rằng em thích anh đâu.

I have loved you unilaterally for 3 years. Give me your answer!

Em đã yêu thầm anh suốt 3 năm rồi. Đáp lại tình cảm của em đi chứ!

My heart sobs because of you!

Con tim em thổn thức vì anh!

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước khác

You have very big and bright eyes. But you don’t realize that I like you.

Em có đôi mắt to và sáng nhưng em lại không nhìn thấy anh thích em à.

You have to take responsibility for me for making me like you!

Anh phải chịu trách nhiệm vì làm em thích anh!

You are an intelligent and funny guy. I let you like me!

Anh là chàng trai thông minh và hài hước. Em cho phép anh thích em đó!

Hey man . you drop your lover!

Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.

Your eyes are like large water and I am immersed in it!

Đôi mắt em như hồ nước và anh đang đắm chìm trong nó!

You are such a professional thief. Within minutes stole my heart!

Em đúng là kẻ cắp chuyên nghiệp. Trong vài phút đã đánh cắp trái tim anh.

Do you want to be the mother of my children?

Em có muốn làm mẹ các con anh không?

Comments

Unit 2 Lớp 10 Reading Trang 19 Sgk Tiếng Anh 10

Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập Reading Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 như sau:

Unit 2 lớp 10 Reading Ex1

Look at the picture, do you know anything about acupuncture? (Nhìn vào bức ảnh, bạn có biết gì về châm cứu không?)

Gợi ý:

Acupuncture is a form of alternative medicine and a key component of traditional Chinese medicine (TCM) in which thin needles are inserted into the body.

(Châm cứu là một hình thức khác so với thuốc và là một phương pháp điều trị chủ yếu trong y học truyền thống của Trung Quốc (TCM) bằng cách sử dụng các mũi kim mỏng để đâm vào cơ thể.)

Unit 2 lớp 10 Reading Ex2

Acupuncture is one of the oldest medical treatments in the world. It originated in China more than 2,500 years ago. The practice of acupuncture is rooted in the idea of promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang. Although there are unanswered questions, acupuncture appears to work. Scientific studies offer evidence that it can ease pain and treat from simple to complicated ailments.

The technique of acupuncture involves placing hair-thin needies in various pressure points (called acupoints) throughout the body. Stimulating these points is believed to promote the body’s natural healing capabilities and enhance its functions. Originally, there were 365 acupoints, but this has increased to more than 2000 nowadays.

Acupuncture is considered to be very safe when enough precautions are taken. The most common side effects with acupuncture are soreness, slight bleeding, or discomfort. Some people may feel tired after a session. Care is also needed so that inner body parts are not touched by the needles.

Despite its general safety, acupuncture isn’t for everyone. People who have bleeding problems or are taking blood related medicine should not have the treatment. it’s also not recommended for people who have electronic medical devices inside their bodies.

Today, a lot of people use acupuncture as a reliable alternative to modern medicine. According to a US. 2002 survey (the most reliable survey to date), an estimated 8.2 million American adults had tried acupuncture. This number has been reported to be increasing steadily.

Dịch:

Châm cứu là một trong những thuật trị bệnh cổ xưa nhất trên thế giới. Nó bắt nguồn ở Trung Quốc từ hơn 2500 năm trước. Việc thực hiện châm cứu bắt nguồn từ ý tưởng gia tăng sự hài hòa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương. Mặc dù những thắc mắc chưa được lí giải, châm cứu đã có những hiệu quả nhất định. Khoa học nghiên cứu tìm ra những bằng chứng cho rằng châm cứu có thể giảm đau và và chữa những bệnh từ đơn giản đến phức tạp.

Kỹ thuật châm cứu gồm có việc đặt những mũi kim mỏng như sợi tóc vào những điểm huyệt khác nhau khắp cơ thể. Người ta tin rằng kích thích những điểm này sẽ gia tăng khả năng chữa lành tự nhiên của cơ thể và cải thiện các chức năng của cơ thể. Vốn dĩ, chỉ có khoảng 365 huyệt, nhưng số lượng này đã tăng lên hơn 2000 huyệt hiện nay.

Châm cứu được cho là rất an toàn khi có sự cẩn trọng. Tác dụng phụ thường thấy nhất của châm cứu là cơn đau, chảy máu nhẹ và sự khó chịu. Một vài người có thể cảm thấy mệt mỏi sau khi thực hiện châm cứu. Cần chú trọng để phần nội tạng bên trong cơ thể không bị kim đâm vào.

Ngày nay, rất nhiều người dùng châm cứu làm phương pháp thay thế đáng tin cậy thay cho dùng thuốc. Theo một khảo sát của Mỹ năm 2002 (khảo sát đáng tin cậy nhất hiện còn), ước tính khoảng 8,2 triệu người lớn Mỹ đã thử châm cứu. Báo cáo cho thấy con số này còn đang tăng đều.

The three most interesting things I learnt about acupuncture from the passage:

– Originally, there were 365 acupoints, but this has increased to more than 2000 nowadays.

– The practice of acupuncture is rooted in the idea of promoting harmony between humans and the world around them and a balance between yin and yang.

– According to a U.S. 2002 survey, an estimated 8.2 million American adults had tried acupuncture.

Tạm dịch:

3 điều thú vị nhất về châm cứu mà tôi học được từ bài viết:

– Vốn dĩ, chỉ có khoảng 365 huyệt, nhưng số lượng này đã tăng lên hơn 2000 huyệt hiện nay.

– Việc thực hiện châm cứu bắt nguồn từ ý tưởng gia tăng sự hài hòa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương.

– Theo một khảo sát của Mỹ năm 2002, ước tính khoảng 8,2 triệu người lớn Mỹ đã thử châm cứu.

Unit 2 lớp 10 Reading Ex3

Gợi ý:

Unit 2 lớp 10 Reading Ex4

Read the text again and answer the following questions. (Đọc lại bài viết và trả lời những câu hỏi sau.)

1. What is the basic idea of acupuncture?

(Ý tưởng cơ bản/cốt lõi của châm cứu là gì?)

(Gia tăng sự hài hòa giữa con người và thế giới xung quanh họ và sự cân bằng giữa âm và dương.)

2. Why is acupuncture believed to be effective?

(Tại sao người ta tin rằng châm cứu rất hiệu quả?)

(Người ta tin rằng châm cứu sẽ gia tăng khả năng chữa lành tự nhiên của cơ thể và cải thiện các chức năng của cơ thể.)

3. How many acupoints are there nowadays?

(Hiện nay có bao nhiêu điểm huyệt?)

(Hiện nay có hơn 2000 huyệt.)

4. What are the most common side effects with acupuncture?

(Những tác dụng phụ thường gặp nhất của châm cứu là gì?)

(Đó là cơn đau, chảy máu nhẹ hoặc cảm giác khó chịu.)

5. Who should not take acupuncture?

(Ai không nên sử dụng phương pháp châm cứu?)

(Những người có cấy thiết bị y tế điện tử bên trong cơ thể họ.)

6. Why do more and more people turn to acupuncture?

(Tại sao ngày càng nhiều người tìm đến phương pháp châm cứu?)

(Châm cứu được coi là một phương pháp thay thế đáng tin cậy thay cho y học hiện đại.)

Unit 2 lớp 10 Reading Ex5

Do you know any other alternative therapies like yoga, acupressure, head massage or aromatherapy? Work in pairs or groups to share information and then report to the class. (Bạn có biết bất kỳ liệu pháp thay thế nào khác như yoga, bấm huyệt, xoa bóp đầu hoặc liệu pháp hương thơm? Làm việc theo cặp hoặc nhóm để chia sẻ thông tin và sau đó báo cáo trước lớp.)

Thanks for listening.

Dịch:

Chào mọi người, nếu bạn đang tìm một liệu pháp để cân bằng lại cuộc sống thì Yoga là một ý tưởng khá hay đó. Yoga bắt nguồn từ Ấn độ và lan truyền trên thế giới nhờ vào rất nhiều lợi ích của nó. Đầu tiên là sự thư giãn. Yoga giúp bạn tập trung và cảm thấy ổn hơn sau một ngày làm việc chăm chỉ. Thứ hai, nó có thể phòng ngừa một số bệnh như mất ngủ, căng thẳng hay ung thư. Hơn thế nữa, tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể tập Yoga vì bắt đầu nó thì khá dễ dàng. Sau một thời gian ngắn, bạn sẽ nhận thấy những thay đổi tích cực bên trong bạn. Bạn sẽ khỏe mạnh hơn, sức khỏe tốt hơn và năng động hơn. Vì vậy, mọi thứ bạn làm sẽ có những kết quả tốt hơn.

Bài tiếp theo: Unit 2 lớp 10 Speaking

– giải tiếng anh 10 – Đọc tài liệu

Giải Skills 2 Unit 10 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Reporter: Dr Minh Vu, what exactly is ‘netiquette’?

Dr Minh Vu: The word is a combination of ‘net’ and ‘etiquette’. It’s a of rules for behaving properly online.

Reporter: Could you tell us the main rule of netiquette?

Dr Minh Vu: Remember that the people we’re communicating with online are real people. Don’t say and do unpleasant things online. just like in real life.

Reporter: But sometimes perhaps it’s not what we communicate, but how communicate…?

Reporter: Of course it’s not polite at all. What else should we do when sending emails?

Dr Minh Vu: Check your message for spelling mistakes before you send it. It shows respect towards the other person. Don’t use too much shorthand. This may confuse your reader.

Dịch Script: Bài 4 4. Look at the message in 1. Work with a partner to improve it with the netiquette you have learnt so far. (Nhìn vào tin nhắn trong phần 1. Làm việc với một bạn học để nâng cao nó với phép lịch sự trong giao tiếp trên mạng mà em đã học.) Lời giải chi tiết:

Reporter: How about behaviour in chat rooms and on message boards?

Dr Minh Vu: Follow discussion rules. Use polite language. People may not know who you are but you are judged by the quality of your writing.

Dear teacher, (Thưa thầy /cô,)

Please let me know when the first assignment is due? (Vui lòng cho em biết khi nào đến hạn bài tập đầu tiên?)

Bài 5 5. Put the following parts in their correct place to make an email. (Đặt những phần sau vào đúng nơi để làm thành một thư điện tử.)

Thank you. (Cảm ơn.)

Lời giải chi tiết:

Best regards, (Thân ái)

a. Thank you very much.b. Please find attached my essay for week 5.c. Essay submission week 5d. Best regards,e. My name is Vu Minh Duc, and I am your student from class 8A.f. Dear Teacher,

1.c Essay submission week 5. (Bài nộp tiểu luận tuần 5)

2.f Dear Teacher, (Thưa thầy/ cô,)

3.e My name is VU Minh Duc, and I am your student from class 8A. (Em tên là Vũ Minh Đức và em là học sinh lớp 8A của cô.)

4.b Please find attached my essay for week 5. (Vui lòng xem bài tiểu luận đính kèm của em cho tuần 5.)

Bài 6 6. Write a short email to your teacher to submit your group homework for this week. Check if you have used the netiquette learnt. (Viết thư điện tử ngắn cho giáo viên để nộp bài tập vể nhà nhóm cho tuần này.) Lời giải chi tiết:

5.a Thank you very much. (Cảm ơn cô rất nhiều.)

6.d Best regards, (Gửi lời chúc tốt nhất đến cô,)

Group Homework submission for this week

Dear teacher,

My name is Nguyen Nam, and I am in group A from your class 8B.

Please find attached our group homework for this week.

Tạm dịch: Nộp bài tập về nhà nhóm cho tuần này Em tên là Nguyễn Nam, và em là thành viên nhóm A trong lớp 8B của cô. Vui lòng xem bài tập về nhà nhóm đính kèm của chúng em cho tuần này. Cảm ơn cô rất nhiều. Từ vựng

Thank you very much.

Best regards,

– netiquette: quy tắc hành xử trên mạng

– rule (n): điều luật

– shouting at : la hét vào

– polite (adj): lịch sự

chúng tôi

– assignment (n): bài tập

– essay submission: xác nhận nộp bài luận