Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 10 Unit 4 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 4: Special Education Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Unit 4

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Để học tốt Tiếng Anh lớp 10 Unit 4

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education được biên soạn theo khung chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 10, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho việc học tập Tiếng Anh 10 được nâng cao hơn.

Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Số 2 Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education

Reading Unit 4 Lớp 10 Trang 44

Before you read

Em hãy liệt kê các hoạt động em làm hàng ngày. Sau đó hỏi bạn em nghĩ xem hoạt động nào là khó khăn với người mù và người điếc.

Gợi ý: go to school, play sports, play musical instruments, go shopping, read books, watch TV, …

Theo cặp, em hãy nhìn bảng chữ cái Braille dành cho người mù, sau đó đọc ra thông điệp kèm theo.

While you read

Cô giáo ở lớp học đặc biệt

Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.

Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đổi việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.

Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.

Task 1: Các từ bên cột A có trong bài đọc. Em hãy ghép chúng với định nghĩa bên cột B.

1 – c 2 – e 3 – a 4 – b 5 – d

Task 2: Đọc lại đoạn văn và chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.

1. D 2. B 3. A 4. C 5. D

1. disable 6. time -consuming

2. read 7. maths

3. Write 8. arms

4. efforts 9. fingers

5. opposition 10. proud

Speaking Unit 4 Lớp 10 Trang 14

A – 4 ; B – 1 ; C – 2 ; D – 6 ; E – 3 ; F – 5 ; G – 7

Task 2: Hãy phỏng vấn bạn em, dùng các câu hỏi ở bài tập 1.

Task 3: Em hãy cho cả lớp biết những gì em biết về người bạn em phỏng vấn.

My partner is Hao. He attended Quang Trung Lower-secondary school. He had to learn so many things even unnecessary subjects as he told. He had four or five class-periods every school dat and a lot of homework. About tests and examinations, he had different kinds of them. He said he didn’t like some activities at school, especially unnecessary subjects, which only wasted time and money. School children didn’t benefit anything from these subjects. But one thing he valued was the friendship among his schoolfellows.

Listening Unit 4 Lớp 10 Trang 48

Before you listen

Theo cặp. Các em hãy điền vào chỗ trống bằng một từ cho trong khung.

1. photographie 3. photographer 5. photogenic

2. photography 4. photograph

While you listen

Task 1: Hãy nghe thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định xem những lời nói sau đúng (T) hay sai (F).

1. T 2. F 3. T 4. F 5. T

Task 2: Hãy nghe lại và điền vào chồ trống bằng từ thích hợp.

1. photographie 2. 19 3. exhibition 4. 50

5. beauty 6. simple 7. peaceful 8. chickens

9. stimulated 10. escape

* Lời trong băng:

If you ask any member of the Vang Trang Khuyet Club which time of day they enjoy most, they will all auree: their photograph lesson.

The Vang Trang Khuyet Club’s members come from the Nhan Chinh School for Deaf Children, Xa Dan Secondary School for Deaf and Mute Children, and the Ha Noi Literature and Art Club for Mentally Retarded Children.

‘Whenever hold a camera, wandering around and taking in our surroundings through a lens, we can forget the sorrow of our disabilities,” says club member Nguyen Minh Tam.

The six-month-old photographic club, which comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first exhibition in Ha Noi.

More than 50 colour photos are on display at the exhibition room featuring the beauty of daily life seen through the eyes of these disable children. The subjects are simple and peaceful: old men reading books on the banks of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, at chickens looking for food.

The children’s passion for taking the pictures has stimulated them and helped them escape their sorrow.

After you listen

Theo nhóm, các em hãy kể lại câu chuyện về câu lạc bộ nhiếp ảnh vầng Trăng Khuyết.

Writing Unit 4 Lớp 10 Trang 50

Theo cặp, em hãy hoàn chinh bài đối thoại sau.

A: Are you happy with your study at English for Today Centre?

B: No, (1) I’m not happy with it at all.

A: Are all the teachers native speakers?

B: No, (2) not all of them are native speakers.

B: No, (3) that’s not true. My class has over 30 students.

A: Do you get free books and cassette tapes?

B: No, (4) I don’t. I have to pay for them.

A: What about the classrooms? Are they air-conditioned?

B: No, (5) only some of them. Mine is not.

A: What don’t you like most about the centre?

B: It’s the time. They say the class time is from 5.30 pm to 8.30 pm, but (6) in reality, classes often start late and finish early.

B: I am going to write a letter of complaint to the director of the centre.

53 Ho Xuan Huong Street

Ha Noi – Viet Nam

The Director

English for Today Centre

731 Van Xuan street

Ha Noi – Viet Nam

22nd February, 2006.

Dear Sir,

To resolve the problem, I require you to give me a refund. Enclosed is a copy of the receipt.

I look forward to hearing from you and to a resolution of this problem. Please contact me at the above address or by phone (04) 7222999.

Yours faithfully,

Do An Due.

Language Focus Unit 4 Lớp 10 Trang 52

* Grammar and Vocabulary

Exercise 1. Hoàn thành câu, dùng The và một trong các tính từ sau.

1. the young 3. the unemployed 5. the rich – the poor

2. the injured 4. the sick

Exercise 2. Em hãy hoàn thành câu bằng Used to và một động từ thích hợp.

1. used to smoke 5. used to be

2. used to have 6. used to take

3. used to live 7. used to be

4. used to like/ to eat 8. did you use to go

Exercise 3. Em hãy dùng Which để nối một câu ở cột A và một câu ở cột B thành một câu mới.

1. Sheila couldn’t come to the party, which has a pity.

2. Jill isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.

3. Neil has passed his examinations, which is good news.

4. Our flight was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.

5. Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.

6. The street 1 live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.

7. Our car has broken down, which means we can’t go away tomorrow.

Giải Sbt Tiếng Anh 10 Unit 1: Reading (Trang 4

Part 1 (trang 10 sbt Tiếng Anh 10): Read the passage… (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau.)

Hướng dẫn dịch:

Đó là 5 giờ chiều khi cô Lan trở về nhà từ nơi làm việc. Cô bước vào phòng khách và nhìn hai đứa con của mình. Chúng 10 và 14 tuổi. Chúng đang xem TV.

Phòng khách là một mớ hỗn độn. Những chiếc tất bẩn trên sàn nhà, và bánh quy trên ghế sofa. Đồ chơi ở khắp mọi nơi. Cô Lan đã tức giận. ‘Nơi này là một mớ hỗn độn!” cô nói với đứa con của mình. “Mẹ không thể làm việc cả ngày và sau đó làm việc nhà mọi buổi tối. Mẹ sẽ không làm việc nhà!”

Cô Lan đã không làm việc nhà. Cô không dọn dẹp hay rửa bát. Cô cũng không giặt quần áo. Mỗi buổi tối cô ngồi trên ghế sofa và xem TV.

Sau hai tuần, từng chiếc đĩa, dĩa, và kính trong nhà đều bẩn. Tất cả quần áo của những đứa con cũng bẩn. Tất cả thùng rác đã đầy.

Rồi một ngày, cô Lan trở về nhà từ nơi làm việc và cô ấy có một bất ngờ lớn. Nhà bếp được dọn sạch. Những đứa con đã dọn dẹp nhà bếp!

Ngày hôm sau, phòng khách được dọn sạch, và những đứa trẻ đang giặt quần áo của chúng. Cô Lan nói với đứa con của mình, “Được rồi, mẹ sẽ tiếp tục làm việc nhà. Nhưng các con phải giúp mẹ.”

Bây giờ cô Lan và hai đứa con của cô làm việc nhà cùng nhau. Sau đó, tất cả họ đều ngồi trên ghế sofa và xem TV!

Part 2 (trang 11 sbt Tiếng Anh 10): Read the passage…(Đọc đoạn văn và xem những câu sau đúng hay sai.)

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghỉ hưu khoảng một năm trước. Công ty đã tổ chức một bữa tiệc lớn cho tôi và tặng tôi một chiếc đồng hồ vàng cho hơn 30 năm phục vụ. Tại buổi liên hoan tất cả mọi người nói với tôi, “Về hưu là thời gian để làm tất cả những điều ông đã không có thời gian để làm. Đó là một điều mới.” Tôi không thể nói rằng tôi không thích nghỉ hưu, nhưng sau khi làm việc ba mươi lăm năm, thật khó để thích nghi với tất cả thời gian rảnh rỗi này.

Ngay sau khi tôi về hưu, vợ tôi, Peg, và tôi đã đi đến thăm con chúng tôi – John Smith ở London và Ann ở Liverpool. Chúng tôi thực sự đã có một quãng thời gian vui vẻ. Chúng tôi rất thích được ở cùng nhau. Thật ra, John Smith mời chúng tôi đến sống với nó. Nó biết rằng sống bằng tiền lương hưu là không dễ dàng. Nhưng chúng tôi quyết định không sống chung với nó. Chúng tôi có cuộc sống của chúng tôi, và nó và vợ nó có cuộc sống của chúng. Chúng tôi sẽ ở lại đây trong thị trấn. Chúng tôi có thể sẽ chuyển đến một căn hộ vì nhà quá lớn đối với chỉ hai chúng tôi và thật khó để giữ sạch sẽ. Peg có một số rắc rối với lưng. Nó sẽ đi gặp bác sĩ vào ngày mai.

Tiền không phải là một vấn đề nghiêm trọng đối với chúng tôi bởi vì chúng tôi có một số tiền tiết kiệm, nhưng chúng tôi phải đưa ra quyết định cẩn thận về những gì chúng tôi có thể mua được. Chúng tôi không quen với việc sống bằng thu nhập cố định, nhưng chúng tôi vẫn đủ sống. Tôi vẫn ở trong câu lạc bộ và tôi chơi bài ở đó một lần một tuần, và chúng tôi dành thời gian với các cặp vợ chồng đã nghỉ hưu khác trong khu vực. Hối tiếc duy nhất của tôi là tôi đã không dành đủ thời gian suy nghĩ về việc nghỉ hưu trước khi nó xảy ra.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 10 (SBT Tiếng Anh 10) khác:

Giải Sbt Tiếng Anh Lớp 4 Unit 10: Where Were You Yesterday?

Giải sách bài tập tiếng Anh 4 Unit 10 Where were you yesterday?

Unit 10. Where were you yesterday? trang 40 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 4 mới

Unit 10.Where were you yesterday? Bài 10. Hôm qua bạn ở đâu?

A. Ngữ âm – Phonics trang 40 SBT tiếng Anh 4 Unit 10

(1) Complete and say the words aloud. Hoàn thành và đọc to những từ sau.

1. painted /id/

2. played /d/

3. watched /t/

2) Complete with the words above and say the sentences aloud. (Hoàn thành với các từ trên và đọc to những câu sau.)

Key:

1. painted

Cô ấy đã vẽ 1 bức tranh rất đẹp ngày hôm qua.

2. played

Anh ấy đã chơi piano sáng hôm qua.

3. watched

Mai và anh trai cô ấy đã xem TV tối nay.

B. Từ vựng – Vocabulary trang 40 – 41 SBT tiếng Anh 4 Unit 10

(1) Read and match. (Đọc và nối)

Key:

1 – b

chơi cầu lông

2 – c

xem TV

3 – a

vẽ 1 bức tranh

4 – d

tưới hoa

2) Look and write. (Nhìn và viết)

1. painted a picture

Tôi đã vẽ 1 bức tranh ngày hôm qua.

2. played badminton

Tony và Phong đã chơi cầu lông hôm qua.

3. watched TV/ a video

Linda đã xem TV/ video tối qua.

4. watered the flowers

Bố và tôi đã tưới hoa sáng nay.

C. Cặp câu – Sentence patterns trang 41 SBT Tiếng Anh 4 Unit 10

1) Read and match. (Đọc và nối)

Key:

1. d

Sáng nay cậu đã ở đâu? Tớ ở vườn thú.

2. a

Sáng hôm qua Mai đã ở đâu? Cô ấy ở trường.

3. e

Bạn đã làm gì chiều nay? Tôi xem TV.

4. b

Mai và Linda đã làm gì chiều hôm qua? Họ tưới cây.

5. c

Họ đã chơi cờ phải không? Không phải.

2) Put the words in order. Then read aloud. Xếp các từ theo đúng thứ tự sau đó đọc to.

Key:

1. Where were you yesterday morning?

Bạn ở đâu sáng hôm qua?

2. What did you do this afternoon?

Bạn đã làm gì chiều nay?

3. We painted a picture this afternoon.

Chúng tôi đã vẽ 1 bức tranh chiều nay.

4. Did you play the piano yesterday evening?

Bạn đã chơi piano tối qua phải không?

D. Nói – Speaking trang 42 SBT Tiếng Anh 4 Unit 10

1) Read and reply. (Đọc và đáp lại)

Key:

1. Bạn đã ở đâu tói hôm qua?

2. Bạn đã làm gì tối qua?

3. Cô ấy đã ở đâu sáng hôm qua?

4. Cô ấy đã làm gì tối qua?

2) Talk about what you did yesterday.

Nói về việc bạn đã làm hôm qua.

E. Đọc – Reading trang 42 SBT Tiếng Anh 4 Unit 10

(1) Read and complete. (Đọc và hoàn thành)

Key:

1. weekend

2. home

3. did

4. watered

5. played

6. watched

Jack: Bạn ở đâu cuối tuần trước?

Linda: Tôi ở nhà.

Jack: Bạn đã làm gì?

Linda: Tôi tưới cây vào buổi sáng. Vào buổi chiều, tôi chơi cầu lông với mẹ tôi. Vào buổi tối, tôi xem TV.

2) Read and tick (√) T (True) or F (False). Đọc và tích vào ô T (đúng), F (sai)

Key:

1. F

Jack đã dậy sớm.

2. F

Vào buổi sáng, anh ấy dọn phòng khách.

3. T

Vào buổi chiều anh ấy làm vườn.

4. T

Sau đó anh ấy làm bài về nhà.

5. F

Vào buổi tối, anh ấy nói chuyện qua mạng với bạn của mình là Mai.

Phong thân mến,

Tớ là Jack. Hôm qua thật là vui và thoải mái. Tớ dậy muộn. Vào buổi sáng, tớ dọn phòng của mình. Vào buổi chiều, tớ tưới hoa trong vườn. Sau đó tớ làm bài về nhà. Vào buổi tối, tớ nói chuyện qua mạng với bạn là Nam. Chúng tớ nói về những bộ phim yêu thích. Cậu đã làm gì hôm qua?

Jack

F. Viết – Writing trang 43 SBT tiếng Anh 4 Unit 10

1) Look and write. (Nhìn và viết)

Key:

1. Tối qua Mai đã nghe nhạc.

1. played chess

Hôm qua Nam và Phong đã chơi cờ.

2. played basketball

Cuối tuần trước, Tony và Tom đã chơi bóng rổ.

3. played the piano

Tuần trước, Linda đã chơi piano.

2) Write about what you did last weekend. Viết về những gì bạn đã làm cuối tuần trước.

Key:

Xin chào, tên tôi là………

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Mới Review 4 (Unit 10

Language Review( phần 1-7 trang 68 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

1. Phá rừng không tốt cho hành tinh chúng ta.

2. Ô nhiễm không khí có thể gây ra những vấn đề về hô hấp cho vài người.

3. Một động cơ máy bay có thể gây ra nhiều tiếng ồn, vì thế sân bay mới sẽ làm tăng lượng ô nhiễm tiếng ồn ở đây

4. Chúng ta không thê trồng bất kỳ cây nào bởi vì mức độ ô nhiễm đất ở đây rất cao.

1. Tôi không thể nhận ra anh ấy trong bộ đồng phục.

2. Một người máy canh gác nhà của họ mỗi đêm.

3. Đừng quên dọn giường trước khi bạn đến trường.

4. Đến lượt bạn rửa chén đĩa rồi đó, Nick!

Vào cuối thế kỷ này, chúng ta sẽ phải khám phá ra Mặt trăng để tìm ra những khoáng chất quan trọng. Sẽ thật nguy hiểm cho con người vì thế chúng ta sẽ sử dụng người máy thay cho con người. Sẽ không quá đắt bởi vì người máy sẽ không cần tiền, thức ăn, không khí và nước. Chúng sẽ chỉ cần sử dụng năng lượng Mặt trời. Người máy sẽ lấy những khoáng chất từ Mặt trăng và chúng sẽ mang về Trái đất.

1. If we continue to pollute the air, we will have breathing problems.

2. If we prevent deforestation, we will help animals and the planet.

3. If we recycle more, we will save a lot of materials.

Mình rất vui bởi vì hôm nay mình đã đoạt giải diễn giả cá nhân giỏi nhất. Mình sẽ đi ra ngoài vào tối thứ Bảy này, nhưng mình không chắc phải làm gì. Mình có lẽ sẽ đến rạp chiếu phim hoặc mình sẽ gặp vài người bạn ở quán cà phê. Một điều chắc chắn là mình sẽ về tới nhà lúc 10:30 tối.

Cậu có muốn đi cùng mình không?

Nếu chúng ta sử dụng túi tái sử dụng, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường.

Ồ, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ mua vài túi tái sử dụng cho mẹ tôi.

Tôi đang vẽ ngôi mà mơ ước.

Tôi nghĩ rằng trong tương lai chúng ta sẽ chế tạo được người máy làm được tất cả việc nhà.

Tôi không đồng ý với bạn. Nếu chúng làm tất cả công việc của chúng ta, chúng ta sẽ trở nên rất lười biếng.

Skill Review (phần 1-6 trang 69 SGK Tiếng Anh 8 mới – thí điểm)

Kitty 2012 của chúng tôi sẽ giúp cuộc sống của bạn thoải mái hơn!

Robot gia đình mới này có 3 chương trình: Nó có thể canh gác nhà cửa, nó có thể lau chùi sàn nhà và nó có thể tương tác với con người. Kitty 2012 nhanh nhẹn và thông minh. Khi chúng tôi đi xa, nó có thể nghe được vài âm thanh và gửi đi những tín hiệu đến điện thoại di động của chúng tôi nếu có vấn đề hoặc nguy hiểm. Nó có thể di chuyển quanh nhà và leo lên tìm những nơi dơ bẩn và lau chúng. Nó có máy quay phim trong con mắt vì ihế nó có thể quan sát con người và phản ứng với chúng.

Những ngôi nhà trong tương lại của chúng ta sẽ như thế nào?

Các nhà khoa học dự đoán nơi và cách chúng ta sống sẽ thay đổi nhiều trong tương lai.

Nhà chúng ta trong tương lai sẽ thân thiện với môi trường hơn. Chúng ta sẽ không sử dụng điện trong nhà. Thay vào đó chúng ta sẽ sử dụng năng lượng gió hoặc năng lượng Mặt trời.

Chúng ta sẽ có thể điều khiển nhà tương lai của chúng ta bằng giọng nói. Cửa và cửa sổ sẽ mở và đèn sẽ bật sáng khi chúng ta bảo chúng. Nó sẽ làm cho cuộc sông của chúng ta dễ dàng hơn và thoải mái hơn.

Trong tương lai, sẽ có nhiều thành phố dưới nước và dưới mặt đất. Sẽ có những thành phô” trong không trung và trên những hành tinh khácề Chúng ta sẽ phải xây dựng những thành phô” ở đó bởi vì sẽ không có nhiều người hoặc không đủ đất để xây nhà hoặc tòa nhà trên đó.

– Nhà bạn sẽ nằm ở đâu?

– Nhà bạn sẽ là loại gì?

– Nó to như thế nào?

– Sẽ có gì phía trước và sau nó?

– Nó sẽ có gì? (Ví dụ: trực thăng, hồ bơi, sở thú, phòng tập. . . )

1. Tái chế nhiều rác hơn (ví dụ: ly, giấy, nhựa..)

2. Mang quần áo cũ đi từ thiện thay vì ném chúng đi.

3. Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường

4. Trồng rau riêng của bạn.

5. Tiết kiệm năng lượng – tắt đèn và ti vi khi bạn không sử dụng chúng

6. Sử dụng túi tái sử dụng thay cho túi nhựa

– recycle more rubbish (for example, glass, paper and plastic)

– pick up rubbish in parks or in the street

– save energy – turn off light and TVs when you’re not using them

– use reuseable bags instead of plastic bags.

I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we should turn off light when we go out. Secondly, we should turn off tap when we brush teeth and wash dishes. Finally, we should recycle many things (plastic bottle, paper. . . ).