Top 6 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 10 Unit 5 Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Top 30 Lời Tỏ Tình Bằng Tiếng Anh Hay Nhất

4

(80%)

15

votes

1. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nam dành cho nữ

When I see you the first time, nothing could stop me from loving you!

Khi gặp em lần đầu tiên, không gì có thể ngăn anh yêu em!

You are the sweetest girl I ever met. I want to be with you and protect you forever!

Em là cô gái ngọt ngào nhất mà anh từng gặp. Anh muốn ở bên và bảo vệ em mãi mãi!

My love for you is growing day by day. I couldn’t stop it, so I decided to tell you. I love you!

Tình cảm của anh dành cho em đang lớn lên từng ngày. Anh không thể ngăn cản nó, vì vậy anh đã quyết định với em. Anh yêu em!

I love you with all I have!

Anh yêu em với tất cả những gì anh có!

I know you’ve suffered a lot of emotional trauma. And the reason I appeared to help you heal it. Let me do it!

Anh biết em đã chịu nhiều tổn thương. Và lí do anh ở đây là để giúp em làm lành nó. Hãy để anh làm điều đó!

Maybe you are not the special girl in the crowd. But you are the special girl in my heart!

Có thể em không phải cô gái đặc biệt giữa đám đông. Nhưng em là cô gái đặc biệt trong lòng anh!

You are like an angel that saved my soul!

Bạn như là một thiên thần đã cứu rỗi tâm hồn tôi!

You don’t know how much I love you until you touch my heart and feel its beat!

Em không thể biết anh yêu em như thế nào cho đến khi em chạm vào con tim anh và cảm nhận nhịp đập của nó!

Take my hand and let me take care of you in the next days of this life. I love you!

Hãy nắm lấy tay anh và để anh chăm sóc em những ngày sau này. Anh yêu em!

2. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nữ dành cho nam

Give me a password to log into your heart!

Cho em xin mật khẩu để đăng nhập vào trái tim anh!

If anyone asks me what I like, I will answer out loud that I like you!

Nếu có ai hỏi em thích gì, em sẽ thẳng thắn nói rằng em thích anh!

I love you for no reason, because you are yourself!

Em yêu anh chẳng vì lí do nào cả, đơn giản gì anh là chính anh!

Having been with me for so long, have you liked me?

Ở bên em lâu như vậy, anh đã thích em chưa?

I won’t tell you that I like you.

Em sẽ không nói với anh rằng em thích anh đâu.

I have loved you unilaterally for 3 years. Give me your answer!

Em đã yêu thầm anh suốt 3 năm rồi. Đáp lại tình cảm của em đi chứ!

My heart sobs because of you!

Con tim em thổn thức vì anh!

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước khác

You have very big and bright eyes. But you don’t realize that I like you.

Em có đôi mắt to và sáng nhưng em lại không nhìn thấy anh thích em à.

You have to take responsibility for me for making me like you!

Anh phải chịu trách nhiệm vì làm em thích anh!

You are an intelligent and funny guy. I let you like me!

Anh là chàng trai thông minh và hài hước. Em cho phép anh thích em đó!

Hey man . you drop your lover!

Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.

Your eyes are like large water and I am immersed in it!

Đôi mắt em như hồ nước và anh đang đắm chìm trong nó!

You are such a professional thief. Within minutes stole my heart!

Em đúng là kẻ cắp chuyên nghiệp. Trong vài phút đã đánh cắp trái tim anh.

Do you want to be the mother of my children?

Em có muốn làm mẹ các con anh không?

Comments

Trả Lời Lesson 3 Unit 15 Sgk Tiếng Anh Lớp 5

Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác sự xuống giọng trong câu hỏi có từ hỏi và câu khẳng định.

Bài 2. Listen and mark the sentence intonation. Then say the sentences aloud. (Nghe và đánh dấu trọng âm của câu. Sau đó đọc to các câu.)

1. A: What would he like to be in the future?

B: He’d like to be a teacher.

2. A: Where would he like to work?

B: He’d like to work in a school.

3. A: Why would he like to be a teacher?

B: Because he’d like to teach young children.

Bài 3​​​​​​​. Let’s chant. (Cùng hát)

What would you like to be in the future?

What would you like to be?

I’d like to be a nurse.

What would you like to do?

I’d like to look after children.

What would you like to work?

I’d like to work in the mountains.

I’d like to be a nurse.

I’d like to look after children.

I’d like to work in the mountains.

Hướng dẫn dịch:

Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Mình muốn làm y tá.

Bạn muốn làm gì ?

Mình muốn chăm sóc trẻ em.

Bạn muốn làm gì ?

Mình muốn làm việc trong vùng núi.

Mình muốn làm một y tá.

Mình muốn chăm sóc các trẻ em.

Mình muốn làm việc trong vùng núi.

Bài 4​​​​​​​. Read and tick True (T) or False (F). (Đọc và đánh dấu Đúng (T) hoặc Sai (F).)

1. T 2. T 3. F 4. T 5. T

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là David. Mình muốn trở thành một phi hành gia trong tương lai. Mình muốn bay trong không gian và làm việc với những người khác trong phi thuyền không gian. Đó là một công việc rất quan trọng và rất thú vị. Mình muốn bước ra khỏi phi thuyền không gian và đi dạo trong không gian. Mình cũng muốn đi thăm các hành tinh khác. Mình đang học hành chăm chỉ ở trường. Mình hi vọng giấc mơ cứa mình sẽ trở thành sự thực một ngày nào đó.

Bài 5. Write about what you would like to be and do in the future. (Viết về những gì bạn muốn làm trong tương lai)

My name is Louis. I’m studying at Oxford Primary School.

I’d like to be a doctor in the future.

I’d like to take care of patients. In my free time,

I’d like to read books.

Bài 6​​​​​​​. Project (Dự án)

Make a poster about what you would like to be in the future and tell the class about it. (Làm một tấm áp phích về nghề nghiệp bạn muốn làm trong tương lai và kể cho cả lóp nghe về điều đó.)

Học sinh tự làm.

Bài 7. Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)

Now I can … (Bây giờ em có thể)

– Hỏi và trả lời các câu hỏi về các kế hoạch trong tương lai.

– Nghe và hiểu các bài nghe về các kế hoạch trong tương lai.

– Đọc và hiểu các bài đọc về các kế hoạch trong tương lai.

– Viết về công việc mơ ước của em.

Lời Giải Bộ Đề Thi Ôn Luyện Tiếng Anh Lớp 5 Cho Bé 10 Tuổi

Đứng trước ngưỡng cửa của các kì thi, có khá nhiều phụ huynh quan tâm và lo lắng đến tâm lý cũng như kiến thức của trẻ khi muốn nâng cao kiến thức và chuẩn bị cho thi cử. Hầu hết, phụ huynh đều lo ngại việc bé nhà mình dù đã học lớp 5 vẫn chưa đủ khả năng tự lập, đặc biệt là khả năng học hỏi ngoại ngữ mới nên muốn quan tâm sát xao hơn nữa.

Lời giải bộ đề thi ôn luyện tiếng anh lớp 5 cho bé 10 tuổi

1. What do you usually do ………….. spring?

2. There …………. a lot of flowers at the festival last week.

3. ……….. did they do yesterday?

4. ……….. you going to Nha Trang next week?

5. Peter doesn’t want ……….. football.

Linda is from England. There are four seasons in her country. In summer, it is hot. She often goes swimming. In autumn, it is cool and wet. Her father and she sometimes go fishing. It is very cold in winter. They usually go skiing in the mountains. In spring, it is warm and beautiful. They often go camping in the national park.

1. Linda isn’t from England.

2. There are five seasons in her country.

3. Her father and she sometimes go fishing.

4. They usually go skiing in the mountains.

5. In spring, it is cool and beautiful.

IV. Reorder the words to make sentenc. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu) (2.5ms)

1. in / spring / What / like / is / the / weather / ?

………………………………………………………………………………

2. isn’t / going / to / Hoi An / Minh / next / week / .

………………………………………………………………………………

3. is / it / here / your / house / How far / from / to / ?

………………………………………………………………………………

4. straight / Go / turn / and / ahead / right / .

………………………………………………………………………………

5. the / swimming pool / is / Where / ?

………………………………………………………………………………

Key:

1. B 2. B 3. A 4. B 5. B

1. False 2. False 5. False 3. True 4. True

1. What’s the weather like in spring?

2. Minh isn’t going to Hoi An next week.

3. How far is it from here to your house?

4. Go sraight ahead and turn right.

5. Where is the swimming pool?

I/ Tick ( v) the sentences you hear. (2.5 pts)

1) What the weather like in summer? 4) We’re going to play badminton.

What the weather the like in winter? We often play badminton.

2) You should see a doctor. 5) What did you do last weekend?

You shouldn’t see a doctor. What did you do last week?

II/ Cọn từ co cách phát âm phần gạch chân khác với những từ còn lại. (2,5pts)

3) Thin They Touthache Thousand

4) Water Brother Sister Engineer

5) Time First Third Birthday

III/ Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu. (2,5 pts)

A – how B – where C – what

2) chúng tôi go to shool yesterday ?

A – did B – are C – do

3) What’s the matter with you ?

A – cold B – book C – hat

A – season B – weather C – spring

A – what B – where C – when

IV/ Read and answer the questions: (2,5pts)

Tony was born in 1998 in London, Last summer he went to Vietnam. First, he visited Ho Chi Minh City. He visited Dam Sen Park. After that, he flew to Hue to see his sister, Linda. Then, he traveled to Hanoi. Finally, he visited Ha Long Bay and took a lot of photos. He bought some souvenirs for his friends.

………………………………………………………………………….

2) Where did he go last summer?

………………………………………………………………………….

3) What did he do in Ho Chi Minh City?

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

5) What did he do in Ha Long Bay?

………………………………………………………………………….

Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 5

I/ Tick ( v) the sentences you hear. (2.5 pts)

1) What the weather like in summer?

2) You should see a doctor.

4) We often play badminton.

5) What did you do last weekend.

II/ Chọn từ co cách phát âm phần gạch chân khác với những từ còn lại. (2,5pts)

III/ Chọn từ thích hợp hoàn thành câu (2,5 pts)

IV/ Read and answer the questions: (2,5pts)

2) Last summer he went to Vietnam

3) He visited Dam Sen Park.

5) He took a lot of photos and bought some souvenirs for his friends.