Top 9 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 10 Unit 6 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 6: An Excursion Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Unit 6

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: AN EXCURSION Để học tốt Tiếng Anh lớp 10 Unit 6

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: AN EXCURSION

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 6: AN EXCURSION đưa ra các bài dịch và các câu trả lời tham khảo cho các phần: Reading Unit 6 Lớp 10 Trang 62, Speaking Unit 6 Lớp 10 trang 66, Listening Unit 6 Lớp 10, Writing Unit 6 Lớp 10, Language Focus Unit 6 Lớp 10 Trang 71.

Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 6: An Excursion Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Số 2 Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Technology and you

READING (ĐỌC) Before you read

Theo cặp, em hãy ghép hình với thông tin được cho rồi nói cho nhau nghe em thích tham quan nơi nào và cho biết lý do.

1. d (Thien Mu pagoda) 3. a (The One-pillar Pagoda)

2. b (Ha Long Bay) 4. c (Da Lat City)

While you read

Minh thân mến,

Mình viết thư để thông tin cho bạn đây. Học kỳ một sắp kết thúc và trường mình sẽ nghỉ vài ngày. Nhân dịp này lớp mình sẽ đi tham quan vài hang động gần Hà Nội vì mới đây chúng mình học về sự hình thành của đá. Hơn nữa nhiều bạn chưa bao giờ tham quan hang động nên mình nghĩ chuyến đi này ắt hẳn sẽ rất thú vị.

Thoạt đầu bọn mình muốn đi Chùa Thầy vì nó chỉ cách Hà Nội có 20 cây số và có thể đi du khảo trong ngày.

Tuy nhiên cho đến hôm nay bọn mình mới biết là các hang động gần Chùa Thầy mãi ra Tết mới mở cửa trở lại. Vì thế thay vào đó chúng mình sẽ tham quan các hang gần chùa Hương. Một đêm lửa trại trong chuyến du khảo hai ngày sẽ là một sự kiện tuyệt vời trong đời học sinh! Để đỡ tốn kém, chúng mình đem theo thức ăn và đi cùng xe với các lớp khác.

Bây giờ thời tiết ấm hơn nhiều. Mình tin là bọn mình sẽ được hưởng khí trời đầy ánh nắng. Vấn đề duy nhất là phải xin phép bố mẹ. Bố mẹ mình có thể không muốn cho mình ở lại qua đêm. Mình sẽ cố gắng thuyết phục bố mẹ vậy.

Thân ái,

Lan.

Task 1: Hãv chọn câu trả lời đúng nhất đế điền vào các câu sau.

1 – C 2 – D 3 – A

Task 2: Trả lời các câu hỏi sau.

1. They are going on a trip when they have some days off after the first term.

2. They are visiting some caves because they have recently studied rock formations and many of them have never been inside a cave.

3. It’s only over 20kms.

4. They are going to make a two-day trip and have a night campfire. They are beginning their own food and sharing buses with some other classes to make the trip cheap.

5. She is anxious about her parents’ permission. They may not want to let her stay the night away from home.

After you read

Em hãy điền vào chỗ trống trong lá thư tóm tẳt bằng các nhóm từ thích hợp trong khung.

1. is going to make 4. have learnt 7. to persuade them

2. some caves 5. their trip 8. her classmates

3. want to see 6. only problem

Speaking Unit 6 Lớp 10 trang 66 SPEAKING (NÓI)

Task 1: Lớp của Tim dự định đi thuyền trên hồ Michigan ờ Chicago. Em hãy đọc thông tin về vài thành viên tham gia chuyến đi ấy.

Mrs Andrews: Tôi không muốn ngồi ở phần lộ thiên trên tàu. Ngoài ra tôi cần phải thấy tất cả học sinh.

Susan: Tôi muốn ở gần Mary. Tôi không muốn da bị sạm nắng.

Mary: Tôi thường đau khổ vì bệnh say xe, do đó tôi cần nhiều không khí trong lành.

Tim: Tôi thích ngồi ngoài nắng và tối muốn ở một mình.

John: Tôi không thích hệ thống điều hòa không khí. Tôi muốn chụp ảnh.

Sam: Trước đây tôi chưa bao giờ ở trên tàu. Tôi muốn nhìn phong cảnh đẹp.

Task 2: Theo nhóm, các em hãy xem sơ đồ chỗ ngồi, rồi chọn chỗ ngồi tốt nhất cho mỗi người theo thông tin ở bài tập 1.

Bắt đầu hội thoại như sau:

A: I think Mary should sit in section B.

B: Yes, put her in seat 16.

C: No. That’s not a good idea because Susan wants to sit near her.

A: Ok. Seat 37 would be better.

Task 3: Theo cặp, chỗ ngồi nào em nghĩ là thích hợp với em nhất? Tại sao? Em hãy dùng thông tin ở bài tập 1 làm gợi ý.

Listening Unit 6 Lớp 10 LISTENING (NGHE) Before you listen

* Trả lời câu hỏi.

1. Em có thường đi dã ngoại không?

2. Thời gian thích hợp nhất để đi dã ngoại là lúc nào?

3. Tai sao người ta đi dã ngoại?

* Nghe và lặp lại.

Glorious destination tour delicious

Spacious guitar left-over Botanical Garden

While you listen

Task 1: Lắng nghe và đánh số những bức tranh sau theo thứ tự mà em nghe được.

a. 1 b. 3 c. 4 d. 6 e. 2 f. 5

Task 2: Hãy nghe lại lần nữa và điền vào chỗ trống bằng từ chính xác mà em nghe được.

1. what a just few 3. at the school gate 5. playing some more

2. to pay a visit 4. a short tour

Task 3: Trả lời câu hỏi.

1. It was very nice.

2. Yes, it was.

3. It was beautiful.

4. They slept soundly because it was so peaceful and quiet in the garden.

5. They took pictures, played games, laughed, talked, sang songs and danced

* Lời trong băng:

The weekend picnic 1 enjoyed most was just a few weeks ago. My class decided to pay a visit to the Botanic Garden.

It was a glorious Sunday. We assembled at the school gate on time and travelled to the Botanic Garden by bus. It was a long way to our destination and we sang merrily all the way.

The Botanic Garden was a very beautiful place. We made a short tour round the garden and took some pictures of the whole class. Then we played a lot of games on a spacious piece of grassland. One of the boys brought along his guitar and we sang our favorite songs. We laughed, talked and danced, too. After a delicious meal with various kinds of food that we brought, we all took a rest. Some of us slept very soundly because it was so peaceful and quiet there. In the afternoon, we went on playing some more games. Then we packed up the left-overs and started home. We all felt happy.

After you listen

Theo nhóm. Nếu lớp em có thể đi dã ngoại vào ngày nghỉ cuối tuần này thì kế hoạch của em là gì?

Writing Unit 6 Lớp 10 WRITING (VIẾT)

Task 1: Theo cặp, em hãy đọc hai lá thư sau đây và tìm ra lời yêu cầu trong thư của Nga và lời đồng ý trong thư của Hoa.

* Lời yêu cầu:

Can you go shopping with me to buy the things we need for the trip?

I’ll pick you up at 2.30 pm tomorrow.

* Lời đồng ý

Certainly, I will help you prepare everything you need for the trip. I’ll be waiting for you at 2.30 pm tomorrow.

Task 2: Em hãy đọc các tình huống sau và viết thư đồng ý cho mỗi tình huống.

1. Lan dự định tổ chức tiệc sinh nhật vào lúc 8 giờ tối Chủ Nhật. Bạn ấy nhờ em mua giúp hai nải chuối, ba kí lô cam, mười quả xoài, và mang đến nhà bạn ấy trước khi tiệc bắt đầu một giờ. Em đồng ý giúp bạn ấy.

Dear Lan,

I’m happy to join your birthday party this Sunday. Certainly 1 will help you to prepare everything for the party. I’ll buy all the things you need and bring them to your house an hour before the party.

Love,

Linh.

2. Minh muốn mượn em quyển sách nói về thú hoang dã. Bạn ấy sẽ đến lấy sách lúc 9 giờ sáng thứ bảy này. Em nhận lời cho Minh mượn nhưng đề nghị bạn ấy đến muộn hơn.

Dear Minh.

I’m willing to lend you the book, but I’m afraid I won’t be home until 10.00 a.m this Saturday. Can you come to my house after 10.00 a.m? I’m sure you’ll have the book you need.

See you then,

Love,

An

Language Focus Unit 6 Lớp 10 Trang 71 LANGUAGE FOCUS (TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ)

* Grammar and Vocabulary

Exercise 1. Chọn dạng động từ đúng trong ngoặc.

1. are you doing

3. Are you going

2. is getting married

4. am going to be

5. is going to

Exercise 2. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn hay be going to.

1. are going to

2. are having

3. is going to catch

4. are you putting

5. is not going to give

Tiếng Anh 10 Mới Unit 6 Writing

Tóm tắt lý thuyết

1. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 1

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

a. When children see how their parents work hard to support the families and share domestic responsibilities they will learn from them. Such family values as hard work, responsibilities and love are likely to pass down from generation to generation.

b. They heip their husbands pay household expenses and satisfy their children’s growing needs. Life is getting more and more expensive, so women’s salaries are becoming important to their household budgets.

c. Experiences at work widen their knowledge and gradually mature them. Through working they discover their strengths and weaknesses, become more knowledgeable and can find good ways to educate their children.

Advantages of being a working mother

Mothers should be greatly encouraged to work outside the home. First, working mothers contribute to household income. 1. b Second, working mothers are good educators for their children. 2. c Finally, working mothers set good examples for their children. 3. a Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.

Thuận lợi của việc là một người mẹ đi làm Những người mẹ nên được khuyến khích nhiều để đi làm việc bên ngoài. Đầu tiên, những người mẹ đi làm đóng góp cho thu nhập gia đình. Họ giúp chồng mình trả chi phí gia đình m thỏa mãn nhu cầu đang tăng lên của trẻ con. Cuộc sông ngày càng đắt đỏ vì vậy lương oìa phụ nữ ngày càng trở nên quan trọng trong ngân sách gia đình của họ. Thứ hai, những người mẹ đi làm là những người giáo dục tốt cho con trẻ. Kinh nghiệm làm wiệc mở rộng kiên thức của họ và dần dần làm họ trưởng thành. Qua công việc, họ khám phá điểm mạnh và điếm yếu của họ, trở nên hiểu biết hơn và có thể tìm ra những cách hay để giáo dục con cái. Cuối cùng, những người mẹ đi làm là ví dụ tốt cho con cái của họ. Khi bọn trẻ thấy cha mẹ chúng làm việc vất vả như thế nào để chu cấp cho gia đình và chia sẻ trách nhiệm trong gia đình, chúng sẽ học từ họ. Những giá trị gia đình như làm việc chăm chỉ, trách nhiệm và tình yêu có thể truyền từ thê hệ này sang thế hệ khác. Rõ ràng, những người mẹ nên được hỗ trợ mạnh mẽ để làm việc bên ngoài.

2. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 2

Read the text in 1 again. Complete the following outline.(Đọc bài văn lần nữa. Hoàn thành dàn bài sau.)

Topic sentence: Mothers should be greatly encouraged to work outside the home.

A.Supporting idea 1: Working mothers contribute to household income.

1.They help pay household expenses and satisfy children’s growing needs.

B.Supporting idea 2: Working mothers are good educators for their children.

1.Experiences at work widen their knowledge and mature them.

C.Supporting idea 3: Working mothers set good examples for their children.

2. Such family values as hard work, responsibilities and love pass down.

Concluding sentence: Clearly, mothers should be strongly supported to work outside the home.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

3. Unit 6 Lớp 10 Writing Task 3

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

First, secondly, finally, clearly These words are used to connect or sequence the ideas in writing.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Mothers should be strongly discouraged from working outside the home.

First, women have traditional roles as housewives and housekeepers. They should stay home, doing housework and looking after their husbands and children. In extendec I families where more than two generations live together, women are also the main care­givers for elderly people.

Secondly, working mothers do not have enough time. Men’s work finish at the office, bu: women’s work is extended to their households. After an eight-hour working day, these exhausted women have to do household chores, take care of their husbands and children without having time to relax.

Những người mẹ không nên dược khuyến khích đi làm việc bên ngoài. Đầu tiên, phụ nữ có vai trò truyền thống như là nội trợ và quản gia. Họ nên ở nhà, làm việc nhà và chăm sóc chồng và con cái của họ. Ở những gia đình lớn mà có hơn 2 thế hệ sống cùng nhau, phụ nữ củng là người chăm sóc chính cho những người lớn hơn. Thứ hai, những người mẹ đi làm không có đủ thời gian. Công việc của đàn ông hoàn thành ở văn phòng, nhưng công việc của phụ nữ kéo dài dến nhà của họ. Sau một ngày làm việc 8 tiếng, những người phụ nữ mệt mỏi này phải làm những việc nhà, chăm sóc chồng và con cái của họ mà không có thời gian để thư giãn. Cuối cùng, những người phụ nữ đi làm không thể là những nhân viên tốt. Việc nhà chán và mệt mỏi ảnh hưởng tiêu cực dến nhiệm vụ của phụ nữ ở nơi làm việc. Họ không thể tập trung hoặc làm việc hiệu quả như những người không phải lo lắng về việc đưa con cái đến trường, đón chúng sau giờ học và làm việc nhà. Rõ ràng, những người mẹ không nên được khuyến khích làm việc bên ngoài.

Finally, working mothers can not be good workers. Tiring and boring chores at home negatively affect women’s tasks in their working place. They can not concentrate or work effectively as those who do not have to worry about taking kids to school, picking them up after school and doing housework.

Clearly, mothers should not be encouraged to work outside the home.

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 10. Looking Back

Unit 10: Our houses in the future

Looking Back (Trả lời câu hỏi phần 1 – 5 trang 46 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. Using the words in the box, write the correct word under each picture. (Sử dụng các từ trong khung, viết từ chính xác bên dưới bức tranh. )

3. Complete the sentences with will or won’t (Hoàn thành các câu với “will” và “won’t”)(Hoàn thành các câu với “will” và “won’t”)

1. Mai là Chủ nhật, vì thế mình sẽ không dậy sớm.

2. Khi mình gặp Tom vào ngày mai, mình sẽ mời cậu ấy đến dự bữa tiệc của mình.

3. Bạn phải gặp Anna. Mình chắc bạn sẽ thích cô ấy.

4. Chúng ta sẽ không bắt đầu bữa tối cho đến khi Jack đến.

5. Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi từ trường trở về nhà.

6. Tony sẽ không đậu kỳ thi của anh ta. Anh ta chẳng học hành gì cả.

4. Complete the sentences with might or might not (Hoàn thành các câu với “might” hay “mightn’t”) (Hoàn thành các câu với “might” hay “mightn’t”)

1. Tôi vẫn không chắc đi đâu vào ngày lễ. Có lẽ tôi đi Đà lạt.

2. Thời tiết không quá tốt. Nó có lẽ sẽ mưa vào trưa nay.

3. Có lẽ không có một cuộc họp vào thứ Sáu bởi vì giáo viên bị bệnh.

4. Ann có lẽ sẽ không đến dự bữa tiệc tối nay bởi vì cô ấy bận.

5. Phong đang nghĩ về việc anh ấy sẽ làm vào ngày Chủ nhật. Anh ấy có lẽ sẽ đi đến câu lạc bộ judo hay anh ấy sẽ ở nhà và học tiếng Anh.

5. Work in pairs. Using the information in 2 ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin để hỏi và trả lời câu hỏi.)

A: Will robots take place people in many jobs?

B: Yes, they will.

A: Will we live in Mars in the future?

B: No, I don’t think so.

A: Will there be a revolution?

B: I don’t know.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 10. Our houses in the future

Giải Sbt Tiếng Anh 6 Unit 10: My Favorite Food

Giải SBT Tiếng Anh 6 Unit 10: STAYING HEALTHY

C. My favorite food (trang 119-120-121-122 SBT Tiếng Anh 6)

1. (trang 119 SBT Tiếng Anh 6): Look at this picture. Write a list of the foods you like and a list of the foods you don’t like ( Nhìn vào bức tranh. Viết danh sách các món ăn mà bạn thích và không thích ăn)

Foods I don’t like: rice, fish, potatoes, carrots, onion, oranges, pineapple, peanuts, beans,…

2. (trang 119 SBT Tiếng Anh 6): Write the answer ( Viết câu trả lời)

a) My mother likes fish, shrimps, vegetables and fruits.

b) My father likes onion, chicken and fish.

c) My brother likes beef, milk and cake.

Hướng dẫn dịch

a. Mẹ tôi thích cá, tôm, rau và hoa quả.

b. Bố tôi thích hành, gà và cá.

c. Anh tôi thích thịt bò, sữa và bánh ngọt.

3. (trang 119-120 SBT Tiếng Anh 6): Make questions ( Viết câu hỏi)

a) Does he have any books?

b) Do you have any new friends?

c) What food does she have?

d) What drinks does she like?

e) Are there any flowers in the garden?

f) Do you like cold milk?

Hướng dẫn dịch

a) Anh ta có quyển sách nào không?

b) Bạn có bạn mới nào không?

c) Cô ấy muốn ăn gì?

d) Cô ấy thích đồ uống gì?

e) Có cây hoa nào trong vườn không?

f) Bạn có thích sữa lạnh không?

4. (trang 120 SBT Tiếng Anh 6): Fill in each blank with a suitable word from the box ( Điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp trong bảng)

a) some b) tomatoes

c) fruit d) have

e) any f) drinks

g) orange h) don’t

Hướng dẫn dịch

Chuyến dã ngoại.

Trang, Mai, Hoa và Huy ở bãi biển.

Họ đang tận hưởng chuyến dã ngoại.

Trang: Cậu thích ăn đồ ăn gì?

Mai: Tớ muốn ăn gà và chút bánh mì.

Huy: Tớ muốn chút hoa quả: vài quả cam và vài quả chuối. Còn cậu thích ăn gì vậy Trang?

Trang: Tớ không muốn ăn gì cả. Nhưng tớ đang đói. Có ai mang nước không?

Mai: Tớ có ít nước lọc này.

Hoa: Tớ có ít trà.

Huy: Tớ mang một ít nước cam. Cậu có muốn uống không Trang?

Trang: Tớ không có nước. Nhưng tớ đang khát.

5. (trang 120 SBT Tiếng Anh 6): Write the questions and answers about the dialogue in exercise 4 ( Viết câu hỏi và trả lời về đoạn hội thoại ở bài 4)

a)

Does Mai have some bread? – Yes, she does.

Does Huy have some apples? – No, he doesn’t.

b)

What food does Hoa have? – She has some tomatoes and some lettuce.

What drinks does Mai have? – She has some water .

Hướng dẫn dịch

a)

Mai có một ít bánh mì không? – Vâng, cô ấy có.

Huy có một số trái táo không? – Không, anh ấy không.

b)

Thực phẩm nào Hoa có? – Cô ấy có một ít cà chua và một ít rau diếp.

Nước uống gì Mai có? – Cô ấy có chút nước.

6. (trang 121 SBT Tiếng Anh 6): Complete the sentences ( Hoàn thành các câu sau)

a) thirsty

b) hamburger

c) favorite

d) mineral

Hướng dẫn dịch

a. Tôi khát nước.

b. Đồ ăn và đồ uống yêu thích của tôi là bánh ham-bơ-gơ và coca.

c. Em gái anh ấy thích nước cam. Đó là loại nước uống yêu thích của cô ấy.

d. Bố tôi thích nước khoáng.

7. (trang 121 SBT Tiếng Anh 6): Answer the questions ( Trả lời các câu hỏi)

a) Yes, I do.

b) Yes, I do.

c) Yes, I do.

d) No, I don’t.

e) Yes, I do.

8. (trang 122 SBT Tiếng Anh 6): Write about Nga’s and Ba’s likes and dislikes ( Viết về những thứ mà Nga và Ba thích và không thích)

Nga likes bread, sweet potatoes, noodles.

She doesn’t like milk and fish.

Ba likes rice, beans and onion.

He doesn’t like corn, chicken and beef.

Hướng dẫn dịch

Nga thích bánh mì, khoai lang, mì.

Cô ấy không thích sữa và cá.

Ba thích gạo, đậu và hành.

Anh ấy không thích bắp ngô, thịt gà và thịt bò.

9. (trang 122 SBT Tiếng Anh 6): Answer the questions about you ( Trả lời câu hỏi về bản thân bạn)

a) I like chicken and milk.

b) Yes, I do.

c) Yes, I do.

e) No, I don’t.

f) I like cabbages.

g) I have bread and milk.

h) I eat rice, fishes, shrimps and vegetables for lunch.

i) I eat rice, cabbages, eggs and beef for dinner.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 6 (SBT Tiếng Anh 6)