Top 3 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 11 Mới Unit 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh 11 Mới Unit 1 Project

Tóm tắt lý thuyết

The class is divided into groups of 6 to 8. Your group will interview 15 teenagers, aged 15-17, who live in your area, and take notes of their answers. Report your group’s findings to the whole class. (Lớp học được chia thành các nhóm từ 6 đến 8 em. Nhóm em sẽ phỏng vấn 15 thanh thiếu niên tuổi từ 15 đến 17 hiện đang sống trong khu vực em ở. Hãy ghi lại câu trả lời của họ rồi thuật lại những điều nhóm em ghi nhận được trước lớp)

1. Are there any problems in your family? ( Bạn có bất kỳ vấn đề gì về gia đình của bạn không?) – What are they about?(Chúng là về cái gì?) – Where do they come from?(Chúng đến từ đâu?) – How do you deal with them? / How do your parents deal with them?(Bạn giải quyết chúng như thế nào? Bố mẹ bạn giải quyết chúng như thế nào?) 2. What would you like to change about yourself so that you can deal with the conflicts better?(Bạn có muốn tự thay đổi bản thân để giải quyết xung đột tốt hơn?) 3. Do you think your parents should change their attitudes and rules? Why? Why not?(Bạn có nghĩ rằng cha mẹ của bạn nên thay đổi thái độ và quy tắc của họ? Tại sao? Tại sao không?)

Câu trả lời chi tiết:

I think every family has its own troubles without getting it exposed in the publicity. As for my family, we usually have some arguments about finance, lifestyle, or simply time. The way we solve the problem is that we usually sit together to have a serious talk about the conflicts. After all, we will try to correct our bad habits and have better behaviours. (Tôi nghĩ mỗi gia đình có vấn đề của riêng nó mà không ai bộc lộ ra ngoài xã hội. Đối với gia đình tôi, chúng tôi thường có 1 vài tranh luận về tài chính, lối sống và giờ giấc. Cách chúng tối giải quyết vấn đề là thường ngồi lại với nhau nói chuyện nghiệm túc về mâu thuẫn. Sau tất cả, chúng tôi sẽ cố sửa thói quen xấu và có cách cư xử tốt hơn)

Communication Trang 11 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

2. Can you understand the abbreviation in the text? Use this “netlingo” dictionary if necessary.

1. Read the following article on the magazine 4Teen website. Tạm dịch:

Tạp chí 4Teen tuần này đã mở ra một diễn đàn cho bạn bè khắp thế giới để chia sẻ cách họ trải qua thời gian rảnh.

Emily – Tôi đi chơi với bạn thân là Helen vào thời gian rảnh, như thích đi xem hàng hóa mua sắm. chỉ cho vui thôi! Chúng tôi cũng làm việc như những tình nguyện viên cho một tổ chức bảo vệ động vật. Ngày mai chúng tôi sẽ đi đến một nông trại.

Hằng – Điều này có vẻ điên rồ, nhưng mình cực kỳ thích ngắm mây. Tìm một không gian mở, nằm xuống và nhìn vào những đám mây. Sử dụng trí tưởng tượng của bạn. Rất dễ! Bạn có thích không?

Linn – Năm nay thành phố tôi là thủ đô văn hóa châu Âu, vì vậy nhiều thứ sẽ diễn ra. Cuối tuần này anh trai tôi và tôi sẽ đi đến trung tâm cộng đồng thành phố nơi mà chúng tôi nhảy múa, vẽ và đóng kịch. Tôi rất thích thú với kịch. Thích nó!

Minh – Mình thích chơi thể thao – Mình ở trong đội bóng đá của trường. Nhưng việc mà mình thường làm nhất trong thời gian rảnh là giúp dì mình. Dì có những lớp nấu ăn cho những nhóm nhỏ khách du lịch. Đối với mình cũng là cách vui!

Manuel – Mình nghiện net dữ dội. Mình chỉ thích ngồi trước máy tính hàng giờ liền! Nhưng bây giờ mẹ mình nói rằng đã đủ rồi! Mình sẽ bắt đầu học judo cuối tuần này. Được thôi. Còn cậu thì sao?

2. Can you understand the abbreviation in the text? Use this “netlingo” dictionary if necessary. Em có thể hiểu được từ viết tắt trong đoạn văn không? Sử dụng từ điển “ngôn ngữ dùng để giao tiếp trên mạng” nếu cần thiết.) Tạm dịch: 3. Find information in the the text to complete the table.

Hướng dẫn giải: Tạm dịch: 4. Work with your partner and put the activities in 3 in order from the most interesting to the most boring. Then compare your ideas with other pairs. Làm việc với bạn học và đặt những đề mục trong phần 3 theo thứ tự từ thú vị nhất đến chán nhất. Sau đó so sánh những ý kiến của các bạn với những cặp khác.) Hướng dẫn giải:

1. Linn 2. Minh 3. Emily

4. Manuel 5. Hằng

Giải Skills 1 Unit 11 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Quickly read the passages. Match the headings with the passages. (Nhanh chóng đọc đoạn văn. Nối tựa đề với đoạn văn.) Lời giải chi tiết: A 2. Can we live there?

Travelling to Mars might become a reality sooner than you think. Scientists are planning to send people (not animals!) to explore Mars in the near future. They believe it’s the only way to fi nd out if there is, or ever has been, life on this planet. They will explore the possibility of living there. So people may go there to live one day!

B 1. Can we live longer?

Scientists say that in the future people will live longer. Incurable diseases will be cured and ‘bad’ genes will probably be replaced. With healthier lifestyles and better medical care the average person will live to be 100 instead of 70 (for men) or 75 (for women) like today. Anti-ageing pills will also be invented to help people live longer.

Tạm dịch: Chúng ta có thể sống ở đó không? Đi đến sao Hỏa có thể trở thành một hiện thực sớm hơn bạn nghĩ. Những nhà khoa học đang lên kế hoạch đưa con người (không phải động vật) khám phá sao Hỏa trong tương lai gần. Họ tin rằng nó là cách duy nhất để tìm ra liệu rằng có sự sống trên hành tinh này hay không. Họ sẽ khám phá khả năng sống ở đó. Vì vậy người ta có thể đi đến đó để sống một ngày nào đó! Chúng ta có thể sống lâu hơn không? Những nhà khoa học nói rằng trong tương lai người ta sẽ sống lâu hơn. Những căn bệnh không thể chữa trị sẽ được chữa trị và những gen xấu sẽ có thể được thay thế. Với phong cách sống khỏe mạnh hơn và chăm sóc y tế tốt hơn trung bình con người ta sẽ sống đến 100 tuổi thay vì 70 ở nam và 75 ở nữ. Thuốc chống lão hóa cũng sẽ được phát minh để giúp người ta sống thọ hơn. Dự đoán nhà cửa trong tương lai Nhà cửa trong tương lai sẽ được dựng trên biển, trên không, và dưới đất. Những loại nhà cửa này sẽ có thiết bị tiết kiệm năng lượng tân tiến như tấm pin năng lượng mặt trời, cửa sổ mặt trời và công nghệ cửa thông minh. Nhà cửa trong tương lai sẽ tận dụng người máy để việc vặt như lau dọn, nấu ăn, giặt giũ và tổ chức mọi thứ cho người chủ. Bài 2 2. Underline the following words and phrases in the passages in 1. Match each of them with its explanation. (Gạch dưới những từ và cụm từ sau trong đoạn văn phần 1 mỗi cái với giải thích của chúng.) Lời giải chi tiết:

1. a reality – a thing that actually exists or happens

(hiện thực – một điều mà thực sự xảy ra hoặc tồn tại)

2. explore – examine carefully to find out more about something

(khám phá – kiểm tra cẩn thận để tìm hiểu thêm về điều gì)

3. possibility – something that is likely to happen

(khả năng – điều gì đó mà có thể xảy ra)

4. replaced – used instead of something else

(thay thế – được thay bằng cái gì khác)

5. anti-ageing pills – medicine that can prevent ageing

(thuốc chống lão hóa – thuốc mà có thể ngăn lão hóa)

6. energy saving devices – equipment that helps save energy

A: I think robots will help us do many boring or difficult jobs.

B: Yes. But at the same time, they may bring a lot of unemployment.

Tạm dịch: A: Tôi nghĩ rằng người máy sẽ giúp chúng ta làm nhiều việc chán và khó. B: Đúng vậy. Nhưng cùng lúc đó, chúng có thể mang đến nhiều sự thất nghiệp. C: Và chúng sẽ làm cho chúng ta lười biếng và thụ động. Lời giải chi tiết:

C: And they’ll make us lazy and inactive.

Smart phones (Điện thoại thông minh)

A: I think smart phones can replace your traditional camera, voice recorder, dairy, maps, calendar, Calculator, traditional watch…

B: Yes. They provide very easy communication. But they can cause severe health effects.

Tạm dịch: A: Tôi nghĩ rằng điện thoại thông minh có thể thay thế máy ảnh truyền thống, ghi âm giọng nói, nhật kí, bản đồ, lịch, máy tính và đồng hồ truyền thống. B: đúng vậy. Chúng rất tiện ích trong giao tiếp/ Nhưng chúng có thể gây đến ảnh hưởng về sức khỏe. C: và đời tư của bạn có nguy cơ không an toàn và có thể bị công khai.

C: And your privacy at risk, insecurity and unsafety to public.

Space travel (Du hành vũ trụ)

A: I think space travel can help people to know more about the universe.

– reality (n): hiện thực

– explore (v): khám phá

– find out (v.phr): tìm ra

– possibility (n): khả năng

– incurable (adj): không thể chữa trị

– lifestyle (n): phong cách sống

– medical care: điều trị y tế

– anti-aging: chống lão hóa

– energy saving: tiết kiệm năng lượng

Skills 1 Trang 54 Unit 11 Tiếng Anh 7 Mới

1. Look at the pictures below. What do you think is the connection between them? (Nhìn vào những bức hình bên dưới. Em nghĩ mối liên kết giữa chúng là gì?)

These are all personal means of transport. One person can travel on them. They are all used for ground transport. People control them by using handles bars.

Đây là tất cả các phương tiện giao thông cá nhân. Một người có thể sử dụng chúng để đi lại. Tất cả chúng được sử dụng để di chuyển trển mặt đất. Người điều khiển chúng bằng cách sử dụng tay lái.

2. Read the text below and find the names of the transport inventions. (Đọc đoạn văn bên dưới và tìm tên của những phát minh giao thông)

Có nhiều phát minh giao thông thú vị. Vài cái trở nên phổ biến, nhưng

những cái khác thì không!

Những loại xe hai bánh lơ lửng nổi trên mặt đất. Nó di chuyển với tốc độ 30km trên giờ. Nhưng nó không phổ biến. Có lẽ bởi vì nó quá đắt. Nói riêng thì tôi nghĩ nó quá cứng để đậu được!

Xe một bánh là xe đạp chỉ có một bánh. Người lái ngồi bên trong bánh xe và bàn đạp để đi về phía trước. Nó có một vấn đề chính – nó có thể rơi rất dễ dàng. Tôi nghĩ nó trông hơi kỳ lạ.

Segway là một thành công. Nó là phương tiện 2 bánh xe. Người lái kéo tay cầm để quay lùi hoặc đẩy nó về trước. Nó không phổ biến như người sáng chế mong đợi, nhưng bạn có thể thấy một cái trong sân bay hoặc trong bãi đậu xe. Tôi đoán là nó thuận tiện và ‘xanh’ để đi du lịch.

Phát minh mới nào chúng ta sẽ sử dụng trong tương lai? Phát minh nào chúng ta sẽ không sử dụng? Thật khó biết!

3. Can you find words in the text to -oatch the definitions below? (Em có thể tìm được những từ trong bài văn để nối những định nghĩa bên dưới?)

1.a new creation – invention

2.not to become popular – flop

3. strange or unusual – weird

4. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi sau)

1.Which of the inventions is the most popular? (Những phát minh nào phổ biến nhất?)

– The Segway.

2. Why don’t many people use the personal hover scooter? (Tại sao nhiều người sử dụng xe hover scooter?)

– Maybe because a personal hover scooter is expensive, and it may be difficult to park.

Có lẽ bởi vì một xe hover scooter đắt tiền, và có lẽ nó khó đậu xe.

3.Which transport does the writer think is strange? (Phương tiện nào người viết nghĩ là kỳ lạ?)

– The monowheel (xe một bánh)

4. Which transport is eco-friendly? (Phương tiện nào thân thiện với sinh thái?)

– The Segway.

5. Read the text again. Which statements are facts? Which are the writer’s opinion? Put them into the Facts or Opinions boxes. (Đọc bài văn lần nữa. Câu nào là sự việc? Câu nào là ý kiến người viết?)

Now in pairs, talk about the transport below. Use a mix of facts and opinions. (Làm theo cặp, nói v ề phương tiện giao thông bên dưới. Sử dụng hỗn h ợ p những sự việc hoặc lựa chọn)

Hồ sơ sự việc Tên: Sinclair C5

Miêu tả: 3 bánh xe, nhỏ, năng lượng điện

Tại sao không nổi tiếng: tệ trong mưa, thời tiết lạnh, chậm, không an toàn.

A: How do you know about Sinclair C5?

Bạn có biết gì về Sinclair C5 không?

B: Yes, I know. But I don’t like it very much.

Vâng, tôi biết. Nhưng tôi không thích nó lắm.

A: Oh, I really like it. It’s small with 3 wheels and uses electric energy.

Ồ, mình thật sự thích nó. Nó nhỏ với 3 bánh và dùng điện.

B: But it is bad in rain and cold weather. And it’s slow and not safe.

Nhưng nó thật tệ trong mưa và thời tiết lạnh. Và nó chậm và không an toàn.

Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.