Top 12 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 11 Mới Unit 4 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Language Trang 48 Unit 4 Sgk Tiếng Anh 11 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Vocab 1. Match each word with its meaning. (Hãy ghép mỗi từ phù hợp với nghĩa của nó.) Lời giải chi tiết:

1. disrespectful (adj): showing a lack of respect for someone or something

(không tôn trọng – cho thấy sự thiếu tôn trọng đối với ai đó hoặc cái gì đó) (khiếm khuyết – một tình trạng mà trong đó một phần cơ thể hoặc tâm trí của một người không hoạt động tốt vì thiệt hại thể chất hoặc tinh thần.) (hòa nhập – tham gia một nhóm người hoặc cộng đồng và được họ chấp nhận) (tặng – cho tiền, sách, vv để giúp một người hoặc một tổ chức) (chiến dịch – một loạt các hoạt động nhằm đạt được một mục tiêuBài 2 2. Complete the following sentences with the appropriate words from the box. (Hoàn thành câu bằng từ thích hợp cho trong khung.) Lời giải chi tiết: (Bảng chữ cái chữ nổi Braille được tạo ra bởi Louis Braille, người đã bị mù sau một vụ tai nạn. Nó đã là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại.) ) (Những người có khiếm khuyết về nhận thức thường gặp khó khăn trong việc hiểu những điều mới mẻ và do đó không thể học nhanh. Đó là lý do tại sao chúng ta nên chia nhỏ thông tin cho họ.)

2. impairment (n): a condition in which a part of a person’s body or mind does not work well because of physical or mental damage

(Chúng ta có thể giúp đỡ những người có nhu cầu bằng cách hiến tặng một tổ chức từ thiện.)

3. integrate (v): join a group of people or community and be accepted by them

(Những người có khuyết tật về thể chất có thể cảm thấy khó khăn khi bước ra khỏi giường hoặc đi vòng vòng mà không có sự giúp đỡ.)

4. donate (v): give money, books, etc. to help a person or an organisation

(Nhiều chuyên gia tin rằng tiếng ồn là nguyên nhân gây ra khoảng một nửa số trường hợp mất thính giác.)

5. campaign (n): a series of actions intended to achieve a goal

Pronun 1. Listen and repeat. Pay attention to the vowels in bold. (Nghe và lặp lại, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)

– go blind: bị mù

– donation (n): quyên góp

(Tháng trước, chúng tôi đã khởi động một chiến dịch để giúp đỡ học sinh khuyết tật.)

– physical (adj): thuộc về thể chất

– hearing loss: mất thính giác

(Tại cuộc họp gần đây nhất của chúng tôi, chúng tôi quyết định đã tổ chức một trận đấu bóng đá để quyên góp tiền từ thiện.)

– Các nguyên âm yếu (ə, ɪ, ʊ), đặc biệt là âm /ə/ có thể bị nuốt đi (không đọc lên, hoặc đọc lướt qua rất nhanh) giúp cho câu nói nhanh hơn– Các nguyên âm này thường bị nuốt âm khi đứng trước các âm /l/, /n/ và /r/.

1. Last month we (launched/have launched) a campaign to help students with disabilities.

2. At our last meeting, we (decided/have decided) to organise a football match to raise money for charity.

3. At the end of the meeting, we (invited/have invited) all students to come to a football match.

Lời giải chi tiết: (Vào tháng 10, chúng tôi đã quyết định bắt đầu một chiến dịch ‘Giáng sinh đặc biệt’.)

4. Since our last meeting, students’ attitudes towards people with disabilities (completely changed/ have completely changed).

( Tôi đã là tình nguyện viên tại một trường học đặc biệt hai lần kể từ khi tôi học lớp 10.)

5. So far we (collected/have collected) more than 150 gifts of all kinds.

(Cho đến nay, mọi người đã hiến tặng hơn 100 món quà.)

2. Complete each sentence, using the past simple or present perfect form of the verb in brackets. (Hoàn thành từng câu một, sử dụng thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành của động từ cho trong ngoặc đơn)

(Tôi đang chuẩn bị một số món quà Giáng sinh cho học sinh khuyết tật tại trường mà chúng tôi đến thăm cách đây hai tháng.)

– since + S + V-ed thì vế trước sẽ là hiện tại hoàn thành

– last month: quá khú đơn

Bài tiếp theo

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Mới Review 2 (Unit 4

Falling intonation: 1, 3, 4, 6.

Kỹ thuật có thể giúp người khuyết tật có cuộc sống tốt hơn như thế nào

Ngày nay, người khuyết tật có thể có cuộc sống tốt hơn nhờ sự giúp đỡ của kỹ thuật. Những thiết bị trợ giúp người khuyết tật thị thực hiện mộí hoạt động được gợi là kỹ thuật trợ giúp.

Một chiếc điện thoại có thể không hấp dẫn đối với những người khiếm thính nhưng lại có thể giúp họ gửi tin nhắn bằng đường điện thoại bằng việc sử dụng một chiếc máy chữ điện thoại. Điều này cho phép họ gửi và nhận tin nhan giống những người không khuyết tật và có thể giao tiếp nhanh và hiệu quả.

Những người khiếm thị lại có những văn bản đọc giọng điện tử trên máy tính. Những chương trình nhận dạng văn bản cho phép người ta đưa ra nhímg yêu cầu về giọng nói cho máy tính hoặc yêu cầu chuyền từ qua dạng in.

Để làm cho việc đọc chữ mang tính khả thi, sách trẻ em có thể có cả bàng chữ nối Braille và văn bản in. Bằng cách này, cha mẹ của trẻ em khiếm thị có thể đọc to với các em cùng một cuốn sách cùng lúc với các em đọc bằng tay.

1. Devices that help disabled people to perform an activity.

2. They can communicate quickly bv sending and receiving messages.

3. They can have documents read out loud electronically on their computer.

4. Children with visual impairment and their parents can read together/ share reading.

5. It can improve the quality of life for people with disabilities.

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở SINGAPORE

* Trường Đại học Quốc gia Singapore (NUS)

– Xếp hạng thứ 24 trên thế giới (2013)

– Các chuyên môn được xếp hạng tốp 10 thế giới: Kĩ sư máy, địa lí, luật, cơ khí, kế toán và tài chính, dược phẩm, giao tiếp và truyền thông học.

* Đại học Công nghệ Nanyang (NTU)

– Xếp hạng thứ 50 trên thế giới

– Tập trung nhiều vào nghiên cứu

– Tuyển sinh đại học và sau đại học vào các trường kĩ thuật, kinh doanh, khoa học và nhân sự, nghệ thuật và khoa học xã hội.

* Đại học Kỹ thuật và Thiết kế Singapore

– Một trường đại học mới phát triến có quan hệ đối tác với Viện Công nghệ Massachusetts, Mỹ và Đại học Zhejiang, Trung Quốc.

1. Which university do you want to go to?

2. Why do you want to study there?

Ông Long: Con đang làm gì thế Mai? Muộn quá rồi. Tại sao con không đi ngủ?

Mai: Con đang cố gắng hoàn thành bài luận của con về sự khác biệt văn hóa giữa các quốc gia ASEAN. Con có thể hỏi bố vài câu hỏi không ạ?

Ông Long: Được, con hỏi đi. Hi vọng bố có thể giúp con.

Mai: Bố có biết số lượng người nói tiếng Anh ở Đông Nam Á là bao nhiêu không?

Ông Long: Khá nhiều đó. ASEAN là khu vực có số lượng người nói tiếng Anh nhiều thứ ba trên thế giới, sau Mỹ và Vương quốc Anh.

Mai: Really? Vậy có bao nhiêu người nói tiếng Anh?

Ông Long: Khoảng 50 triệu, bố nghĩ vậy, … hầu hết nằm ở Phi-líp-pin.

Mai: Năm mươi hay mười lăm?

Mai: Ngày càng có nhiều người học tiếng Anh, đặc biệt ở Việt Nam, vậy con số này đang tăng lên. Bố có biết gì về sự khác biệt văn hóa không?

Ông Long: Các nước ASEAN có nền văn hóa giàu truyền thống và đa dạng. Có nhiều nhóm dân tộc thiểu số trong khu vực.

Mai: Thế còn Việt Nam thì sao, bố?

Ông Long: Ồ, chúng ta có hơn 50 dân tộc thiểu số trên đất nước, và mỗi dân tộc có ngôn ngữ, lối sống và văn hóa riêng.

Mai: Con nghĩ con có đủ thông tin cho bài luận của con rồi. Cảm ơn bố nhiều ạ.

Thailand is one ASEAN member state which has a total area of 513,120 square kilomettres. Its capital is Bangkok. Thailand has a population of 67,149,778 (2014 estimated). The official language used in Thailand is Thai. Its currency is Thai baht. There are some ethnis groups living in Thailand: Chinese, Lao, and Khmer.

The economy of Thailand is based on agri-food production. Its major exports are Thai rice, textile and footwear, fishery products and electronic products.

There are a lot of tourist attractions in Thailand such as Ko Tarutao and Ko Chang, which are known as beautiful islands with sandy beaches and clean water. Ayuthaya is famous as an old and beautiful city, with temples and palaces made of stone.

Thai culture is shaped by many influences from Indian, Lao, Cambodian and Chinese cultures. The most famous festivals in Thailand are Thai New Year (known as water fights) and Loy Kratong, a festival of lights and lanterns.

Among the most popular sports in Thailand are Thai boxing, rugby, golf and football. Come and visit Thailand soon!

Tiếng Anh 11 Mới Unit 6 Writing

Tóm tắt lý thuyết

Which are the causes and which are the effects of global warming. Complete the diagram with the ideas below. (Các nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu là gì. Hoàn thành sơ đồ bằng các ý nêu bên dưới.)

1. Heat-related illnesses and death, and spread of infectious diseases 2. Carbon dioxide emissions from the burning of fossil fuels in power plants and motor vehicles 3. The melting of polar ice caps and rising of sea levels 4. Deforestation for farmland, wood and pape. 5. People losing homes 6. Extreme weather patterns such as severe storms, heat waves, floods and droughts 7. The increasing use of chemical fertilisers on croplands 8. Widespread extinction of species 9. Water and food shortages

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

lead to contribute to result in cause have serious consequences / impact on make

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

One of the biggest problems facing humans nowadays is global warming. The Earth is heating up: warmer temperatures are causing changes in climate around the world. Human demand for natural resources has increased rapidly, especially in developing countries. Human activities have led to the pollution of the environment, threatening living conditions for millions of species, including people themselves. If we do not take actions to reduce the risks now, the impacts of global warming on us will become more and more severe. The essay will discuss the problem of global warnning, its causes and effects and suggest some solutions for it.

Global warming is the rise in the average temperature of the earth due to the increase of greenhouse gases like carbon dioxide, carbon monoxide, methane and others in the atmosphere. People pollute the environment by burning fossil fuels; cutting down trees for farmland, wood and paper; increasing the use of chemical fertilizers on croplands… Human activities have serious consequences on the life on Earth. We have so far witnessed more severe storms, heat waves, droughts, floods and hight tides. Under extreme weather conditions, people have to suffer heat-related illnesses and infectious diseases.

Giải Sbt Tiếng Anh 7 Mới Unit 11: Vocabulary

Unit 11: Travelling in the future

B. Vocabulary – Grammar (trang 37-38 SBT Tiếng Anh 7 mới)

1. Match the means… (Nối định nghĩa phương tiện vận chuyển với phần mô tả của chúng)

1. Xe hơi tự lái – Bạn có thể làm việc, hoặc thậm chí ngủ, trong lúc nó tự điều khiển sử dụng cảm biến và hệ thống quan sát. Người già và người tàn tật có thể lái.

2. Xe hơi bay – Nó có cánh và sử dụng công nghệ của cả hai ngành công nghệ ô tô và công nghệ hàng không.

3. Tàu cao tốc – Phương tiện công cộng này thì an toàn và nhanh hơn lái một chiếc xe hơi và rẻ hơn di chuyển bằng máy bay.

4. Túi phản lực (jet pack) – Nó dễ điều khiển và tiện lợi hơn trực thăng. Bạn có thể đeo nó sau lưng và hạ cánh ở nơi nhỏ bé.

2. Choose the correct words…(Chọn từ đúng trong khung và điền vào chỗ trống.)

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ trong tương lai chứng ta sẽ có thể bay lên mặt trăng bằng phi thuyền siêu thanh mà di chuyển nhanh hơn tốc độ âm thanh.

2. Bạn có thể đọc báo trong xe hơi tự lái bởi vì nó tự động.

3. Không thể tin được trong tương lai chúng ta đón tàu ngầm và tận hưởng xem cá bơi xung quanh trong lúc chúng ta đang di chuyển.

4. Năng lượng mặt trời thì thân thiện với môi trường.

5. Tàu năng lương gió sử dụng gió như năng lượng chạy bằng buồm.

6. Tàu cao tốc là loại tàu tốc độ cao mà đầu tiên là từ Nhật.

3. Choose the correct option. (Chọn lựa chọn đúng.)

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn ảnh này! Bạn đang cưỡi ngựa!

2. Thật khó để đạp xe lên đồi.

3. Bạn có thể dễ nổi ở biển chết. Tại sao? Vì nó khá mặn.

4. Cô ta là khách hàng thường xuyên của công ty hàng không đó. Cô ta đã bay hàng tháng vì công việc.

5. Bạn sẽ đón taxi hay tàu?

6. Anh ta lái xe hơi thể thao màu trắng.

4. Choose the correct word…(Chọn từ đúng để hoàn thành câu. Sau đó viết chúng xuống tạo câu đầy đủ.)

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy đến bảo tàng bằng xe buýt.

2. Họ đi làm bằng tàu.

3. Tôi thường độc báo những lúc ở trên tàu.

4. Chúng tôi đã đi Gothenburg vào mùa hè năm ngoái và nó là lần đầu tiên của chúng tôi đi tàu.

5. Anh ấy thường di chuyển bằng xe hơi.

6. Anh ta không thích đi bằng xe hơi bởi vì nó khá đắt.

7. Con chúng tôi thường ngủ trong lúc chúng trên máy bay.

5. Circle the correct word…(Khoanh tròn những từ đúng để hoàn thành những câu. Sau đó viết xuống tạo câu đầy đủ.)

Hướng dẫn dịch:

1. Máy tính thuộc quyền sở hữu của Nhung. Đó là máy tính của cô ấy.

2. Xe hơi của họ màu đỏ. Xe hơi của chúng tôi màu xám.

3. Những quyển sách là của chúng tôi.

4. Chuyện gì xảy ra với anh ấy? Anh ta bị gãy tay.

5. Những chìa khóa của tôi ở đây nằm trên bàn. Những cái của bạn ở đâu?

6. Ghế này của bạn phải không?

6. Put the words…(Đặt các từ trong ngoặc ở dạng đúng. Chu ý đến thể khẳng định/ phủ định.)

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ các thành phố trong tương lai sẽ đông hơn và giao thông tệ hơn. Con người sẽ sử dụng nhiều xe hơi hơn và ô nhiễm không khí sẽ trở thành vấn đề lớn. Sẽ không đủ không gian cho cây cối, hồ và cao ốc sẽ mọc lên khắp nơi. Có lẽ ít người sẽ đi những chiếc xe đạp của họ. Giá nhiên liệu sẽ tăng. Cuộc sống sẽ không dễ cho tất cả mọi người!

Các bài giải SBT Tiếng Anh 7 mới