Top 9 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 11 Mới Unit 7 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Sbt Tiếng Anh 7 Mới Unit 11: Vocabulary

Unit 11: Travelling in the future

B. Vocabulary – Grammar (trang 37-38 SBT Tiếng Anh 7 mới)

1. Match the means… (Nối định nghĩa phương tiện vận chuyển với phần mô tả của chúng)

1. Xe hơi tự lái – Bạn có thể làm việc, hoặc thậm chí ngủ, trong lúc nó tự điều khiển sử dụng cảm biến và hệ thống quan sát. Người già và người tàn tật có thể lái.

2. Xe hơi bay – Nó có cánh và sử dụng công nghệ của cả hai ngành công nghệ ô tô và công nghệ hàng không.

3. Tàu cao tốc – Phương tiện công cộng này thì an toàn và nhanh hơn lái một chiếc xe hơi và rẻ hơn di chuyển bằng máy bay.

4. Túi phản lực (jet pack) – Nó dễ điều khiển và tiện lợi hơn trực thăng. Bạn có thể đeo nó sau lưng và hạ cánh ở nơi nhỏ bé.

2. Choose the correct words…(Chọn từ đúng trong khung và điền vào chỗ trống.)

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nghĩ trong tương lai chứng ta sẽ có thể bay lên mặt trăng bằng phi thuyền siêu thanh mà di chuyển nhanh hơn tốc độ âm thanh.

2. Bạn có thể đọc báo trong xe hơi tự lái bởi vì nó tự động.

3. Không thể tin được trong tương lai chúng ta đón tàu ngầm và tận hưởng xem cá bơi xung quanh trong lúc chúng ta đang di chuyển.

4. Năng lượng mặt trời thì thân thiện với môi trường.

5. Tàu năng lương gió sử dụng gió như năng lượng chạy bằng buồm.

6. Tàu cao tốc là loại tàu tốc độ cao mà đầu tiên là từ Nhật.

3. Choose the correct option. (Chọn lựa chọn đúng.)

Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn ảnh này! Bạn đang cưỡi ngựa!

2. Thật khó để đạp xe lên đồi.

3. Bạn có thể dễ nổi ở biển chết. Tại sao? Vì nó khá mặn.

4. Cô ta là khách hàng thường xuyên của công ty hàng không đó. Cô ta đã bay hàng tháng vì công việc.

5. Bạn sẽ đón taxi hay tàu?

6. Anh ta lái xe hơi thể thao màu trắng.

4. Choose the correct word…(Chọn từ đúng để hoàn thành câu. Sau đó viết chúng xuống tạo câu đầy đủ.)

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy đến bảo tàng bằng xe buýt.

2. Họ đi làm bằng tàu.

3. Tôi thường độc báo những lúc ở trên tàu.

4. Chúng tôi đã đi Gothenburg vào mùa hè năm ngoái và nó là lần đầu tiên của chúng tôi đi tàu.

5. Anh ấy thường di chuyển bằng xe hơi.

6. Anh ta không thích đi bằng xe hơi bởi vì nó khá đắt.

7. Con chúng tôi thường ngủ trong lúc chúng trên máy bay.

5. Circle the correct word…(Khoanh tròn những từ đúng để hoàn thành những câu. Sau đó viết xuống tạo câu đầy đủ.)

Hướng dẫn dịch:

1. Máy tính thuộc quyền sở hữu của Nhung. Đó là máy tính của cô ấy.

2. Xe hơi của họ màu đỏ. Xe hơi của chúng tôi màu xám.

3. Những quyển sách là của chúng tôi.

4. Chuyện gì xảy ra với anh ấy? Anh ta bị gãy tay.

5. Những chìa khóa của tôi ở đây nằm trên bàn. Những cái của bạn ở đâu?

6. Ghế này của bạn phải không?

6. Put the words…(Đặt các từ trong ngoặc ở dạng đúng. Chu ý đến thể khẳng định/ phủ định.)

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ các thành phố trong tương lai sẽ đông hơn và giao thông tệ hơn. Con người sẽ sử dụng nhiều xe hơi hơn và ô nhiễm không khí sẽ trở thành vấn đề lớn. Sẽ không đủ không gian cho cây cối, hồ và cao ốc sẽ mọc lên khắp nơi. Có lẽ ít người sẽ đi những chiếc xe đạp của họ. Giá nhiên liệu sẽ tăng. Cuộc sống sẽ không dễ cho tất cả mọi người!

Các bài giải SBT Tiếng Anh 7 mới

Giải Getting Started Trang 48 Unit 11 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Tạm dịch:

Mai: Ồ! Xe không người lái đã có rồi. Mình không thể nào tin được.

Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Còn gì nữa không?

Phúc: Mình chắc sẽ có xe bay nữa.

Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn có kẹt xe trên trời phải không?

Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!

Phúc: Không, mình nghĩ chúng sẽ có SSS. Nó là một hệ thống an toàn hàng không. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.

Mai: Mình thích động cơ phản lực mini (túi bay) hơn. Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích, và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đến bất kỳ nơi nào dễ dàng.

Phúc: Bạn có nghĩ là bạn có thể sử dụng nó trong thời tiết xấu không?

Mai: Không, mình không nghĩ nó thoải mái.

Veronica: Có lẽ một dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó làm cho bạn biến mất. Sau đó bạn xuất hiện lại ở một nơi khác sau vài giây!

Phúc: Ồ, ý kiến của cậu thật đầy trí tưởng tượng, Veronica!

Veronica: Ha ha, đúng vậy. Chương trình đó thật đáng suy nghĩ.

Mai: Mình lo lắng về một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Việc ô nhiễm sẽ trầm trọng hơn không?

Phúc: Đừng lo Mai à. Tương lai là màu xanh! Năng lượng mặt trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ!

a. Read the conversation again. Then choose the correct answers. (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó chọn câu trả lời đúng) Đáp án:

1. A 2. B 3. C 4. A

Hướng dẫn giải: 1. A

Tạm dịch: Dự án về cái gì?

A. Giao thông trong tương lai

B. Thời tiết trong tương lai

C. Năng lượng trong tương lai

2. B

Tạm dịch: “Xe không người lái” không có…

A. người

B. tài xế

C. năng lượng mặt trời

3. C

Tạm dịch: Phúc nghĩ một SSS có thể làm gì?

A. giúp xe hơi bay và giúp chúng đậu.

B. làm xe hơi đâm vào nhau và giúp chúng tránh xe cộ.

C. Giúp tránh xe đâm vào nhau.

4. A

Tạm dịch:Tại sao Phúc nói “Tương lai màu xanh!”

A. Sẽ ít ô nhiễm hơn.

B. Xe không người lái sẽ màu xanh.

C. Màu xanh là màu yêu thích của Phúc.

b. Answer the question (Trả lời các câu hỏi.) Hướng dẫn giải:

1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will not be convenient in bad weather (jet pack). Future means of transport may use a lot of fuel.

Tạm dịch: Họ nghĩ giao thông trong tương lai sẽ có gì?

Nếu có quá nhiều xe bay, sẽ có kẹt xe trên bầu trời. Vài phương tiện sẽ không tiện lợi trong thời tiết xấu (động cơ phản lực mini – túi bay). Phương tiện tương lai có thể sử dụng nhiều nhiên liệu.

2. I like Driverless cars best because I don’t need a driver to take me to some place.

Tạm dịch: Phương tiện nào được đề cập mà bạn thích nhất? Tại sao?

Tôi thích xe không người lái nhất, bởi vì tôi không cần một tài xế chở tôi đến nơi nào đó.

3. Jet pack, driverless cars.

Tạm dịch: Những phương tiện giao thông nào mà bạn nghĩ sẽ được dùng trong tương lai?

Động cơ phản lực mini, xe không người lái.

Bài 2 Task 2. Fact or opinions (v) in the F (fact) or O (Opinion) box (Sự thật hoặc ý kiến? Chọn trong khung F hoặc O.) Hướng dẫn giải:

1. F

2. O

3. F

4. O

5. O

Tạm dịch:

1. Đã có xe không người lái.

2. Chúng trông thật tuyệt!

3. Một động cơ phản lực mini (túi bay) không tốn nhiều không gian.

4. Dịch chuyển tức thời là tốt nhất.

5. Năng lượng Mặt Trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ!

Bài 3 Task 3. a. Can you find any future means of transport from the conversation in 1 here? (Em có thể tìm được bất kỳ phương tiện trong tương lai nào từ phần 1 không?) Hướng dẫn giải:

– flying car: xe ô tô bay

– driverless car: xe không người lái

b. Now combine more adjectives and nouns. How many words can you make? Be creative! (Bây giờ kết hợp nhiều tính từ và danh từ. Em có thể làm được bao nhiêu từ? Hãy sáng tạo!) Hướng dẫn giải:

flying taxi: taxi bay

wind-power bus: xe buýt năng lượng gió

solar- powered airplane: máy bay năng lượng mặt trời

underwater ship: tàu dưới nước

electric bicycle: xe đạp điện

c. Choose your three most interesting means of transport. Then share them with your partner. (Chọn 3 phương tiện giao thông thú vị nhất. Sau dó chia sẻ với bạn học.) Hướng dẫn giải:

A: I think a space train sounds great.

B: Oh, I don’t. I think an underwater bus is better!

A: Solar-powered airplane is great to transport.

B: Yes. I really like it.

A: Underwater ship is so impressive.

B: Yes, I think so.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ một tàu không gian nghe có vẻ rất hay.

B: Ồ tôi không biết. Tôi nghĩ xe buýt dưới nước là tốt hơn!

A: Máy bay điện mặt trời thật tuyệt.

B: Đúng vậy. Tôi thật sự thích nó.

A: Tàu ngầm thật quá ấn tượng.

B: Đúng vậy, mình cũng nghĩ thế.

Từ vựng

– driverless car: xe ô tô không người lái

– believe (v): tin

– flying car: xe ô tô bay

– sky safety system: hệ thống an toàn hàng không

– crashing: va chạm, tai nạn

– take up: chiếm

– bad weather: thời tiết xấu

– pleasant (adj): vui vẻ,

– teleporter: máy dịch chuyển

– disappear (V): biến mất

– imaginative (adj): đầy tính tưởng tượng

chúng tôi

Giải Sbt Tiếng Anh 7 Mới Unit 11: Reading (Trang 40

Unit 11: Travelling in the future

D. Reading (trang 40-41 SBT Tiếng Anh 7 mới)

1. Read the conversation…(Đọc đoạn đàm thoại và làm các nhiệm vụ bên dưới.)

Mai: … Nó nói về du lịch hàng không trong tương lai. Bây giờ chúng ta sẽ nói về giao thông đường bộ trong tương lai với lối đi bộ, đạp xe trên không và xe đạp.

Veronica: Lối đi bộ tương tự như di chuyển trên lối đi bộ ở sân bay. Khi lối đi bộ thay thế vỉa hè, chúng sẽ giúp chúng ta di chuyển nhanh hơn.

Phúc: Những đường đi bộ trên không lơ lửng bằng đường ray đơn và bạn có thể đạp xe khi xem thành phố từ trên không.

Veronica: Những xe đạp thông minh có mái che cho thời tiết mưa gió. Chúng sẽ không bao giờ bị mất bởi vì chúng sử dụng khóa vân tay.

Mai: Tất cả chúng đều thân thiện với môi trường. Lối đi bộ sử dụng điện, trong khi đi bộ trên không và xe đạp thông minh sử dụng năng lượng nhân tạo. Nhưng theo ý kiến của chúng tôi xe đạp thông minh sẽ phổ biến nhất, bởi việc xây dựng lối đi bộ và đường chạy trên không có thể rất tốn kém.

1a. Choose the best answer. (Chọn câu trả lời hay nhất.)

1. future road traffic;

2. intelligent bikes.

1b. Fill the gaps…(Điền vào chỗ trống với đường đi bộ, ống đạp xe trên không hoặc xe đạp thông minh.)

1. Slidewalks

2. Skycycling tube

3. Intelligent bike

4. Slidewalks

5. Skycycling tube; intelligent bike

6. Slidewalk; skycycling tube

Hướng dẫn dịch:

1. Lối đi bộ có thể thay thế vỉa hè.

2. Ống đạp xe trên không được treo từ đường ray đơn.

3. Xe đạp thông minh có khóa vân tay.

4. Lối đi bộ sử dụng điện.

5. Đường đạp xe trên không và xe đạp thông minh sử dụng năng lượng nhân tạo.

6. Lối đi bộ và đường đạp xe trên không xây dựng rất tốn kém.

2. Read the text…(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi, sau đó làm bài tập bên dưới.)

Giao thông đô thị PODS

Những người dân sống ở Milton Keynes, một thị trấn khoỏng 70km về phía Bắc London, đã được giới thiệu với kinh nghiệm vận chuyển mới khi sử dụng PODS để vận chuyển trên một tuyến đường cố định.

PODS là loại xe hơi tự lái mà đi ở 19km/h và có thể vận chuyển hai người và hành lý của họ. Có một màn hình cảm ứng trong kính chắn gió của PODS nơi mà hành khách chọn ga cuối của họ. Trong chuyến đi họ vẫn có thể đọc báo, kiểm tra email hay chơi trò chơi trên màn hình, chạy bằng động cơ điện, PODS có cảm biến siêu âm và hệ thống định vị toàn cầu (GPS – Global Positioning System) giúp bản thân chúng biết nơi đang đi và làm thế nào để tránh các chướng ngại vật trên đường. Mọi người có thể sử dụng một ứng dụng điện thoại thông minh để gọi POD trên đường phố.

Bạn nghĩ cách di chuyển này sẽ xuất hiện sớm ở Việt Nam hay không?

2b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. In Milton Keynes, a town about 70 kilometres northwest of London.

2. They can select their terminal, read the news, check e-mails or play video games.

3. The ultrasonic sensors and the GPS system.

4. People can use a smartphone app to hail a pod in the street.

Hướng dẫn dịch:

1. Dự án được giới thiệu ở đâu?

Ở Milton Ketnes, một thị trấn cách London 70km về phía Tây Bắc.

2. Hành khách có thể làm gì với màn hình cảm ứng?

Họ có thể chọn điểm đến, đọc tin tức, kiểm tra emails hoặc chơi trò chơi video.

3. Điều gì làm cho POD biết được nơi mà họ sẽ đi và tránh các chướng ngại vật như thế nào?

Bộ cảm biến siêu âm và hệ thống định vị toàn cầu.

4. Tại sao bạn cần một điện thoại thông minh để gọi POD?

Bởi vì người ta có thể sử dụng điện thoại thông minh để gọi POD trên đường.

2c. Decide if the statements… (Quyết định xem các câu sau đúng (T) hay sai (F).)

1. T (The pods are a type of driverless cars.)

2. F (You can only use the pod to travel on certain routes.)

3. T (The pods are powered by electric motors).

2d. Can you answer the question in the text? (Bạn có thể trả lời câu hỏỉ trong bài văn không?)

I don’t think so. Because the pod will be too much expensive for Vietnamese people.

(Tôi không nghĩ vậy. Bởi vì xe pod này rất đắt tiền đối với người Việt Nam.)

Các bài giải SBT Tiếng Anh 7 mới

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Unit 11: Travelling In The Future

Hướng dẫn dịch

BÀI DỊCH: WE’LL HAVE FLYING CARS (CHÚNG TA SẼ CÓ NHỮNG CHIỂC Ô TÔ BAY)

Mai: Ồ! Xe hơi không người lái đã có rồi. Tớ không thể tin nổi điều này.

Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Tiếp theo sẽ là cái gì nhỉ?

Phúc: Tớ chắc là sẽ có xe ô tô bay nữa.

Mai: Vậy có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn bị kẹt xe … trên trời sao?

Veronica: Ha ha, đúng vậy, có lẽ sẽ có điều đó đấy.

Phúc: Không. Mình nghĩ chúng ta sẽ có SSS. Nó là hệ thống an toàn bầu trời. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó cũng sẽ giúp mọi người tránh kẹt xe nữa.

Mai: Tớ thích một cái ba lô phản lực hơn. Tớ sẽ đeo nó trên lưng. Nó sẽ không chiếm nhiều không gian và tớ sẽ sử dụng túi bay của tớ để bay đi khắp nơi dễ dàng.

Phúc: Bạn có nghĩ bạn có thể sử dụng nó trong điều kiện thời tiết xấu không?

Mai: Không, tớ không nghĩ là điều đó sẽ thoải mái đâu.

Veronica: Vậy thì có lẽ cổng dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó sẽ giúp bạn biến mất sau đó bạn sẽ lại xuất hiện ở một địa điểm khác vài giây sau.

Phúc: Ồ, ý tưởng của cậu thực sự giàu trí tường tượng quá, Veronica!

Veronica: Ha ha, ừ. Chương trình này thực sự khiến tớ suy nghĩ đó.

Mai: Tớ lo lắng một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Liệu nó có làm tình hình ô nhiễm tệ thêm không?

Phúc: Đừng lo Mai ơi. Tương lai sẽ sạch và xanh. Năng lượng mặt trời sẽ cung cấp năng lượng cho mọi thứ.

1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will be unconvenient in bad weather.

2. I like flying cars because they are very original.

3. I think jet pack, driverless cars, flying cars will be used in the future.

Driverless car, flying car

flying car: ô tô bay.

flying bicycle: xe đạp bay.

flyng taxi: taxi bay.

flying bus: xe bus bay.

high-speed car: ô tô siêu tốc.

high-speed bicycle: xe đạp siêu tốc.

high-speed airplane: máy bay siêu tốc.

solar-powered car: ô tô năng lượng mặt trời.

solar-powered taxi: taxi năng lượng mặt trời.

solar-powered helicopter: trực thăng năng lượng mặt trời.

A: I like flying bicycle the most? Is it an interesting means of transport?

B: I think it’s interesting because we can move in the air. If s great!

A: Solar powered bus is a great transport.

B: Yes, I love it. It will be very friendly to the environment.

A: I think high-speed ship is really impressive.

B: If s good but I don’t think we really need it.

a. drive: drive a motorbike, drive a car, drive a bus, drive a train.

b. ride: ride a horse, ride a bicycle, ride a motorbike, ride-a-car;

c. fly: fly aspace ship, fly a plane, fly a balloon, fly a train;

d. sail: sail a ship, sail a boat, sail a vessel, Gail a bus.

e. pedal: pedal a bicycle, pedal a motorcycle, pedal a cydeboat, pedal an airplane.

a – 6. It can float. – If s a ship. (Nó có thể nổi – Đó là một con thuyền.)

b – 3. You need lots of space to park it! – If s a bus. (Bạn cần không gian rộng để đỗ xe. -Đó là một chiếc xe bus.)

c – 5. There is a heated air inside. – If s a balloon. (Có không khí nóng bên trong nó. – Đó là khinh khí cầu.)

d – 4. It has two pedals. – If s a bicyde. (Nó có 2 bàn đạp. Đó là một chiếc xe đạp.)

e – 2. If s dangerous if they crash land. – If s a plane. (Rất nguy hiểm nếu chúng đâm xuống mặt đất – Đó là máy bay.)

f -1. So many people ride them in Vietnam! – If s a motorbike. (Nhiều người đi loại xe này ở Việt nam-Đó là xe máy.)

1. What will you be next?

2. Do you think you can use it in bad weather?

3. How much fuel will these means of transport use?

4. Will pollution be much worse?

5

Do you think we will use driverless cars in the future?

We often use “will” to make a prediction about the future.(Chúng ta thường sử dụng “will” để đưa ra dự đoán về tương lai.)

Mai: Woa! Xe không người lái đã có rồi. Mình thật không thể tin nổi.

Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Cái gì kế tiếp đây?

Phúc: Mình chắc là sẽ có xe hơi bay.

Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn có kẹt xe… trên trời phải không?

Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!

Phúc: Không, mình nghĩ họ sẽ có sss. Nó là một hệ thống an toàn trên không. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi bị va chạm nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.

Mai: Mình thích có một động cơ phản lực mini (túi bay). Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đi bất kỳ nơi nào dễ dàng.

1. People won’t use flying cars until the year 2050.

2. Do you think the fuel price will increase next month?

3. The mail won’t arrive until next week.

4. I don’t think he will take the new position.

5. We will use more solar energy in the future.

Hướng dẫn dịch

Minh Đức: Con sẽ thành công chứ ạ?

Thầy Bói: Có, con sẽ là người thành công.

Minh Đức: Con sẽ hạnh phúc chứ ạ?

Thầy Bói: Có, con sẽ hạnh phúc.

Minh Đức: Con sẽ nổi tiếng chứ ạ?

Thầy Bói: Không, con sẽ không nổi tiếng lắm nhưng con sẽ đi du lịch nhiều.

Minh Đức: Wow, tuyệt quá!

1. This computer is theirs.

2. The black bike is mine.

3. These shoes are his.

4. The cat is Veronica’s.

5. The picture is ours.

This laptop is mine.

That book is hers.

This house is his.

That eraser is yours.

This room is ours.

Traffic jam, traffic accident, violation of traffic rules.

Hướng dẫn dịch

CASE STUDY (NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ)

Wonderland là thành phố lớn nhất thế giới không có hệ thống xe điện ngầm hay tàu trên không. Thành phố 26 triệu dân này đang trong tình trạng tắc nghẽn giao thông ngày càng nghiêm trọng.

Hàng ngày hơn 1000 chiếc ô tô mới tham gia lưu thông. Thành phố đang phải đối đầu với các vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng. Có ít xe bus hơn trước đây, và gần 10 triệu chiếc xe ô tô di chuyển ở Wonderland mỗi ngày.

LOCAL VOICE (TIẾNG NÓI CỦA NGƯỜI DÂN ĐỊA PHƯƠNG)

Đúng vậy, chiếc xe đạp đó là của tôi. Tôi đã từng lái xe hơi đi làm nhưng điều đó mất đến 2 giờ.

Bây giờ tôi đi xe đạp. Giao thông tồi tệ đến nỗi đi xe đạp còn nhanh hon. Thêm nữa tình trạng ô nhiễm môi trường do xe hơi gây ra rất tồi tệ. Tôi không biết sẽ phải làm gì trong tương lai nữa.

Adri Prakoso, Wonderland

Means of transport

Flying bus

What kind of energy will it use?

Solar energy

What will it look like?

I looks like a normal bus but it has a wing on the top of it.

What technology will it use?

It will use the best technology of sss.

Where can people use it?

They can use it in the sky.

How many people can it transport?

It can transport 50 people.

Each picture shows a different means of transport. (Mỗi tranh miêu tả một phương tiện giao thông khác nhau.)

Tranh 1: Segway.

Tranh 2: Hover scooter.

Tranh 3: Monowheel.

Hướng dẫn dịch

Có nhiều phát minh giao thông rất thú vị. Một số chúng trở nên phổ biến nhưng một số khác thì thất bại!

Loại xe 2 bánh cá nhân lơ lửng bên trên mặt đất. Nó di chuyển vói tốc độ khoảng 30 km/h. Nhưng nó không phổ biến. Có lẽ bởi vì nó quá đắt. Theo cá nhân tôi, tôi nghĩ quá khó để đỗ loại xe này.

Xe một bánh là xe đạp một bánh. Lái xe ngồi bên trong chiếc bánh xe và đạp xe để di chuyến. Nó có một vấn đề lớn – nó rất dễ đổ. Tôi nghĩ nó trông khá kì cục.

Segway là một phương tiện thành công. Nó là phương tiện 2 bánh. Người lái kéo tay cầm để đi lùi hoặc đẩy nó để đi về phía trước. Nó không được phổ biến như các nhà phát minh kì vòng nhưng bạn có thể thấy nó ở sân bay hoặc công viên. Tôi nghĩ đó là một phương tiện thuận lợi và là một phương tiện “xanh”.

Những phát minh mới nào trong tương lai chúng ta sẻ sử dụng? Những phát minh nào chúng ta sẽ không sử dụng? Thật là khó mà biết.

1. a new creation: invention.

2. not to become popular: flop.

3. strange or unusual: weird.

1. The Segway is the most popular.

2. Because if s expensive and difficult to park.

3. The writer thinks the monowheel is strange.

4. Segway is eco-friendly.

1. It travels at around 30kph. (Nó di chuyên với tốc độ 30km/h)

4. It has one major problem – it can fall over very easily. (Nó gặp một vấn đề lớn – nó rất dễ)

6. The driver pulls the handle to go back or pushes it to go forward. (Người lái kéo tay cầm để đi lùi hoặc đẩy nó để đi về phía trước)

2. Maybe that’s because it’s too expensive. (Có lẽ vì nó quá đắt)

3. In my opinion it’s too hard to park! (Theo ý tôi, khó mà gửi xe được.)

5. I also think it looks rather weird. (Tôi cũng nghĩ là nó hơi kì cục.)

Fact file:

Name: Sinclair C5.

Description: Three-wheeled; small; electric power.

Why flopped: bad in rain; cold weather; slow; not safe.

Suggested answers (Câu trả lởi gợi ý).

What’s it? Sinclair C5?.

Ah, it’s a three-wheeled small vehicle. It looks like a motor but it has three wheels and it uses electric power.

Why doesn’t it become popular?

Because It’s inconvenient in raing and cold weather. Moreover it’s slow and not safe.

Hướng dẫn dịch

1. Phương tiện này có thể bay được.

2. Nó không cần người lái.

3. Học cách lái phương tiện này thì dễ.

4. Chúng ta không thể mua chúng hôm nay.

5. Nó rất nhanh.

Tapescript (Lời ghi âm)

I’m here at Noi Bai Airport to tell you about this amazing flying car. It just landed here at the airport 15 minutes ago.

So this vehicle is called TF-X TM . It was designed in 2013, but it will take a couple of years before you can own yours. It’s a kind of driverless car and airplane. It has many benefits. With its automated system, the car can avoid traffic. It drives at 300 kph – impressive, isn’t it? It has four seats, so your family or friends can join the ride. The coolest thing is learning to drive a TF-X TM is simple; you’ll be able to do it just after a few hours!

Hướng dẫn dịch

Tôi đang ở sân bay Nội Bài để kể cho các bạn nghe về chiếc ô tô bay thần kỳ này. Nó vừa hạ cánh xuống sân bay Nội Bài cách đây 15 phút.

Phương tiện này được gọi là TF-X TM . Nó được thiết kế năm 2013, tuy vậy sẽ mất khoảng 2 năm trước khi bạn có thể sở hữu nó. Nó là một loại ô tô hoặc là máy bay không người lái. Nó có nhiều lợi ích lắm. Với hệ thống tự động của nó, chiếc ô tô này có thể tránh được tắc đường. Nó di chuyển với tốc độ 300 km/ giờ – thật ấn tượng, đúng không? Nó có 4 chỗ ngồi, do vậy gia đình hoặc bạn bè của bạn có thể cùng đi. Điều thú vị nhất là việc học lái phương tiện này rất đơn giản: Bạn sẽ có thể lái nó chỉ sau vài giờ!

1. The vehicle is called TF-X.

2. It can travel at 300 kph.

3. It was designed in 2013.

That’s an airplane. It looks like a normal airplane but it’s very modem. It is powered by solar energy. Its speed is very high. Its wings are designed like a panel. It converts sunlight into energy. I think if s a very modem and eco-friendly device. It will be an airplane of the future.

Vocabulary

a. environmentally friendly helicopter.

b. solar-power taxi.

c. driverless plane.

d. space car.

e. underwater bus.

Skycycling tubes will be easy to drive. They will be slow. They will be healthy and environmentally friendly. (Ống xe đạp trên không sẽ rất dễ điều khiến. Chúng sẽ chậm. Chúng sẽ tốt cho sức khỏe và thân thiện với môi trường.)

Skycyclin tubes won’t be driverless. They won’t be cheap and they won’t travel at high speed. (Ống xe đạp trên không sẽ cần người điều khiển. Chúng sẽ không rẽ và không đi chuyển với tốc độ cao.)

Communication

In groups, brainstorm ideas for your futuremeans of transport. Think about thefollowing:

Where does it travel? Does it fly, float, drive or something else?

– How does it travel? Do you pedal it? Or is it electric? Is it solar-powered or wind- powered?

– Who drives it? Is it driverless?

– What does it look like?

– What are its benefits?

Design, a presentation about your future transport with your group.

Hướng dẫn dịch

Làm theo nhóm, suy nghĩ về những phương tiện giao thông tương lai. Nghĩ về các điều sau đây:

– Nó di chuyển ở đâu? Nó có thể bay, lơ lửng hay lái được hay gì khác?

– Nó di chuyển như thế nào? Bạn có đạp nó không? Hay nó chạy bằng điện? Nó chạy băng năng lượng mặt trời hay năng lượng gió?

– Ai lái nó? Hay nó không cần người lái?

– Nó trông như thế nào?

– Lợi ích của nó là gì

Thiết kế một bài giới thiệu về phương tiện giao thông tương lai với nhóm của bạn

Today I am very happy to show you my future means of transport. It’s a bus. It’s not a normal bus but it’s a highspeed and solar-powered bus. It will be very useful for everybody. It can move at high speed. It can be used for long-distance transport. Moreover, it’s eco-friendly. It has solar panels on two sides. These panels will convert sunlight to energy for the bus. ít’s great, right?

Hướng dẫn dịch

Hôm nay tớ rất vui được giới thiệu với các bạn phương tiện giao thông trong tương lai của tớ. Đó là một chiếc xe bus. Đó không phải là một chiếc xe bus thông thường mà là một chiếc xe bus siêu tốc và chạy bằng năng lượng mặt trời. Nó sẽ rất hữu dụng cho mọi người. Nó có thể di chuyển với tốc độ cao. Nó có thể được dùng trong di chuyển đường dài. Thêm vào đó, nó rất thân thiện với môi trường. Nó có tấm pin năng lượng mặt trời ở 2 bên. Những tấm pin này sẽ chuyên hóa ánh sáng mặt trời thành nhiên liệu cho xe. Nó thật tuyệt, đúng không?