Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 11 Sách Mới Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Sách Bài Tập Unit 11 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

1. Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại trong từng dòng.

1. B. kindness (sự tử tế) 2. D. impolite (mất lịch sự)

5. A. unlimited (không giới hạn)

2. Viết những từ trái ngược, sử dụng un hoặc im. Và sau đó đọc chúng.

1. unhappy (không hạnh phúc) 2. unavailabe (không có sẵn)

3. improper (không thích hợp) 4. unimportant (không quan trọng)

5. unsafe (không an toàn) 6. imperfect (chưa hoàn chỉnh)

7. immobil (đứng yên) 8. unusual (lạ thường)

3. Đọc lớn những câu bên dưới, chú ý các từ có tiền tố un và im.

1. Anh ấy nói rằng anh ấy không thể làm tốt ngành khoa học tại trường.

2. Với sự ra đời của công nghệ hiện đại, nhiều người sẽ bị thất nghiệp.

3. Mặc dù chúng ta có thể chữa khỏi nhiều bệnh, sự hiểu biết của chúng ta về ung thư vẫn chưa hoàn thiện.

4. Chế độ ăn uống không lành mạnh đã làm suy yếu đến tồi tệ.

5. Nấu ăn cho sáu người không thể không có mẹ tôi!

B. TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP 1. Chọn trả lời đúng A, B, C hoặc D.

1. Nếu giáo viên ở đây bây giờ, chúng tôi muốn hỏi thầy về sự khác biệt giữa khoa học và công nghệ. (C. between)

2. Cô ấy cần làm việc cho buổi phỏng vấn kỹ thuật nếu cô ấy muốn có công việc. (A. technique)

3. Giáo viên nói với tôi rằng tôi đã giành nhiều thời gian để tốt hơn cho các môn khoa học như vật lý, hóa học và sinh học. (D. told)

4. Khoa học được sử dụng các nơi trên thế giới vì lợi ích con người. (D. benefit)

6. Sự bảo vệ của cồng nghệ và công nghệ thông tin đã trở thành một vấn đề quan trọng đối với nhiều quốc gia. (D. an important concern)

7. Nếu bạn phát minh ra một cái gì đó, bạn nên lấy bằng sáng chế nó càng nhanh càng tốt. (C. have invented)

8. Phát minh mới có thể có một ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp. (A. applications)

2. Sử dụng các hình thức đúng của các từ cho trước để hoàn thành các câu.

1. Lượng calo trong thực phẩm chúng ta ăn là một dạng năng lượng hóa học. (chemical)

2. Cô ấy nói rằng đó là bất lịch sự của anh ấy hỏi tuổi cô ấy. (impolite)

3. Apple Inc., là một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vự phần mềm máy tính, (leader)

4. Ông ấy đã tiến hành mở rộng nghiên cứu vào các nguồn năng lượng tái tạo (chẳng hạn như năng lượng nước và năng lượng gió), (renewable)

5. Anh trai tôi làm việc như một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tại công ty lớn. (technician)

6. Một nhà khoa học chuyên nghiên cứu về các con số, hình dạng, số 1 và các mối quan hệ của chúng là một nhà toán học. (mathermaticiar)

3. Tìm một từ mà không thuộc trong nhóm.

1. c. cooker (đầu bếp) 2. D. biologist (nhà sinh vật học)

3. A. physics (vật lý) 4. A. apology (lời xin lỗi)

5. D. uncle (bác)

4. Chia động từ trong ngoặc theo dạng đúng để hoàn thành câu.

1.Thầy của chúng tôi nói rằng công nghệ mới sẽ làm cho nhiều nhân mất việc trong tương lai. (will make)

2. Nếu bạn sử dụng người máy để làm việc nhà, bạn sẽ trở nên lười biếng bạn sẽ không vận động đủ. (will become – won’t get)

3. Mọi người nói rằng công nghệ đã thay đổi cuộc sống chúng ta, không phải tất cả các thay đổi là tốt cho môi trường, (has changed)

4. Những máy tính từng chiếm cả một phòng thì đủ nhỏ để đặt vào máy tính để bàn hay trong đồng hồ đeo tay. (took)

5. Nhìn vào những đám mây kìa – Tôi nghĩ rằng trời sẽ mưa. (is going to rain)

6. Tôi sẽ được xem một bộ phim khoa học viễn tưởng trên ti vi vào 9 giờ tối nay. (will be watching)

7. Giờ này vào tuần tới, tôi sẽ được nằm trên bãi biển của đảo Phú Quốc (will be lying)

8. Thomas Edison nói rằng không có phát minh nào của ông đến từ tai nạn. Chúng là tất cả của thành quả lao động chăm chỉ. (came – were)

5. Sử dụng hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.

1. scientist 2. researcher 3. successfully

4. scientific 5. contribution

Giáo sư Võ Hồng Anh – con gái của Đại tướng Võ Nguyên Giáp và Nguyễn Thị Quang Thái – là một nhà khoa học Việt Nam nổi tiếng. Võ Hồng Anh sinh 1939. Bà tốt nghiệp Đại học Lomonosov, Nga, năm 1965 Quay về Việt Nam, bà đã làm việc như một nhà nghiên cứu tại viện khoa học quốc gia. Vào năm 1982 bà đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ về toán học và vật lý và năm 1983 bà đã được bổ nhiệm giáo sư. Bà tiếp tục làm nghiên cứu trong lĩnh vực toán học và vật lý. Trên 40 năm học và nghiên cứu, bà đã có hơn 50 công trình khoa học được công bố (hầu hết ở nước ngoài). Năm 1988 bà là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được trao giải thưởng Kovalevskaia đóng góp của bà đối với khoa học. Bà mất năm 2009 ở Hà Nội. Bà là niềm tự hào của phụ nữ Việt Nam.

6. Thay đổi những câu trong bài phát biểu báo cáo.

1. He said that he liked to do physics experiments.

Anh ấy nói rằng anh ấy thích làm thí nghiệm vật lý.

2. She told me that I had to keep quiet if I wanted to stay there.

Cô ấy nói với tôi rằng tôi phải giữ im lặng nếu tôi muốn ở lại đó.

3. She said that she would hand in her assignment to the teacher the next/following day.

Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ tự tay giao phần được giao cho thầy giáo vào ngày hôm sau.

4. They announced that the film would begin at seven o’clock.

Họ tuyên bố rằng bộ phim sẽ bắt đầu lúc 7 giờ.

5. Biologists said that they had never seen that species of lizard before. Các nhà sinh học họ nói rằng họ chưa bao giờ thấy loài thằn lằn đó trước đây.

4. Được dự đoán rằng tất cả sinh viên sẽ có sách điện tử vào năm 2050. (have had -► will have)

5. Mike nói rằng anh ấy đã phải hoãn cuộc gặp mặt với nha sĩ. (has -► had)

Máy hơi nước

2. B. Biết gì về hành tinh đỏ?

Hỏa tinh

3. c. Động vật nào sông lâu nhất?

Con rùa

4. B. Biển ở nơi nào yên tĩnh?

Trên mặt trăng

5. A. Để đốt thứ gi đó những yếu tô” nào cần phải có.

Khí ôxi.

6. A. Một khối lập phương có bao nhiêu mặt.

Sáu.

7. A. Nơi nảo có ngày và đêm giống nhau.

Tại đường xích đạo

8. C. Mặt trời là hành tinh sáng nhất trên bầu trời.

9. A. Những yếu tố mà phổ biến nhất cấu thành của mặt trời.

10. A. Măt trăng mất 27,3 ngày để quay quanh trái đất.

2. Bạn nghĩ gì khi thành phố/ thị trấn/ làng mạc của bạn như thế nào trong năm 2060?

Những thứ này sẽ như thế nào?

– trường học – cuộc sống trong nhà – giao thông

– thời tiết – giải trí – giao tiếp

Students will go to school only three days a week.

Học sinh sẽ chỉ đi đến trường 3 ngày một tuần.

An there won’t be any homework.

Và sẽ không có bài tập về nhà.

The school will be modern with automatic facility and computers.

Trường học sẽ hiện đại với trang thiết bị tự độnq và máy tính.

We will use flying car for transport.

Chúng ta sẽ sử dụng xe bay để đi lại.

We can use telepathy for comưiunication.

Chúng ta sẽ sử dụng thần giao cách cảm để giao tiếp.

We will have the modern devices to forecast the natural disasters.

Chúng ta sẽ có những thiết bị hiện đại để dự báo thảm họa thiên nhiên.

D. ĐỌC

Đọc đoạn văn và chọn trả lời đúng A, B, c hay D cho từng chỗ trống

(1) B. invention (2) A. distances (3) C ễ number

(4) D. might (5) B. useless (6) A. built

Một người Mỹ, Charles D. Seeberger, sản xuất thang cuốn thương mại đầu tiên để vận chuyển người vào năm 1890. Ông gọi phát minh này là Thang cuốn”, nói về tên gọi từ tiếng La-tinh ‘scala’ có nghĩa là “Thang”. Thang cuốn di chuyển người lên xuống khoảng cách cố định. Thang máy cũng tương tự, nhưng chỉ di chuyển số người ít hơn. Thang cuốn có thể di chuyển nhiều người cùng một lúc và chúng có thể được đặt trong cùng không gian giống như người ta có thể đặt một thang cuốn. Một thang cuốn không còn chức năng có thể được sử dụng như một cầu thang bình thường, trong khi nhiều phương tiện vận chuyển khác trở nên vô ích khi chúng hỏng.

Đến cuối thế kỷ 19, nhiều thành phố trở nên đông đúc và thang cuốn đầu tiên được xây dựng tại nhà ga xe lửa và trong cửa hàng bách hóa lớn để mọi người có thể di chuyển được nhanh hơn. Hôm nay chúng ta thấy thang cuốn mọi nơi.

2. Đọc đoạn hội thoại và chọn trả lời đúng cho từng câu hỏi.

Timothy: Chào Hisa! Bạn khỏe không?

Hisa: Khỏe, còn bạn?

Timothy: Khỏe Hisa, bạn đã nói rằng bạn có một quan tâm về Nhật Bản. Nó là gì?

Hisa: Tất cả máy bán hàng tự động. Hằng ngày tôi băng qua nhiều trên các đường phố. Tôi không nghĩ chúng ta cần nhiều đến thế. Tất cả chúng đều tiêu thụ năng lượng, mà thật sự làm tôi lo lắng.

Timothy: Đồng ý, thế bạn muốn chuyện gì với những máy bán hàng tự động này? Bạn có muốn thêm luật mới chống lại, hay…?

Hisa: À, họ thật sự làm cho cảnh quan xấu hơn. Nếu tất cả chúng ta mang theo đồ uống và đồ ăn nhẹ từ nhà, chúng ta có thể loại bỏ nhiều máy. Chúng ta sẽ có nhiều không gian hơn cho đường phố. Hiện tại đường phố chúng ta ở Nhật khá chật hẹp. Nó thật nguy hiểm!

Timothy: Bạn nói rằng bạn có thể thấy máy bán hàng tự động ở những nơi kỳ lạ ở Nhật như những nơi hẻo lánh ở vùng quê hay vùng núi phải không?

Hisa: Vâng, ví dụ, có một cái ở đỉnh núi Phú Sĩ. Nó là một sự xấu hổ.

Timothy: Tất cả các đường trên đỉnh núi Phú Sĩ phải không?

Hisa: Vâng, những người leo núi không thích chúng. Họ cũng không muốn chúng ta đặt các máy bán hàng tự động trên những ngọn núi khác…

Timothy: Vâng, thật là điên rồ.

1.B. Hisa đã nói gì về máy bán hàng tự động?

There are too many of them. Chúng có quá nhiều.

2. A. Máy bán hàng tự động tiêu thụ gì?

Energy. Năng lượng.

3. B. Theo Hisa, phong cảnh nhìn tệ hơn với những máy bán hàng tự động Scenery. Phong cảnh.

4. C. Cô ấy đã mô tả đường phố ở Nhật như thế nào?

They are narrow. Chúng thì chật chội.

5. A. Hisa nói rằng nó là một sự xấu hổ có những máy bán hàng tự động trên núi Phú Sỹ.

Vending machines on Mt. Fuji

Máy bán hàng tự động trên núi Phú Sĩ.

3. Đọc bài kiểm tra và chọn từ/ nhóm từ điền vào chỗ trống.

(1) get information (2) says (3) that activities

(4) the field (5) addictive

E. VIẾT 1. Viết những câu có ý nghĩa, sử dụng những từ và cụm từ được cho.

1. At the club we asked Dr. Nelson a lot of questions concerning our in the future.

2. All our house work will be done by robots in 20 years’time.

Tất cả việc nhà của chúng ta sẽ được người máy làm trong 20 năm nữa.

3. Albert Eistein’s theories have made a great contribution to the development of modern science.

Lý thuyết của Albert Eistein đã đóng góp cho sự phát triển của khoa học hiện đại.

4. Duong said that he liked to study at home on the Internet.

Dương nói rằng anh ấy thích học ở nhà triển Internet.

5. Dr. Nelson said that flying cars would solve the problem of traffic jams.

Giáo sư Nelson nói rằng xe bay sẽ có thể giải quyết vấn đề kẹt xe.

2. Viết lại những câu này sử dụng câu trực tiếp.

1. Phong said: “I have had a talk with Dr. Nelson.”

Phong nói: “Tôi có một cuộc nói chuyện với giáo sư Nelson.”

2. Chau said: “I want to become a chef.”

Châu nói rằng *Tôi muốn trở thành một đầu bếp*

3. “I’ve been given a new laptop.” Michael told me.

“Tôi đã từng được tặng một máy tính xách tay mới.” Michael nói với tôi.

4. ‘I’m going to join the Science Club” She said.

“Tôi sẽ tham gia câu lạc bộ Khoa học.” Cô ấy nói.

5. He said: “The brain uses up twenty-five percent of the oxygen we breathe in.”

Anh ấy nói: “Não bộ sử dụng 25% ôxi chúng ta thở.”

Phát minh của trò chơi vi tính gây nhiều vấn đề cho trẻ em.

Bạn có thể tham khảo. Những nhân tố sau:

Thời gian (tốn hoặc không tốn)

Sức khỏe (tác động tiêu cực hoặc tích cực)

Bộ não (tác động tiêu cực hoặc tích cực)

I agree the idea that the invention of computer games causes a lot of problems fir children.

Firstly, the children waste a lot of time to play them and do not spend time on studying. Their study result usually become worse. Moreover, they don’t have time to join other outside activities that are good for their health.

Secondly, playing too much causes health problem. They can feel anxious, tired and can not have good energy for life and study.

Thirdly, the games influence their brain because they have violent sounds, messagess and images that make them imaginative of the visual life. Their behavior can be negative and aggressive.

In short, in my opinion, the computer games are not good for children at all. Tôi đồng ý với ý kiến rằng phát minh ra trò chơi vi tính gây nên nhiều vấn đề cho trẻ em.

Đầu tiên, trẻ con lãng phí nhiều thời gian chơi chúng và không dành nhiều thời gian cho việc học. Kết quả việc học của chúng thường tệ hơn. Hơn nữa, chúng không có thời gian tham gia những hoạt động ngoài trời tốt cho sức khỏe.

Thứ hai, chơi quá nhiều gây nên vấn đề sức khỏe. Chúng có thể cảm thấy mệt mỏi, lo lắng và không thể có năng lượng tốt cho cuộc sống và việc học.

Thứ ba, những trò chơi ảnh hưởng đến não của chúng bởi vì trò chơi có thanh, tin nhắn và hình ảnh bạo lực mà làm cho chúng hoang tưởng về cuộc sống ảo. Hành vi của chúng có thể tiễu cực và hung hãn.

Nói tóm lại theo ý mình, trò chơi vi tính là không tốt cho trẻ em chút nào.

Sách Bài Tập Tiếng Anh Hay Nhất

FILE ĐÁP ÁN:TẢI TẠI ĐÂYMỤC LỤCUnit 1:    GreetingsUnit 2:    At School Unit 3:    At HomeUnit 4:    Big Or Small Unit 5:    Things I Do.Unit 6:    PlacesUnit 7:    Your House Unit 8:    Out And About Unit 9:    The Body Unit 10:    Staying Healthy Unit 11:    What Do You Eat? Unit 12:    Sports And PastimesUnit 13:    Activities And The SeasonsUnit 14:    Making Plans Unit 15:    Countries  Unit 16:    Man And The Environment

FILE ĐÁP ÁN:TẢI TẠI ĐÂYCuốn sách bài tập Tiếng Anh Lớp 6 Không Đáp Án được viết dựa trên chương trình chuẩn trong sách giáo khoa, Cũng được chia thành 16 Unit giống trong sách giáo khoa. Với nội dung bám sát giúp các em học sinh có thể luyện tập và rèn luyện lại.

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYBài tập tiếng Anh lớp 7 của tác giả Lưu Hoằng Trí sẽ cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập. Bài tập được chia thành các mục với các kỹ năng khác nhau giúp các em có thể dễ dàng lựa chọn kỹ năng mình cần tập trung luyện tập. Cuốn sách với mục đích dành cho các em học sinh tự luyện tập nên sẽ không có phần đáp án.

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂY

Bài tập tiếng Anh lớp 7 của tác giả Lưu Hoằng Trí sẽ cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập. Bài tập được chia thành các mục với các kỹ năng khác nhau giúp các em có thể dễ dàng lựa chọn kỹ năng mình cần tập trung luyện tập. Cuốn sách với mục đích dành cho các em học sinh tự luyện tập nên sẽ không có phần đáp án. 

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYCuốn sách Bài Tập Tiếng Anh 8 (Chương Trình Mới PEARSON) – Lưu Hoằng Trí được biên soạn dùng kèm với sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 8 của bộ Giáo Dục Đào Tạo với sự hợp tác của Tập Đoàn Xuất Bản Giáo Dục Person .Các dạng bài tập trong cuốn sách được biên soạn hướng tới nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng anh, các kỹ năng nghe, nói , đọc , viết được chú trọng , phù hớp với tâm lý lứa tuổi của học sinh lớp 8. 

Bài tập xoay quanh các phần : ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, đọc, nói , viết và một số bài test cũng cố kiến thức cho các em học sinh. Những bài tập trong cuốn sách đa dạng , phong phú và được chọn lọc kỹ càng hứa hẹn sẽ giúp đỡ các bạn học sinh rất nhiều trong việc học tập và rèn luyện môn Tiếng Anh.  

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYNewshop.vn xin giới thiệu cuốn sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 ( Không Đáp Án ) dùng kèm với Tiếng Anh 9 của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam với sự hợp tác của Tập đoàn Xuất bản Giáo dục Pearson, và dành cho học sinh lớp 9 ở bậc Trung học Phổ thông.Tác giả tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng Tiếng Anh thông qua kĩ năng nghe, nói, đọc, viết, trong đó có chú ý đến tâm lí lứa tuổi của học sinh lớp 9. Bài tập dành cho mỗi đơn vị bài học bao gồm:

Phần A: Phonetics (Ngữ âm)

Phần B: Vocabulary & Grammar (Từ vựng và Ngữ pháp)

Phần C: Reading (Đọc)

Phần D: Speaking (Nói)

Phần E: Writing (Viết)

Hai bài kiểm tra: Test 1 & Test 2 (mỗi bài kiểm tra gồm 50 câu hỏi với bài tập phát triển các kĩ năng trên)

Nội dung cuốn sách được biên soạn bám sát theo cáu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh công bố, và chương trình Tiếng Anh bậc Trung học cơ sở, chủ yếu ở lớp 9.Đề thi tuyển sinh lớp 10 gồm hai phần:Phần trắc nghiệm (6 điểm )

Ngữ âm: 3 câu (0,75 điếm)

Ngữ pháp và  cấu trúc: 10 câu (2,5 điểm )

Điền khuyết  (Guided clozc ) :  8 câu (2 điểm ) 

Tìm lỗi sai: 3 câu (0.75 điếm)

Phần tự luận (4 điểm)

Dạng thức từ: 4 câu ( điểm )

Đọc hiểu dạng true – false: 4 câu  ( 1 điếm)

Viết lạii câu: 1 câu (2 điểm)

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYBài Tập Tiếng Anh Lớp 10 (Không Đáp Án) của tác giả Lưu Hoằng Trí được biên soạn dành cho các em học sinh lớp 10 học tập cũng như quý thầy cô và phụ huynh tham khảo, phục vụ công tác giảng dạy.Tiếng Anh ngày nay đã trở thành một ngôn ngữ không thể thiếu đối với tất cả mọi người. Việc học tiếng Anh hay bất kỳ một ngoại ngữ thứ hai nào đều là điều vô cùng cần thiết. Quyển sách tham khảo này tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng anh thông qua các kỹ năng nói, đọc, viết.Các bài Test Yourself giúp học sinh tự kiểm tra những nội dung kiến thức, và rèn luyện các kĩ năng sau mỗi 2 hoặc 3 đơn vị bài học. 

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYQuyển sách tham khảo này tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng anh thông qua các kỹ năng nói, đọc, viết.Bài tập dành cho mỗi đơn vị bài học bao gồm:

Phần A: Phonetics (Ngữ âm)

Phần B: Vocabulary and Grammar

Phần C: Speaking

Phần D: Reading

Phần E: Writing

Hai bài kiểm tra: Test 1 và Test 2( mỗi bài kiểm tra gồm 50 câu hỏi với bài tập phát triển các kĩ năng trên).

Các bài Test Yourself giúp học sinh tự kiểm tra những nội dung kiến thức, và rèn luyện các kĩ năng sau mỗi 2 hoặc 3 đơn vị bài học.Newshop.vn hi vọng rằng Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 – Chương Trình Mới (Không Đáp Án) sexlaf một tài liệu tự học bổ ích cũng như một chương trình hỗ trợ tốt cho việc rèn luyện, nâng cao trình độ Tiếng Anh cho các em lớp 10. 

Cuốn sách gồm các phần :Unit 1: A day in the life of…Unit 2: School talksUnit 3: People’s BackgroundTest yourself  A…Unit 15: CitiesUnit 16: Hostorical placesTest yourself F

Cuốn sách Đề Kiểm Tra Tiếng Anh Lớp 10 là sách tham khảo được  giáo viêng chuyên Anh trường THPT Nguyễn Thượng Hiền Lưu Hoằng Trí biên soạn theo chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình SGk lớp10.Sách bao gồm các bài giảng chi tiết về các bài học trực tiếp trong SGK giúp các em học sinh hệ thống lại kiến thức. Bên cạnh đó, sách còn có hệ thống các bài kiểm tra 1 tiết, 15 phút cùng hướng dẫn giải để các em rèn luyện kỹ năng giả đề và tham khảo trong quá trình học.Đây là tài liệu tham khảo hữu ích để các em học tốt bộ môn này. 

READING

LANGUAGE FOCUS

WRITING

TEST 

Cuốn sách Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 11 nằm trong hệ thống kiến thức Trung Học Phổ Thông, được viết bởi tác giả Lưu Hoằng Trí với những bài tập tiếng Anh khó để các em có thể nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.Cuốn sách Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 11 được chia thành 16 bài, mỗi bài gồm có những bài tập ngữ pháp ở các dạng khác nhau như: đọc hiểu, điền từ vào chỗ trống, chọn đáp án để hoàn thành đoạn văn, chia động từ, sắp xếp câu, viết lại câu… Qua đó, các em sẽ rèn luyện được khả năng ngữ pháp của mình cũng như những kỹ năng làm bài tập đọc hiểu..Cuốn sách Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 11 được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, với một lượng bài tập rất lớn và rất đầy đủ, các bài tập được giải chi tiết, chặt chẽ, dễ hiểu. Nhằm giúp các em có một định hướng để giải quyết vấn đề của bài tập đó. Ngoài ra, với các bài tập nâng cao này cũng giúp các bạn học sinh ôn thi các kì thi Học sinh giỏi và ôn thi kì thi THPT Quốc gia. Cuốn sách cũng là tài liệu tham khảo bổ ích dành cho các thầy cô.

Bài Tập Tiếng Anh 12 Có Đáp Án của tác giả Lưu Hoằng Trí là cuốn sách tham khảo nhằm giúp các em học sinh 12 ôn luyện có hiệu quả, làm quen, tiếp cận với nội dung đề thi và cách thức làm bài để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh.    Nội dung cuốn sách được biên soạn gồm có 16 unit và 6 bài test. Cứ sau 3 unit là có 1 bài test nhằm hệ thống lại các kiến thức cho các em. Và đặc biệt cuốn sách này có thêm 2 bài test cuối kì để các em kiểm tra trình độ của mình.

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới: Review 4 (Unit 10, 11, 12)

* Language Review 4lớp 9 (phần 1 → 7 trang 82-83 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Draw rising or falling arrows to illustrate the correct tones, …. (Vẽ những mũi tên lên hoặc xuống để minh họa tông giọng đúng, sau đó nghe và thực hành nói những câu này.)Bài nghe:

Hướng dẫn dịch1. Trong tương lai giáo viên sẽ là người hỗ trợ thay vì là người cung cấp kiến thức.2. Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học con người sẽ sớm có thể sinh sống ở hành tinh khác.3. Để trở thành một thợ sữa máy khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt.4. Việc phóng tàu không gian sáng nay đã được hoãn lại.5. Ông ấy đã từng là một nhân viên bán hàng dày dặn kinh nghiệm trước khi tự thành lập công ty riêng.6. Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh.7. Trong khóa đào tạo nghề mỗi học viên sẽ là người tự đánh giá công việc của mình.8. Có hơn một trăm người tham gia diễn đàn.

4. Complete each sentence with a phrase in the box. (Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ trong khung.)

Hướng dẫn dịch1. Mẹ tôi chọn làm việc ca linh hoạt thay vì làm giờ hành chính để có nhiều thời gian hơn cho chúng tôi hơn vào buổi sáng.2. Không có khả năng định hướng tốt, bạn có thể vô dụng khi hoàn toàn thất lạc ở hành tinh mới..3. Đàn ông đã từng là trụ cột tài chính ở đất nước chúng ta, nhưng ngày nay phụ nữ cũng đi làm và nhiều người còn kiếm được rất nhiều tiền.4. Những sinh viên này phải làm việc cật lực trước khi trở thành những nhà vật lý thành công.5. Mọi thứ đã thay đổi! Giáo viên không thường xuyên điểm danh nữa.6. Có nhiều công việc trong ngành du lịch và ngoại giao cho ban lựa chọn. Bạn có thể đạt được vô hạn.7. Học sinh được kỳ vọng thành công hơn nếu chúng có trách nhiệm với việc học tập của mình hơn.8. Trong thế giới hiện đại, phụ nữ có cả núi việc cả ở nhà và đi làm.

5. Put the verbs in brackets into the infinitive or -ing form. (Đặt động từ không ngoặc ở dạng V-ing hoặc to V)

Hướng dẫn dịch1. Các phi hành gia tránh loại thức ăn nào?2. Phụ nữ sẽ đóng vai trò nào trong tương lai?3. Cô ấy bắt đầu làm việc như là một nhà sinh học cách đây 3 năm4. Học sinh có xu hướng có trách nhiệm hơn với việc học của chúng5. Đàn ông không còn ngại làm việc nhà nữa6. Phụ nữ nỗ lực chia sẻ gánh nặng tài chính với chồng của họ7. Các nhà phi hành gia chưa bao giờ quên việc bay lơ lửng trong môi trường không trọng lực8. Anh ấy ngừng điểm danh vì học sinh của anh ấy đang rất chăm chỉ

6. Rewrite the pairs of sentences as one sentence using …. (Viết lại những cặp câu và một câu sử dụng mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.)1. My grandfather, who has been retired for ten years now, used to be an astronaut.2. The spacecraft which/that took Yuri Gagarin into space is called Vostok 3KA.3. She likes the career which/that her father pursued all his life.4. He admires the teacher who initiated building the school library.5. I work for a man whose farm covers thousands of acres.6. Students will have to make their own learning decisions, which will be hard for many of them.

7. Choose the most suitable expression to complete each of …. (Chọn cách thể hiện phù hợp nhất để hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn.)

1. No worries

2. I am not so sure about that.

3. That’s not entirely true.

4. Cool

5. Sounds interesting.

* Skills Review 4 lớp 9 (phần 1 → 4 trang 84-85 SGK Tiếng Anh 9 mới)1a. Read the text and match the headings with the …. (Đọc bài đọc và nối với những tiêu đề với đoạn văn phù hợp.)

Hướng dẫn dịch1. Tôi chưa bao giờ có ý tưởng về việc tập huấn cho các phi hành gia NASA bao nhiêu tiền cho đến khi tôi đọc một tạp chí mô tả những yêu cầu công việc của họ và nhiệm vụ của họ.2. Các phi hành gia cần có bằng cấp cao từ các học việc danh tiềng ngành kỹ sư, khoa học sinh học, vật lý học hoặc toán. Họ cũng phải vượt qua bài kiểm tra thể lực cũng nghiêm ngặt như trong quân đội.3. Các phi hành gia được yêu cầu hoàn thành chương trình tập huấn đặc biệt, thường kéo dài khoảng hai năm, trước khi họ được phép bay trong không gian. Trong chuyến bay đầu tiên, họ phải bay với các phi hành gia cực kỳ có kinh nghiệm trong các chuyến bay.4. Trong lúc đang ở trong không gian, họ phải được chuẩn bị để sữa chữa tàu không gian hoặc trạm không gian, không phải là một công việc dễ dàng. Những sửa chữa bên ngoài, bao gồm rời khỏi tàu trong bộ trang phục bay và đi bộ đến khu vực có vấn đề, có thể rất khó khăn. Các phi hành gia cũng phải nghiên cứu trong không gian. Họ làm thí nghiệm cùng với các nhà khoa học ở Trái Đất, người cố vấn cho họ cách giải quyết những thử thách nghiên cứu không gian.

b. Read the text again and decide whether the statements …. (Đọc lại bài đọc và quyết định những câu sau là đúng hay sai.)

Hướng dẫn dịch1. Các phi hành gia của NASA rất tài giỏi.2. NASA không có yêu cầu đặc biệt về thể chất.3. Các phi hành gia được phép bay một mình sau hai năm huấn luyện đặc biệt.4. Các nhà khoa học và phi hành gia di chuyển cùng nhau đến khu vực có vấn đề để sửa chữa.5. Các phi hành gia cố vấn các nhà khoa học ở Trái Đất cách giải quyết những thử thách trong nghiên cứu không gian.

2. Choose a dream job you would like to do. Say why …. (Chọn một công việc mơ ước mà bạn muốn làm. Nói tại sao bạn mơ ước công việc đó.)Gợi ý:I want to be a tour guilder in the future. It has been my dream job since I was 10. I love this job because I’m really into travelling and exploring new places, meeting new people and experiencing exotic culture not only nationally but also all over the world. Despite tour guilder is a busy and difficult job, you still want to pursue it in the future.

3a. Listen to the interview and answer the questions. (Nghe bài phỏng vấn và trả lời những câu hỏi.)Bài nghe:

1. What job does Jane want to apply for?⇒ A hotel receptionist.2. How long is the trial period?⇒ Two weeks.

b. Listen again and complete the sentences. (Nghe lại và hoàn thành câu.)Bài nghe:

Lời Giải Chi Tiết Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Unit 8 (Sách Thí Điểm Mới)

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: This is my pen (Đây là cái bút của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

Câu b) Student A: This is my rubber (Đây là cái tẩy của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

tiếng anh unit 8 lession 1 – Part 2: Point and say

Câu a) This is my pencil (Đây là cái bút chì của tôi)

Câu b) This is my pencil case (Đây là hộp bút chì của tôi)

Câu c) This is my school bag (Đây là chiếc cặp sách của tôi)

Câu d) That is my notebook (Kia là quyển sách của tôi)

Câu e) That is my pencil sharpener (Kia là chiếc gọt bút chì của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: This is my book (Đây là quyển sách của tôi)

Câu 2: That is my schoolbag (Kia là cặp sách của tôi)

2, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 2:

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: These are my books (Những cái này là những cuốn sách của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Câu b) Student A: These are my pencils (Những cái này là những chiếc bút chì của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Part 2 tieng anh lop 3 unit 8 lesson 2: Point and say

Câu a) These are my notebooks (Những cái này là những cuốn vở của tôi)

Câu b) These are my pens (Những cái này là những cái bút của tôi)

Câu c) Those are my pencil cases (Những cái kia là những chiếc hộp bút của tôi)

Câu d) Those are my rubbers (Những cái kia là những chiếc tẩy của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: These are my books and pens (Những cái này là những cuốn sách và bút của tôi)

Câu 2: Those are my notebooks and pencil cases (Những cái này là những cuốn vở và hộp bút của tôi)

3, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 3:

Part 1: Listen and write

Câu 1: These are my pencils and rubbers (Những cái này là những chiếc bút chì và tẩy của tôi)

Câu 2: Are these your books? (Những cái này là những cuốn sách của cậu à?)

Part 2 tiếng anh 3 unit 8 lesson 3: Let’s chant: Look! Look! Look!

Look! Look! Look!

These are books

They are my books

Look! Look! Look!

These are pens

They are my pens

Look! Look! Look!

Those are robots

They are my robots

Look! Look! Look!

Those are notebooks

They are my notebooks

4, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Re write the sentences

Câu 1: My / cats. / brother / doesn’t like /

Câu 2: tomorrow! / See / you /

Câu 3: postcard / a / Write / a pen friend. / to / I

Câu 4: English / Let’s / learn /

Câu 5: crosswords puzzle. / Complete / the /

Câu 6: Good / , teacher. / morning /

Câu 7: Come / to / please. / class, /

Câu 8. Some / Peter / wants / food. /

Câu 9. name ? / friend’s / What’s / your /

Hướng dẫn giải bài tập viết lại câu tiếng anh lớp 3 unit 8

Câu 1: My brother doesn’t like cats (Anh trai của tôi không thích mèo)

Câu 2: See you tomorrow! (Hẹn gặp bạn vào ngày mai)

Câu 3: I write a postcard to a pen friend (Tôi viết một tấm bưu thiếp cho người bạn qua thư của tôi)

Câu 4: Let’s learn English (hãy học tiếng Anh)

Câu 5: Complete the crosswords puzzle (Hoàn thành câu đố)

Câu 6: Good morning, teacher (Chào buổi sáng, thầy giáo/ cô giáo)

Câu 7: Come to class, please (Hãy bước vào lớp học)

Câu 8: Peter wants some food (Peter muốn một chút đồ ăn)

Câu 9: What’s your friend’s name? (Tên của bạn cậu là gì?)

Nguồn: chúng tôi