Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 11 Unit 11 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh 11 Unit 11: Sources Of Energy

Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 11: Sources of Energy

– Work in pairs. Answer the following questions. ( Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi sau.)

– Picture 1: Wind energy: năng lượng gió

– Picture 2: Solar energy: năng lượng mặt trời

– Picture 3: Water energy: năng lượng nước

Hiện nay các nguồn năng lượng của chúng ta là từ nhiên liệu hóa thạch (dầu, than đá và khí thiên nhiên). Tuy nhiên các trữ lượng đó rất hạn chế. Vì nhu cầu về điện gia tăng quá nhanh, nhiên liệu hóa thạch sẽ bị cạn kiệt trong một khoảng thời gian tương đối ngắn. Do đó người ta phải phát triển và sử dụng các nguồn năng lượng thay thế.

Một nguồn năng lượng thay thế là năng lượng hạt nhân. Năng lượng hạt nhân có thể cung cấp đủ số điện cho nhu cầu thế giới trong hàng trăm năm, nhưng nó rất nguy hiểm. Một nguồn năng lượng thay thế khác là địa nhiệt, lấy từ lòng trái đất. Các nhà khoa học dùng sức nóng này để tạo ra năng lượng. Tuy nhiên loại năng lượng này chỉ có ở một vài nơi trên thế giới mà thôi.

Mặt trời, nước và gió là các nguồn năng lượng thay thế khác. Gió chạy máy xay gió và thuyền buồm. Nó là một nguồn năng lượng sạch và lại có nhiều. Nhưng rủi thay, khi không có gió, ta sẽ không có năng lượng. Nước khi chảy từ trên cao xuống thấp sẽ tạo ra năng lượng. Năng lượng này được dùng để tạo ra điện. Thủy điện cho năng lượng không gây ô nhiễm. Tuy nhiên, ta phải xây đập để sử dụng năng lượng này. Đập nước rất tốn kém nên thủy điện rất đắt tiền.

Mặt trời giải phóng ra lượng lớn năng lượng mỗi ngày. Năng lượng này có thể chuyển thành điện. Nhiều quốc gia dùng năng lượng mặt trời cho cuộc sống hàng ngày. Các tấm bảng thu nhiệt từ mặt trời trên mái nhà có thể tạo đủ năng lượng để sưởi ấm hay làm mát toàn bộ ngôi nhà. Năng lượng mặt trời không những nhiều và vô tận mà còn sạch sẽ và an toàn.

Dù còn có một số hạn chế, tiềm năng của các nguồn năng lượng thay thế này là rất lớn. Tuy nhiên, làm cách nào tận dụng những nguồn năng lượng đó là một vấn đề cho các nhà nghiên cứu trên thế giới.

A: I think that nuclear power can be an alternative source ofenergy

A: Because our major sources of energy are running out while nuclear power is unlimited.

B: However, it can be very dangerous. A nuclear reactor releases radiation which is harmful to the environment.

A: I think that solar energy can be an alternative source of energy.

A: Because our major sources of energy are running out while solar energy is plentiful and infinite.

B: I know it is also clean and safe to the enviroment. However, it is only possible during the day time.

A: I think that water power can be an alternative source of energy.

A: Because our major sources of energy are running out while water is unlimited.

B: I know it also provides energy without pollution. However, it is expensive to build a dam for hydroeiectricity.

A: I think that wind can be an alternative source of energy.

A: Because our major sources of energy are running out while wind is abundant and unlimited.

B: I know it is also clean and safe to the enviroment. However, it is not available when there is no wind.

A: I think that geothermal heat can be an alternative source of energy.

A: Because our major sources of energy are running out while this heat is available.

B: I know it also provides energy without pollution. However, it is possible only in a few places in the world.

Task 3. Work in groups. Express your belief on the increasing use of alternative source of energy…. ( Bày tỏ niềm tin của bạn vào việc gia tăng sử dụng nguồn năng lượng thay thế trong tương lai, sử dụng các gợi ý từ Bài tập 2.)

In my opinion using the alternative sources is the necessary way to solve the rapid exhaustion of our major sources of energy. The alternative sources such as solar energy, water power, wind power… are clean and safe for our life. Besides that they are unlimited and can be renewable. Nowadays, there are some developed countries that use the alternative sources parallel the major sources of energy. Day after day, science and technology develop so fast. There are more windmills, dams are built, more solar panels are set on the roofs of houses to create energy. I think in the future, the alternative sources will replace completely our major sources of energy.

– Work in pairs. List some of the things you use energy for in your house. ( Làm việc theo cặp. Liệt kê một số trong những thứ sử dụng năng lượng trong nhà của bạn.)

They are electricity, oil, coal, gas,…

The chart presents the energy consumption in Highland in 2005. As can be seen, the total energy consumption was 170 million tons. Nuclear hydroelectricity made up the largest amount of this figure (75 million tons). This was followed by the consumption of petroleum (50 million tons). Coal contributed a slightly went up with 45 million tons.

The chart shows the energy consumption in Highland in 2000 and 2005. As I can be seen, the total energy consumption in 2005 was 170 million tons. So it was I higher than in 2000 (117 million tons). In 2005, Nuclear and Hydroelectricity made up the largest amount of this figure (75 million tons). This was followed by the I consumption of petroleum (50 million tons). Both of them were higher than in 2000. However, coal decreased the amount of the energy consumption (from 57 million tons in 2000 to 50 million tons).

The chart shows the energy consumption in Highland in 2000 and 2005. As can be seen, there was an upward trend in the consumption of coal and nuclear and hydroelectricity. It was a sharp decrease in the use of petroleum in 2005. The amount of coal used increased by 5 million tons compared with 2000 and the consumption of nuclear & hydroelectricity soared up dramatically by 50 million tons. However, the amount of petroleum consumed in 2005 went down by 50 million tons.

In general, there was a difference in the amount as well as trend of consuming different sources of energy between the two years.

1. The boy playing the piano is Bend.

2. Do you know the woman coming toward us?

3. The people waiting for the bus in the rain are getting wet.

4. The scientists researching the causes of cancer are making progress.

5. The fence surrounding our house is made of wood.

6. We have an apartment overlooking the park.

1. The ideas presented in that book are interesting.

2. I come from a city located in the southern part of the country.

3. They live in a house built in 1890.

4. The photographs published in the newspaper were extraordinary.

5. The experiment conducted at the University of Chicago was successful.

6. They work in a hospital sponsored by the government.

1. John was the last man to reach the top.

2. The last person to leave the room must turn off the light.

3. The first person to see is Mr. Smith.

4. This is the second person to be killed in that way.

5. The first person to catch the ball will be the winner.

Không khí, nước và đất đều cần thiết cho sự sống của tất cả sinh vật. Không khí bị ô nhiễm nặng có thể gây ra bệnh tật, thậm chí là chết. Nước bị ô nhiễm giết hết cá và các sinh vật dưới nước. Sự ô nhiễm đất sẽ làm giảm số lượng đất để trồng lương thực, vấn đề ô nhiễm rất phức tạp vì nhiều ô nhiễm là do những thứ mang lại tiện ích cho con người gây ra. Chẳng hạn như khói thải từ xe hơi là nguyên nhân của một số lớn ô nhiễm không khí. Nhưng xe hơi cung cấp việc vận chuyển cho hàng triệu người. Các nhà máy thải ra chất gây ô nhiễm không khí và nước, nhưng nhà máy lại cung cấp việc làm cho rất nhiều người. Như vậy để chấm dứt hay làm giảm ô nhiễm ngay lập tức, con người phải ngưng sử dụng nhiều thứ có lợi cho họ. Ô nhiễm có thể được làm giảm dần theo nhiều cách. Các nhà khoa học và các kỳ sư đang tìm cách đế làm giảm sổ lượng ô nhiễm mà xe hơi và nhà máy gây ra. Chính phủ cũng thông qua và áp dụng các luật lệ đòi hỏi những cơ sở kinh doanh và các cá nhân ngưng hay cắt giảm một số hoạt động gây ô nhiễm.

III. Pronunciation and Grammar (2.5 points)

We are trying to find solutions to environmental pollution problem. People should stop cutting trees for timber. Instead, they should plant more trees and forests. They should reduce using cars and motorbikes that cause noise and air pollution. We should prevent farmers from using fertilizers and pesticides that damage the soil. People should not litter on the land and in the water. We should prohibit factories from dumping industrial wastes into rivers and lakes.

It is high time governments over the world had measures that require companies and individuals to stop or cut down on polluting activities.

Tiếng Anh Lớp 5 Unit 11

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 5 unit 11

Sách tiếng Anh lớp 5 unit 11 ” What’s The Matter With You?” Nội dung sách được chia thành 3 Lesson, mỗi mục đều có đầy đủ các kỹ năng cơ bản như nghe – nói – đọc – viết, giúp bé cải thiện kỹ năng luyện phát âm trong tiếng Anh.

head (đầu), mouth (miệng), sorehead (trán), lip (môi), hair (tóc), tooth (răng), eye (mắt), teeth (răng (số nhiều)), neck (cổ), hand (bàn tay), arm (cánh tay), leg (chân), foot (bàn chân),…

rash (phát ban), fever rash (sốt phát ban), fever virus (sốt siêu vi), sprain (sự bong gân), broken bone (gãy xương), burn (bị bỏng), allergy (dị ứng), flu (cúm), chicken pox (bệnh thủy đậu), depression (suy nhược cơ thể), diarrhoea (bệnh tiêu chảy), eating disorder (rối lọan ăn uống), food poisoning (ngộ độc thực phẩm)…

Trong trường hợp khi chúng ta nhìn thấy ai đó trông không được khỏe, có vẻ một bất an,… chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

What is + the matter with + you (her/him)?

Có chuyện gì với bạn (cô ấy/cậu ấy) thế?

“the matter” (có chuyện) là chủ ngữ chính trong câu, chủ ngữ này ở số ít, mà cấu trúc này ta dùng động từ “to be” làm động từ chính trong câu mà ở hiện tại nên động từ “to be” là “is”.

I have/ He (She) has + từ chỉ bệnh

Tôi/Cậu (cô) ấy bị …

Ex: What’s the matter with you?

Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy?

I have a fever.

What’s the matter with him?

Có chuyện gì xảy ra với cậu ấy vậy?

He has a backache.

Cậu ấy bị đau lưng.

a) Cách thành lập

Câu khẳng đinh:

Chủ ngữ (S) + should + động từ (V)

Ex: You should see a doctor.

Bạn nên đi khám bác sĩ.

Câu phủ định:

Chủ ngữ (S) + shouldn’t + dộng từ (V)

Ex: You shouldn’t eat too many candies.

Bạn không nên ăn quá nhiều kẹo.

Câu nghi vấn:

Should + chủ ngữ (S) + động từ (V)…?

Ex: Should he go to the dentist?

Cậu ấy có nên đi khám ở nha sĩ không?

– Should/shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.

– Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.

Ex: How should I know?

Làm sao tôi biết được kia chứ?

Why should he thinks that?

Sao cậu ta lại nghĩ như vậy chứ?

– Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”.

Ex: I was thinking of going to see John when who should appear but John himself.

Tôi đang tính đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy.

What should I find but an enormous spider.

Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ.

Khi muốn khuyên ai nên/không nên làm điều gì đó, chúng ta có thể dùng các mẫu câu sau:

a) Khuyên ai nên

You (He/She) + should + động từ.

Bạn (Cậu/Cô ấy) nên…

b) Khuyên không nên:

You (He/She) + shouldn’t + động từ.

Bạn (Cậu/Cô ấy) không nên…

c) Đáp lời khuyên:

Yes, I (He/She) + will… Thanks.

Vâng, tôi (cậu/cô ấy) sẽ … Cám ơn bạn.

OK, I (He/She) + won’t… Thanks.

Ex: I have a headache.

Tôi bị đau đầu.

You should take some aspirins.

Bạn nên uống vài viên aspirin.

He has a cold.

Cậu ấy bị cảm lạnh.

He shouldn’t go out.

Cậu ấy không nên ra ngoài.

She has a cough.

She shouldn’t go to school.

Cô ấy không nên đi học.

Nam has a toothache.

Nam bị đau răng.

He shouldn’t eat too many candies.

Cậu ấy không nên ăn quá nhiều kẹo.

He should go to the dentist.

Cậu ấy nên đi nha sĩ.

– dentist: nha sĩ

– earache: đau tai

– expensive: đắt, mắc

– hand: bàn tay

– karate: môn võ karatê

– pilot: phi công

– sore throat: đau cổ

– stomach ache: đau bụng

– take a rest: nghỉ ngơi

– carry: mang vác

– thing: vật, thứ

– toothache: đau răng

Tiếng Anh lớp 5 unit 11 – Lesson 1

Việc học tiếng Anh lớp 5 unit 11 qua hình ảnh sẽ giúp các bé có hứng thú hơn trong quá trình học đồng thời sẽ giúp các bé có khả năng ghi nhớ từ vựng tốt và kỹ năng luyện nói tiếng Anh sẽ được cải thiện hơn so với các học truyền thống trước đây.

a) What’s the matter with you?

I have a toothache.

b) What’s the matter with you?

I have an earache.

c) What’s the matter with you?

I have a sore throat.

d) What’s the matter with you?

a) What’s the matter with you?

I have a toothache.

b) What’s the matter with you?

I have an earache.

c) What’s the matter with you?

I have a sore throat.

d) What’s the matter with you?

I have a stomach ache.

a. Bạn bị làm sao vậy?

Tôi bị đau răng.

b. Bạn bị làm sao vậy?

Tôi bị đau tai.

c. Bạn bị làm sao vậy?

Tôi bị đau họng. / Tôi bị viêm họng

d. Bạn bị làm sao vậy?

Tôi bị đau bụng./ Tôi bị đau bao tử.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề sức khỏe.

What’s the matter with you/him/her/them?

Bạn/cậu/cô ấy/họ bị làm sao?

I/They have a/an…

Tôi/Họ bị… He/She has a/an…

Cậu/Cô ấy bị…

Nam: I have a bad toothache.

Mai: Oh, poor you!

Linda: He can’t come to school today. He’s seeing the doctor.

Quan: What’s the matter with him?

Linda: He has a stomach ache.

Quan: She’s at home today.

Mai: What’s the matter with her?

Quan: She has a bad headache.

Mai: Oh, really? Let’s go and see her after school.

Tony: Hi, Mai. It’s Tony.

Mai: Sorry. I can’t hear you.

Tony: lt’s Tony. It’s Tony!

Mai: Oh, Tony! What’s the matter with your voice?

Tony: I have a bad sore throat. Sorry, I can’t meet you today.

Cô ấy đau nhức trong răng của mình. Cô ấy bị đau răng.

Nam bị nhiệt độ cao. Cậu ấy bị sốt.

Mai bị đau nhức trong tai. Cô ấy bị đau tai.

Quân bị đau nhức trong bụng. Cậu ấy bị đau bao tử .

Linda bị đau nhức trong họng. Cô ấy bị đau họng.

What’s the matter with you?

Con bị sao thế?

Come on, get up, get out of bed.

Thôi nào, dậy đi, ra khỏi giường.

It’s time to go to school.

Đến giờ đi học rồi.

I’m sorry, Mum, I don’t feel well.

Con xin lỗi mẹ, con cảm thấy không khỏe.

I have a headache and a fever, too.

Con đau đầu và bị sốt nữa.

What’s wrong? What’s wrong?

chuyện gì thế? chuyện gì thế?

What’s the matter with you?

Chuyện gì xảy ra với con?

I’m sorry, Mum, I don’t feel well.

Xin lỗi mẹ, con cảm thấy không khỏe.

I have a headache and a fever, too.

Con đau đầu và ốm nữa.

Tiếng Anh lớp 5 unit 11 – Lesson 2

a) Where’s Nam? I can’t see him here.

Nam ở đâu? Mình không thấy cậu ấy ở đây.

He’s sitting over there, in the corner of the gym.

Cậu ấy ngồi ở đằng kia, ở góc phòng thể dục.

b) Hi, Nam. Why aren’t you practising karate?

Chào Nam. Tại sao bạn không luyện tập ka-ra-tê ?

I don’t feel well. I have a backache.

Mình cảm thấy không khỏe. Mình bị đau lưng.

Sorry to hear that.

Rất tiếc khi biết điều đó.

c) You should go to the doctor now, Nam.

Bạn nên đi bác sĩ bây giờ Nam à.

OK, I will. Thanks, Mai.

d) You should take a rest and shouldn’t play sports for a few days.

Cháu nên nghỉ ngơi và không nên chơi thể thao một vài ngày.

Thank you, doctor.

Cảm ơn bác sĩ.

a) You should go to the doctor.

Bạn nên đi bác sĩ.

Yes, I will. Thanks.

b) You should go to the dentist.

Bạn nên đi nha sĩ.

Yes, I will. Thanks.

c) You should take a rest.

Bạn nên nghỉ ngơi.

Yes, I will. Thanks.

d) You should eat a lot of fruit. Bạn nên ăn nhiều trái cây.

Yes, I will. Thanks.

e) You shouldn’t carry heavy things.

Bạn không nên mang những vật nặng.

OK, I won’t. Thanks.

f) You shouldn’t eat a lot of sweets.

Bạn không nên ăn nhiều kẹo.

OK, I won’t. Thanks.

Bạn em không khỏe. Nói cho cậu/cô ấy biết nên/không nên làm gì.

You should…

Yes…. Thanks.

You shouldn’t … OK, … Thanks.

Mai: What’s the matter with you?

Quan: I have a stomach ache.

Mai: Sorry to hear that. You should go to the doctor now, Quan.

Quan: OK, I will. Thanks.

Tony’s mother: You don’t look very well. What’s the matter with you?

Tony: I have a fever.

Tony’s mother: Let me see. Oh, you’re very hot. You shouldn’t go to school today.

Phong: Sorry, I can’t.

Mai: What’s the matter with you, Phong?

Phong: I have a bad toothache.

Mai: Oh, then you shouldn’t eat ice cream. How about milk?

Phong: Good idea. Thanks, Mai.

Nam: Hi, Mrs Green. What’s the matter with you?

Mrs Green: I have a backache.

Nam: Sorry to hear that. Oh, you shouldn’t carry heavy things. Le*t me help you.

Mrs Green: Thanks, Nam. That’s very kind of you.

Nam: Great idea!

(1) matter (2) has (3) doctor (4) stomach (5) rest

Quân: Phong ở đâu?

Mai: Hôm nay cậu ấy không đi học.

Quân: Tại sao không đi học? Có chuyện gì xây ra với cậu ấy vậy?

Mai: Cậu ấy bị ho nặng và sẽ đi bác sĩ vào sáng hôm nay.

Quân: ồ, thật không? Tội nghiệp cậu ấy quá!

Mai: Có chuyện gì xảy ra với bạn vậy Tony?

Tony: Tôi bị đau trong họng của mình.

Mai: Ổi trời! Bây giờ bạn nên nghỉ ngơi và đi bác sĩ sau đó.

What’s the matter with you? (Charades)

Tiếng Anh lớp 5 unit 11 – Lesson 3

I have a headache.

Bạn bị làm sao?

Tôi bị đau đầu.

I have a toothache.

Bạn bị làm sao?

Tôi bị đau răng.

I have a stomachache

Bạn bị làm sao?

Tôi bị đau bụng.

Để làm phần bài tập thật tốt, các bé cần phải có phương pháp luyện nghe tốt để hoàn thiện đầy đủ các kỹ năng trong quá trình học tiếng Anh.

1.b What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

I have a headache.

Tôi bị đau đầu.

2. b What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

I have a backache.

Tôi bị đau lưng.

3.a What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

I have a stomach ache.

Tôi bị đau bao tử.

4.a What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

I have a pain in the stomach.

Tôi bị đau trong bao tử.

What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao?

What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao thế?

I have a toothache.

Tôi bị đau răng.

You should go to the dentist. You shouldn’t eat lots of sweets.

Bạn nên đi nha sĩ. Bạn không nên ăn nhiều kẹo.

What’s the matter with you?

Bạn bị làm sao thế?

I have a headache.

Tôi bị đau đầu.

You should go to the doctor.

Bạn nên đi bác sĩ.

You shouldn’t watch too much TV.

Bạn không nên xem ti vi quá nhiều.

Làm thế nào để giữ gìn sức khỏe

f Rửa tay bạn trước những bữa ăn.

d Ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe.

e Thường xuyên tập thể dục buổi sáng.

a Đánh/Chải răng bạn mỗi ngày hai lần.

c Giữ móng tay bạn ngắn và sạch.

b Tắm mỗi ngày.

1. Tony has a bad toothache. Tony bị đau răng nặng.

He should eat heathly foods. Cậu ấy nên ăn những thức ăn tốt cho sức khỏe.

4. Phong has sore throat. Phong bị đau họng.

Nói về hai vấn đề sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

Bây giờ tôi có thể…

– hỏi và trả lời những câu hỏi về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

– nghe và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

– đọc và gạch dưới những đoạn văn về những vấn đề phổ biến về sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

– viết lời khuyên cho những vấn đề phổ biến về sức khỏe.

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 11

A. PRONUNCIATION (Phát âm)

(Đánh dấu ngữ điệu câu. Sau đó đọc to các câu này.)

(Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau răng.)

(Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau lưng.)

(Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau họng.)

(Xem, đọc và khoanh a hoặc b.)

Cậu ấy bị đau họng.

Cô ấy bị đau răng.

Cậu ấy bị sốt.

Cậu ấy bị đau bụng.

Cô ấy bị đau đầu.

Phần này sẽ giúp cho các bé có thể học từ vựng tiếng Anh thông qua hình ảnh và làm bài tập thực hành. Qua phương pháp học này sẽ giúp các em học nạp từ vựng tiếng Anh 1 cách nhanh chóng, hiệu quả hơn.

2. Complete the sentences with the words in B1.

(Hoàn thành các câu sau với các từ ở B1)

Tuần trước Trung bị đau họng. Cậu ấy đã không nói được.

Hôm qua Nam phải tới nha sĩ vì cậu ấy bị đau răng.

Quân nằm trên giường và cảm thấy rất nóng. Cậu ấy đang bị sốt.

Ông của Phong bị đau lưng. Ông không thể vác đồ nặng được.

Tối qua Trung bị đau bụng vì đã ăn quá nhiều vào bữa tối.

C. SENTENCE PATTERNS (Mẫu câu)

Bạn bị sao vậy? Tớ bị đau đầu.

Nam bị đau răng. Cậu ấy nên tới nha sĩ.

Phong bị sốt. Cậu ấy nên nằm trên giường.

Mai bị đau bụng. Cô ấy không nên ăn nhiều đồ ngọt.

Bà của Quân bị đau lưng. Bà không nên vác đồ nặng.

matter 2. toothache 3. should 4. will

Mai: Bạn bị sao vậy?

Tony: Tớ không được khỏe. Tớ bị đau răng.

Mai: Tội nghiệp bạn. Bạn nên tới nha sĩ.

Tony: Ừ, tớ sẽ đi. Cảm ơn.

Nam: Phong đâu rồi?

Quân: Cậu ấy ở nhà rồi.

Nam: Tại sao vậy?

Quân: Cậu ấy không được khỏe. Cậu ấy bị đau bụng.

Nam: Tớ biết rồi. Hôm qua cậu ấy đã ăn rất nhiều trứng.

1. Read and reply. (Đọc và trả lời)

2.Respond to the sentences above. (Đáp lại những câu trên)

Hôm nay trời rất lạnh. Một số học sinh không tới trường. Trong số đó có Mai, Trung, Phong và Quân. Mai không thể tới lớp vì cô ấy bị đau đầu. Trung ở nhà vì cậu ấy bị đau bụng. Phong đã tới bác sĩ vì cậu ấy bị sốt. Quân tới nha sĩ vì bị đau răng. Nam không vui vì cậu ấy nhớ bạn bè mình!

Mai: headache (đau đầu)

Trung: stomach ache (đau bụng)

Phong: fever (sốt)

Quân: toothache (đau răng)

(Xếp các từ sau để tạo thành câu.)

(Bạn bị sao vậy?)

(Tớ bị đau họng.)

(Tớ không thể ăn hay nói)

(Bạn nên tới bác sĩ đi.)

(Bạn không nên ăn kem.)

I have a sore throat. I cannot talk.

What should I do?

Khanh thân mến,

Tớ đang bị đau họng. Tớ không thể nói được.

Tớ nên làm gì đây?

Dear Hayden,

I’m very sorry to hear about your sore throat.

I think you should take medicine and shouldn’t have cold drinks.

I hope you’ll get well soon.

Hayden thân mến,

Tớ rất tiếc khi nghe tin bạn bị đau họng.

Tớ nghĩ bạn nên uống thuốc và không nên uống nước lạnh.

Tớ hy vọng bạn sẽ mau khỏe.

Chúc các em học tập hiệu quả!

Giải Sbt Tiếng Anh 11 Unit 10: Reading

Unit 10: Nature in Danger

A. Reading (trang 71-72-73 SBT Tiếng Anh 11)

Part 1. Read the passage and choose the best option A, B, C or D to complete each of the following sentences. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

Hướng dẫn dịch:

Khoảng 200 triệu năm trước, thời kỳ Trias dần lụi tàn, nhiều loài động vật đã biến mất khỏi mặt đất. Các nhà khoa học trước đây tin rằng hàng loạt các cuộc tuyệt chủng đã xảy ra trong khoảng thời gian từ 15 đến 20 triệu năm. Những khám phá gần đây ở Nova Scotia gợi ý rằng sự tuyệt chủng có thể đã xảy ra trong khoảng thời gian ngắn hơn, có lẽ ít hơn 850.000 năm.

Các bằng chứng cho sự tuyệt chủng nhanh chóng của các loài vào cuối giai đoạn Triassic được tìm thấy trong sự hình thành suối McCoy dọc theo Vịnh Fundy ở Nova Scotia. Các hóa thạch tìm thấy trong sự hình thành này cho thấy sự biến mất nhanh chóng của các loài hơn là sự thay đổi chậm chạp và dần dần theo thời gian. Một giải thích cho sự tuyệt chủng tương đối đột ngột vào cuối thời kỳ Triassic có thể là một thiên thạch lớn tấn công trái đất vào thời điểm đó và tạo ra một lỗ sâu 70 km gần đó. Nếu các nhà địa chất học và các nhà nghiên cứu khác có thể tìm thấy những bằng chứng, chẳng hạn như thạch anh bị vỡ trong các thành tạo đá, rằng một thiên thạch đã tấn công trái đất, nó sẽ cho thấy nhiều hơn lý thuyết về sự tuyệt chủng nhanh chóng Triassic nhanh chóng. Tuy nhiên, có thể là ngay cả khi một sự tuyệt chủng nhanh xảy ra trong và xung quanh Nova Scotia, nó không nhất thiết xảy ra ở phần còn lại của thế giới.

Đáp án:

Part 2. Read the passage and then do the exercises that follow. (Đọc đoạn văn và làm bài tập sau.)

Hướng dẫn dịch:

Sở thú xưa và nay

Các vườn thú nhỏ dạng hiện đại rất khác với vườn thú đã được xây dựng năm mươi năm trước. Vào thời điểm đó, vườn thú là nơi có thể nhìn thấy động vật từ nhiều nơi trên thế giới. Động vật sống trong chuồng được làm bằng bê tông có thanh sắt, lồng nhờ thế mà có thể dễ dàng giữ sạch sẽ. Thật không may cho các loài động vật, các chuồng thì nhỏ và không thể ẩn nấp ở đâu được. Môi trường vườn thú rất khác với môi trường tự nhiên. Mặc dù những người chăm sóc vườn thú chăm sóc tốt cho động vật và nuôi dưỡng chúng tốt, nhiều con vật không phát triển mạnh: chúng cư xử theo cách lạ thường và hay bị ốm.

Trong vườn thú hiện đại, người ta có thể nhìn thấy động vật ở nhiều môi trường sống tự nhiên hơn. Động vật được tự do hơn ở những khu vực rộng lớn để chúng có thể sống tốt hơn trong môi trường tự nhiên.Thậm chí là diện mạo bên ngoài vườn thú đã thay đổi. Cây và cỏ phát triển trong lồng và suối chảy qua các khu vực mà các động vật sống. Có một vài cái thang ngang: thay vào đó, thường chỉ có một cái mương nhỏ, đầy nước, gọi là hào. Cái rào bao quanh một khu vực mà một số loài động vật sống cùng nhau để chúng sẽ tự nhiên hơn. Ví dụ: tại Sở thú San Diego, du khách có thể đi qua một cái lồng đặc biệt khổng lồ đầy những cây cối, một số động vật nhỏ và nhiều loài chim. Loại lồng đặc biệt này được gọi là chim trống: chim đủ lớn để chim sống tự nhiên. Những con chim trong hươu bay quanh, làm tổ trên cây và đi săn ăn. Tại Công viên Động vật học ở thành phố New York, vì những ánh sáng ban đêm đặc biệt, người ta có thể quan sát động vật ở những loài động vật ban đêm mà hầu hết mọi người chưa bao giờ thấy: những động vật này chỉ hoạt động vào ban đêm, khi hầu hết các vườn thú đóng cửa. Trong một sở thú như Bảo tàng Sa mạc Sonora ở Arizona, mọi người có thể nhìn thấy những động vật sống trong những môi trường đặc biệt như sa mạc. Một số vườn thú khác có những nơi đặc biệt dành cho du khách để xem các động vật sống dưới nước như cá. Còn các vườn thú khác có những nơi đặc biệt cho những động vật sống trong môi trường cực lạnh cực như con gấu lớn thuộc vùng Bắc Cực.

Các vườn thú hiện đại không chỉ cho du khách xem động vật mà còn bảo tồn và cứu các loài nguy cấp. Những động vật quý hiếm như đại bàng hạch Mỹ và bò rừng hiện đang sinh sống và sinh đẻ con cái trong vườn thú. Vì lý do này, năm mươi năm kể từ bây giờ các cháu của những du khách ngày nay vẫn có thể thăm thú những động vật này.

Exercise 1. Choose the statement that is the main idea of the passage. (Chọn khẳng định mang ý nghĩa chính của toàn đoạn văn.)

Đáp án: A

Exercise 2. Tick (x) whether each of the following statements is true (T) or false (F). (Đánh dấu tích vào mỗi câu sau để xem câu đó đúng (T) hay sai (F).)

Đáp án:

1. T

2. F

3. F

4. F

5. T

6. T

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11(SBT Tiếng Anh 11) khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-10-nature-in-danger.jsp

Tiếng Anh 11 Mới Unit 1 Project

Tóm tắt lý thuyết

The class is divided into groups of 6 to 8. Your group will interview 15 teenagers, aged 15-17, who live in your area, and take notes of their answers. Report your group’s findings to the whole class. (Lớp học được chia thành các nhóm từ 6 đến 8 em. Nhóm em sẽ phỏng vấn 15 thanh thiếu niên tuổi từ 15 đến 17 hiện đang sống trong khu vực em ở. Hãy ghi lại câu trả lời của họ rồi thuật lại những điều nhóm em ghi nhận được trước lớp)

1. Are there any problems in your family? ( Bạn có bất kỳ vấn đề gì về gia đình của bạn không?) – What are they about?(Chúng là về cái gì?) – Where do they come from?(Chúng đến từ đâu?) – How do you deal with them? / How do your parents deal with them?(Bạn giải quyết chúng như thế nào? Bố mẹ bạn giải quyết chúng như thế nào?) 2. What would you like to change about yourself so that you can deal with the conflicts better?(Bạn có muốn tự thay đổi bản thân để giải quyết xung đột tốt hơn?) 3. Do you think your parents should change their attitudes and rules? Why? Why not?(Bạn có nghĩ rằng cha mẹ của bạn nên thay đổi thái độ và quy tắc của họ? Tại sao? Tại sao không?)

Câu trả lời chi tiết:

I think every family has its own troubles without getting it exposed in the publicity. As for my family, we usually have some arguments about finance, lifestyle, or simply time. The way we solve the problem is that we usually sit together to have a serious talk about the conflicts. After all, we will try to correct our bad habits and have better behaviours. (Tôi nghĩ mỗi gia đình có vấn đề của riêng nó mà không ai bộc lộ ra ngoài xã hội. Đối với gia đình tôi, chúng tôi thường có 1 vài tranh luận về tài chính, lối sống và giờ giấc. Cách chúng tối giải quyết vấn đề là thường ngồi lại với nhau nói chuyện nghiệm túc về mâu thuẫn. Sau tất cả, chúng tôi sẽ cố sửa thói quen xấu và có cách cư xử tốt hơn)