Top 10 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 11 Unit 4 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh Lớp 4 Unit 11

1, Giải bài tập Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 4 unit 11

Nội dung sách được chia thành 3 Lesson, mỗi mục đều có đầy đủ các kỹ năng như nghe – nói – đọc – viết nhằm cải thiện kỹ năng luyện phát âm trong tiếng Anh.

Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 1

Bài 1: Look, listen and repeat ( Nhìn, nghe và nhắc lại )

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Phần đầu tiên này phụ huynh mở CD cho các con (nội dung ghi âm kèm theo sách) nghe và lặp lại vài lần. Các em nên thực hành nói những câu trong phần này với bạn của mình. Ở phần này, các em nên xem kỹ phần số đếm để trả lời về giờ giấc. Khi trả lời về giờ trong tiếng Anh, có hai cách sau đây. Ví dụ khi trả lời là 8 giờ:

“Eight o’clock” là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Anh.

“8a.m./p.m” (Eight) là cách trả lời phổ biến trong tiếng Anh của người Mỹ

a) It’s time to get up, Phong.

(Đến giờ dậy rồi Phong.)

b) What time is it, Mum?

(Mấy giờ rồi vậy mẹ?)

It’s seven o’clock.

c) Today’s Sunday and I don’t have go to school.

(Hôm nay là Chủ nhật và con không phải đi học.)

d) But it’s time for breakfast.

(Nhưng đến giờ ăn sáng rồi.)

Bài 2. Point and say. ( Chỉ và nói )

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Phần này, các em sẽ làm quen và thực hành nói mẫu câu về hỏi và trả lời về giờ:

What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s eight o’clock. (Tám giờ rồi).

Để nhớ lâu hơn mẫu câu trên, các em nên thực hành nói theo từng cặp. Khi trả lời về giờ thì các em cần lưu ý sau:

8 giờ 15 phút: eight fifteen

8 giờ 30 phút: eight thirty

8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15: eight forty-five

8 giờ 15 phút: a quarter past eight

8 giờ 30 phút: half past eight

8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15: a quarter to nine

a) What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven o’clock. (Bảy giờ rồi.)

b) What time is it?( Mấy giờ rồi?)

It’s seven fifteen. (Bảy giờ mười lăm (phút).)

c) What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven twenty-five. (Bảy giờ hai mươi lăm (phút).)

d) What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven thirty. (Bảy giờ ba mươi (phút).)

e) What time is it?( Mấy giờ rồi?)

It’s forty-five. (Bảy giờ bốn mươi lăm (phút).)

Bài 3: Listen and tick ( Nghe và chọn )

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Mother: Mai, it’s time for breakfast now. ( Mai, đến giờ ăn sáng rồi )

Mai: What time is it, Mum? ( Mấy giờ rồi mẹ? )

Mother: It’s six o’clock. ( Sáu giờ rồi )

Mai: OK, Mum. ( Vâng mẹ )

Phong: What time is it, Tony? ( Mấy giờ rồi Tony?)

Tony: It’s seven thirty. ( Bây giờ là 7 giờ 30 phút )

Phong: Seven thirteen or seven thirty? ( 7 giờ 13 phút hay 7 giờ 30 phút ?)

Phong: Thank you. ( Cảm ơn )

Tony: You’re welcome.

Nam: What time is it, Mai? ( Mấy giờ rồi Mai? )

Nam: Eight fifteen or eight fifty? ( 8 giờ 15 hay 8 giờ 50 phút nhỉ?)

Nam: Thank you. ( Cảm ơn )

Mai: You’re welcome.

Bài 4. Look and write. ( Nhìn và viết )

Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ đồng hồ chỉ mấy để viết câu trả lời đúng vào chỗ trống. Khi trả lời về giờ, các em cần lưu ý:

Nếu là giờ đúng, có nghĩa là 1 giờ đúng, 2 giờ đúng,… thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:

Ta dùng số giờ + o’clock để ám chỉ một giờ nào đỏ đúng

2 giờ đúng -► It’s two o’clock.

Còn nếu giờ có kèm theo phút như 4 giờ 10 phút, 5 giờ 30 phút, thì các em sẽ trả lời theo cấu trúc sau:

4 giờ 15 phút -► it’s four fifteen.

It’s ten twenty. (Mười giờ hai mươi.)

It’s ten thirty. (Mười giờ ba mươi/Mười giờ rưỡi.)

It’s eleven fifty. (Mười một giờ năm mươi.)

What time is it?

What time is it?

It’s six o’clock.

It’s time to get up.

“Mấy giờ rồi?

Là thời gian thức dậy.”

What time is it?

It’s six fifteen.

It’s time for breakfast.

“Mấy giờ rồi?

Sáu giờ mười lăm.

Là thời gian ăn sáng.”

What time is it?

It’s time for school.

“Mấy giờ rồi?

Sáu giờ bốn mươi lăm.

Là thời gian đến trường.”

Việc học tiếng Anh lớp 4 unit 11 qua hình ảnh vừa giúp các con có hứng thú hơn trong quá trình học đồng thời vừa giúp việc ghi nhớ từ vựng và kỹ năng luyện nói tiếng Anh sẽ được cải thiện nhanh chóng hơn so với các học truyền thống trước đây rất nhiều đó.

Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 2

Những cách hỏi giờ và hỏi người khác làm gì đó lúc mấy giờ

Bài 1: Look, listen anh repeat (Nhìn, nghe và đọc lại)

Tiếng anh lớp 4 unit 11

Mở CD lên và nghe một vài lần để làm quen với nội dung của phần này. Sau khi nghe xong, các em nên tập nói theo. Nghe và nói theo cho đến khi nào các em nói được những câu có trong phần này.

Trong phần này, các em làm quen đến một số hoạt động trong ngày của mình như: get up (thức dậy), wash face (rửa mặt), brush teeth (đánh răng), have breakfast (ăn sáng), go to school (đi học), have lunch (ăn trưa), go home (về nhà), have dinner (ăn tối), do homework (làm bài tập về nhà), watch TV (xem ti vi), go to bed (đi ngủ),…

a) What time do you get up? ( Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

Six o’clock. (Sáu giờ.)

b) What time is it now? (Bây giờ là mấy giờ rồi?)

Seven fifteen. (Bảy giờ mười lăm.)

c) Oh no! We’re late for school. (Ồ không! Chúng ta trễ học rồi.)

d) Let’s run. (Chúng ta cùng chạy nào.)

Bài 2. Point and say. ( Chỉ và nói )

Ở phần này chủ yếu thực hành hỏi và đáp về những hoạt động trong ngày thường gặp của các em. Khi trả lời thường kèm theo thời gian (giờ).

What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

I get up at six o’clock. (Tôi thức dậy lúc sáu giờ.)

What time do you have breakfast? ( Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)

I have breakfast at six thirty. (Tôi ăn sáng lúc sáu giờ 30 (phút).)

What time do you have dinner? (Bạn ăn tối lúc mấy giờ?)

I have dinner at seven thirty. (Tôi ăn tối lúc bảy giờ 30 (phút).)

What time do you go to bed? (Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?)

I go to bed at nine o’clock. (Tôi đi ngủ lúc chín giờ.)

Phần này các em sẽ thực hành nói về hỏi giờ “What time is it?” và hoạt động thường ngày hay là thói quen thường ngày mà các em hay làm vào giờ nào (What time do you + hoạt động hay thói quen?).

Ví dụ: What time is it? -► It’s ten o’clock.

Các em có thể đặt câu hỏi cho câu trả lời sau đây:

I get up at six o’clock. (Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ.)

I wash face at six ten. (Tôi rửa mặt vào lúc 6 giờ 10).

I have breakfast at six thirty. (Tôi ăn sáng vào lúc 6 giờ 30.)

I go to school at six forty-five. (Tôi đi học vào lúc 6 giờ 45.)

I have lunch at eleven thirty. (Tôi ăn trưa vào lúc 11 giờ 30.)

I go home at four o’clock. (Tôi về nhà vào lúc 4 giờ.)

What time is it? mấy giờ rồi?

What time do you? Bạn… lúc mấy giờ?

Bài 4. Listen and number.( Nghe và đánh số )

Yêu cầu của phần này là nghe và vẽ kim đồng hồ cho phù hợp với đoạn đàm thoại. Các em mở CD lên nghe sau đó kết hợp với việc ghi lại nội dung nghe được vào tập nháp. Sau khi nghe hoàn tốt nội dung bài nghe, quan sát tranh thật kỹ và vẽ kim đồng hồ cho phù hợp với từng đoạn đàm thoại.

Tranh b: em sẽ vẽ kim đồng hồ vào lúc 7 giờ 30.

Tranh c: em vẽ kim đồng hồ chỉ 8 giờ 15.

Tranh d: vẽ kim đồng hồ chỉ lúc 8 giờ đúng.

Tranh e: vẽ kim đồng hồ 9 giờ đúng.

Hi. My name’s Tom. I’m a pupil at Nguyen Du Primary School. Every day, I get up at seven o’clock. I have breakfast at 7.30. I go to school at 8.15. I’m at school from 9 a.m to 3 p.m. I go home at 3.45. In the evening, I have dinner at seven. I watch TV at eight and go to bed at nine.

Bài 5. Look and write. ( Nhìn và viết )

Các em hãy kim đồng hồ và viết thời gian là điền thời gian thực tế của em vào khoảng trống. Ở bài này là dạng bài hỏi thực tế giờ giấc sinh hoạt hằng ngày của em.

Ví dụ như, hằng ngày em thức dậy, đi học, ăn tối và đi ngủ vào lúc mấy giờ. Tùy vào thực tế giờ giấc của mỗi em để trả lời câu hỏi này cho phù hợp. Cách trả lời bên dưới là một ví dụ tham khảo.

(Tôi thức dậy lúc sáu giờ ba mươi (phút).)

(Tôi đi học lúc bảy giờ.)

(Tôi ăn tối lúc sáu giờ ba mươi (phút).)

(Tôi đi ngủ lúc chín giờ ba mươi (phút).)

Và sau đây chúng ta sẽ chơi trò chơi “Vượt qua bí mật”.

Chia lớp thành những nhóm, mỗi nhóm có 6 hoặc 7 học sinh. Số học sinh trong mỗi nhóm sẽ ngồi thành vòng tròn. Học sinh thứ nhất trong nhóm sẽ nói thầm vào tai học sinh thứ hai một câu tiếng Anh, ví dụ câu “I get up at six thirty”.

Sau đó học sinh thứ hai nghe được câu vừa nói, và nói cho học sinh thứ ba câu mình nghe được. Cứ thế mà tiếp tục cho đến khi học sinh cuối cùng nghe được câu nói đó và đọc to câu vừa nghe lên cho mọi người cùng biết. Nhóm nào nói câu đúng trong thời gian sớm nhất sẽ là nhóm chiến thắng trò chơi.

Tiếng Anh lớp 4 unit 11 – Lesson 3

Học cách phát âm “oo” và lên kế hoạch thời gian biểu

Bài 1: Listen and repeat ( Nghe và nhắc lại)

cook: My mother cooks at six o’clock.

(Mẹ tôi nấu ăn lúc sáu giờ.)

book: Your book is on the table.

(Quyển sách của bạn ở trên bàn.)

noon: I play football at noon.

(Tôi chơi đá bóng vào buổi trưa.)

school: They have lunch at school.

(Họ ăn trưa tại trường.)

Bài 2: Listen and circle. Then write and say aloud (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn).

Sau khi đã nghe được câu trong bài nghe các em ghi ra tập nháp từ nghe được để điền vào chỗ trống của câu. Sau đó các em đọc to câu vừa hoàn thành.

book 2. school 3. cook 4. noon

Look! The book is red. (Nhìn kìa! Quyển sách màu đỏ.)

They usually read books at school. (Họ thường đọc sách ở trường.)

My big brother can cook. (Anh trai lớn của tôi có thể nấu ăn.)

The children usually play football at noon. (Những đứa trẻ thường xuyên chơi đá bóng vào buổi trưa.)

Bài 3: Let’s Chant ( Cùng hát nào )

Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó mở lại và cùng hát theo. Nếu được thì giáo viên sẽ tập cho các em cách hát và có những hành động minh họa cho bài hát thêm sinh động giúp các em vui và nhớ lâu hơn.

What time do you go to school?

Bạn đi học lúc mấy giờ?

What time do you go to school?

Seven o’clock in the morning

Seven o’clock in the morning

Is time for school.

What time do you have dinner?

Six o’clock in the evening

Six o’clock in the evening

Is time for dinner.

“Bạn đi học lúc mấy giờ?

Bảy giờ sáng

Bảy giờ sáng

Là giờ đi học.

Bạn ăn tối lúc mấy giờ?

Là giờ ăn tối.”

Bài 4. Read and complete. ( Đọc và hoàn thành )

Đọc đoạn văn ngắn về giờ giấc sinh họat của một học sinh. Các em có thể đọc lướt qua để nắm nội dung. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung để hiểu hơn về nội dung bài đọc. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tra từ điển để hiểu. Hoàn tốt phần đọc hiểu xong, các em sẽ tiến hành những câu còn trống để hoàn tốt bài tập.

Phong học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày cậu ấy thức dậy vào lúc sáu giờ ba mươi. Cậu ấy đi học lúc 7 giờ sáng. Trường bắt đầu học lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ 30 chiều. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15. Sau đó cậu ấy làm bài tập và nghe nhạc. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.

Bài 5: Write about you ( Viết về bản thân em )

Phần này, các em sẽ viết một đoạn văn ngắn về một học sinh được minh họa ở tranh và có phần gợi ý (để trống) của đề bài.

Linda gets up at six o’clock. She has breakfast at six forty-five.

She goes to school at seven o’clock. She watches TV at 8.30 pếm.

And she goes to bed at nine fifteen.

Linda thức dậy vào lúc 6 giờ. Cô ấy ăn sáng lúc 6 giờ 45.

Cô ấy đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy xem ti vi lúc 8 giờ 30 tối.

Và cô ấy đi ngủ lúc 9 giờ 15.

Hoàn thành thói quen thường ngày của em. Sau đó nói cho cả lớp nghe về chúng.

Activity (Hoạt động) Time (Thời gian)

In the morning get up (thức dậy) 6.30

(Vào buổi sáng) have breakfast (ăn sáng) 6.45

In the afternoon go home (về nhà) 4.00

(Vào buổi chiều) go swimming (đi bơi) 4.30

In the evening have dinner (ăn tối) 6.30

(Vào buổi tối) go to bed (đi ngủ) 9.30

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 11:

1) Say the words aloud. (Đọc to những từ sau)

2) Complete with the words above and say the sentences aloud

(Hoàn thành với những từ trên và đọc to những câu sau)

Các bà mẹ có thể nấu ăn rất ngon.

Nhìn vào quyển sách trên bàn.

Họ thường chơi bóng đá vào buổi chiều

Chúng tôi ăn trưa ở trường.

Phần này giúp cho các em có thể học từ vựng Tiếng anh thông qua hình ảnh và làm bài tập thực hành. Qua phương pháp học này sẽ giúp các em học được những từ vựng tiếng Anh cơ bản 1 cách nhanh chóng, hiệu quả.

1) Write the time. (Viết thời gian)

2) Complete the sentences. (Hoàn thành những câu sau)

Linda thức dậy lúc 7 giờ.

Cô ấy ăn sáng lúc 7 giờ 25 phút.

Cô ấy đến trường lúc 8h15.

Cô ấy xem TV lúc 8h20

Cô ấy đi ngủ lúc 9h15

C. SENTENCE PATTERNS – cặp câu

1) Read and match. (Đọc và nối)

Bây giờ là mấy giờ? Bây giờ là 9h.

Bạn thức dậy lúc mấy giờ? Lúc 6h30.

Bạn làm gì vào buổi chiều? Tớ chơi bóng đá.

Bạn đã ở đâu hôm qua? Tớ ở nhà.

Bạn đã làm gì chủ nhật trước? Tớ xem 1 bộ phim.

2) Put the words in order. (Xếp từ theo đúng thứ tự)

(Bố tôi dậy sớm.)

(Tôi đến trường vào buổi chiều.)

My brother goes to bed at ten o’clock.

(Anh tôi đi ngủ lúc 10h.)

(Buổi sáng cậu ăn gì?)

(Mẹ cậu thức dậy lúc mấy giờ?)

1) Read and reply. (Đọc và đáp lại)

2) Talk about what you do every day.

Nói về việc bạn làm hàng ngày

1) Read and complete. (Đọc và hoàn thành)

Bạn thức dậy lúc mấy giờ?

Bạn về nhà từ trường khi nào?

Tôi chơi cờ với anh trai.

và ăn tối cùng với gia đình.

Tôi đi ngủ lúc 10h.

2) Read and complete. Write the words for the times.

Đọc và hoàn thành. Viết những từ chỉ thời gian

1.six o’clock

Xin chào, Tên tôi là Nam. Tôi học ở trường tiểu học Nguyễn Du. Hằng ngày, tôi thức dậy lúc 6h. Tôi đến trường lúc 7h15. Bài học bắt đầu lúc 7h30 vào buổi sáng và kết thúc lúc 4h30 vào buổi chiều. Tôi về nhà lúc 4h45. Sau bữa tối, tôi xem TV/ video hoặc nghe nhạc. Tôi đi ngủ lúc 9h45.

1) Write the answers. (Viết câu trả lời)

2) Write about you. (Viết về bạn)

Xin chào, tên tôi là……….Tôi đến từ………..Hàng ngày tôi thức dậy lúc………..Tôi đi học lúc………..và về nhà lúc………….Vào buổi tối, tôi…………….Tôi đi ngủ lúc …………

Chúc các em học tập hiệu quả!

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Language Trang 48 Unit 4 Sgk Tiếng Anh 11 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Vocab 1. Match each word with its meaning. (Hãy ghép mỗi từ phù hợp với nghĩa của nó.) Lời giải chi tiết:

1. disrespectful (adj): showing a lack of respect for someone or something

(không tôn trọng – cho thấy sự thiếu tôn trọng đối với ai đó hoặc cái gì đó) (khiếm khuyết – một tình trạng mà trong đó một phần cơ thể hoặc tâm trí của một người không hoạt động tốt vì thiệt hại thể chất hoặc tinh thần.) (hòa nhập – tham gia một nhóm người hoặc cộng đồng và được họ chấp nhận) (tặng – cho tiền, sách, vv để giúp một người hoặc một tổ chức) (chiến dịch – một loạt các hoạt động nhằm đạt được một mục tiêuBài 2 2. Complete the following sentences with the appropriate words from the box. (Hoàn thành câu bằng từ thích hợp cho trong khung.) Lời giải chi tiết: (Bảng chữ cái chữ nổi Braille được tạo ra bởi Louis Braille, người đã bị mù sau một vụ tai nạn. Nó đã là một trong những phát minh vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại.) ) (Những người có khiếm khuyết về nhận thức thường gặp khó khăn trong việc hiểu những điều mới mẻ và do đó không thể học nhanh. Đó là lý do tại sao chúng ta nên chia nhỏ thông tin cho họ.)

2. impairment (n): a condition in which a part of a person’s body or mind does not work well because of physical or mental damage

(Chúng ta có thể giúp đỡ những người có nhu cầu bằng cách hiến tặng một tổ chức từ thiện.)

3. integrate (v): join a group of people or community and be accepted by them

(Những người có khuyết tật về thể chất có thể cảm thấy khó khăn khi bước ra khỏi giường hoặc đi vòng vòng mà không có sự giúp đỡ.)

4. donate (v): give money, books, etc. to help a person or an organisation

(Nhiều chuyên gia tin rằng tiếng ồn là nguyên nhân gây ra khoảng một nửa số trường hợp mất thính giác.)

5. campaign (n): a series of actions intended to achieve a goal

Pronun 1. Listen and repeat. Pay attention to the vowels in bold. (Nghe và lặp lại, chú ý đến những nguyên âm in đậm.)

– go blind: bị mù

– donation (n): quyên góp

(Tháng trước, chúng tôi đã khởi động một chiến dịch để giúp đỡ học sinh khuyết tật.)

– physical (adj): thuộc về thể chất

– hearing loss: mất thính giác

(Tại cuộc họp gần đây nhất của chúng tôi, chúng tôi quyết định đã tổ chức một trận đấu bóng đá để quyên góp tiền từ thiện.)

– Các nguyên âm yếu (ə, ɪ, ʊ), đặc biệt là âm /ə/ có thể bị nuốt đi (không đọc lên, hoặc đọc lướt qua rất nhanh) giúp cho câu nói nhanh hơn– Các nguyên âm này thường bị nuốt âm khi đứng trước các âm /l/, /n/ và /r/.

1. Last month we (launched/have launched) a campaign to help students with disabilities.

2. At our last meeting, we (decided/have decided) to organise a football match to raise money for charity.

3. At the end of the meeting, we (invited/have invited) all students to come to a football match.

Lời giải chi tiết: (Vào tháng 10, chúng tôi đã quyết định bắt đầu một chiến dịch ‘Giáng sinh đặc biệt’.)

4. Since our last meeting, students’ attitudes towards people with disabilities (completely changed/ have completely changed).

( Tôi đã là tình nguyện viên tại một trường học đặc biệt hai lần kể từ khi tôi học lớp 10.)

5. So far we (collected/have collected) more than 150 gifts of all kinds.

(Cho đến nay, mọi người đã hiến tặng hơn 100 món quà.)

2. Complete each sentence, using the past simple or present perfect form of the verb in brackets. (Hoàn thành từng câu một, sử dụng thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành của động từ cho trong ngoặc đơn)

(Tôi đang chuẩn bị một số món quà Giáng sinh cho học sinh khuyết tật tại trường mà chúng tôi đến thăm cách đây hai tháng.)

– since + S + V-ed thì vế trước sẽ là hiện tại hoàn thành

– last month: quá khú đơn

Bài tiếp theo

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Mới Review 2 (Unit 4

Falling intonation: 1, 3, 4, 6.

Kỹ thuật có thể giúp người khuyết tật có cuộc sống tốt hơn như thế nào

Ngày nay, người khuyết tật có thể có cuộc sống tốt hơn nhờ sự giúp đỡ của kỹ thuật. Những thiết bị trợ giúp người khuyết tật thị thực hiện mộí hoạt động được gợi là kỹ thuật trợ giúp.

Một chiếc điện thoại có thể không hấp dẫn đối với những người khiếm thính nhưng lại có thể giúp họ gửi tin nhắn bằng đường điện thoại bằng việc sử dụng một chiếc máy chữ điện thoại. Điều này cho phép họ gửi và nhận tin nhan giống những người không khuyết tật và có thể giao tiếp nhanh và hiệu quả.

Những người khiếm thị lại có những văn bản đọc giọng điện tử trên máy tính. Những chương trình nhận dạng văn bản cho phép người ta đưa ra nhímg yêu cầu về giọng nói cho máy tính hoặc yêu cầu chuyền từ qua dạng in.

Để làm cho việc đọc chữ mang tính khả thi, sách trẻ em có thể có cả bàng chữ nối Braille và văn bản in. Bằng cách này, cha mẹ của trẻ em khiếm thị có thể đọc to với các em cùng một cuốn sách cùng lúc với các em đọc bằng tay.

1. Devices that help disabled people to perform an activity.

2. They can communicate quickly bv sending and receiving messages.

3. They can have documents read out loud electronically on their computer.

4. Children with visual impairment and their parents can read together/ share reading.

5. It can improve the quality of life for people with disabilities.

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở SINGAPORE

* Trường Đại học Quốc gia Singapore (NUS)

– Xếp hạng thứ 24 trên thế giới (2013)

– Các chuyên môn được xếp hạng tốp 10 thế giới: Kĩ sư máy, địa lí, luật, cơ khí, kế toán và tài chính, dược phẩm, giao tiếp và truyền thông học.

* Đại học Công nghệ Nanyang (NTU)

– Xếp hạng thứ 50 trên thế giới

– Tập trung nhiều vào nghiên cứu

– Tuyển sinh đại học và sau đại học vào các trường kĩ thuật, kinh doanh, khoa học và nhân sự, nghệ thuật và khoa học xã hội.

* Đại học Kỹ thuật và Thiết kế Singapore

– Một trường đại học mới phát triến có quan hệ đối tác với Viện Công nghệ Massachusetts, Mỹ và Đại học Zhejiang, Trung Quốc.

1. Which university do you want to go to?

2. Why do you want to study there?

Ông Long: Con đang làm gì thế Mai? Muộn quá rồi. Tại sao con không đi ngủ?

Mai: Con đang cố gắng hoàn thành bài luận của con về sự khác biệt văn hóa giữa các quốc gia ASEAN. Con có thể hỏi bố vài câu hỏi không ạ?

Ông Long: Được, con hỏi đi. Hi vọng bố có thể giúp con.

Mai: Bố có biết số lượng người nói tiếng Anh ở Đông Nam Á là bao nhiêu không?

Ông Long: Khá nhiều đó. ASEAN là khu vực có số lượng người nói tiếng Anh nhiều thứ ba trên thế giới, sau Mỹ và Vương quốc Anh.

Mai: Really? Vậy có bao nhiêu người nói tiếng Anh?

Ông Long: Khoảng 50 triệu, bố nghĩ vậy, … hầu hết nằm ở Phi-líp-pin.

Mai: Năm mươi hay mười lăm?

Mai: Ngày càng có nhiều người học tiếng Anh, đặc biệt ở Việt Nam, vậy con số này đang tăng lên. Bố có biết gì về sự khác biệt văn hóa không?

Ông Long: Các nước ASEAN có nền văn hóa giàu truyền thống và đa dạng. Có nhiều nhóm dân tộc thiểu số trong khu vực.

Mai: Thế còn Việt Nam thì sao, bố?

Ông Long: Ồ, chúng ta có hơn 50 dân tộc thiểu số trên đất nước, và mỗi dân tộc có ngôn ngữ, lối sống và văn hóa riêng.

Mai: Con nghĩ con có đủ thông tin cho bài luận của con rồi. Cảm ơn bố nhiều ạ.

Thailand is one ASEAN member state which has a total area of 513,120 square kilomettres. Its capital is Bangkok. Thailand has a population of 67,149,778 (2014 estimated). The official language used in Thailand is Thai. Its currency is Thai baht. There are some ethnis groups living in Thailand: Chinese, Lao, and Khmer.

The economy of Thailand is based on agri-food production. Its major exports are Thai rice, textile and footwear, fishery products and electronic products.

There are a lot of tourist attractions in Thailand such as Ko Tarutao and Ko Chang, which are known as beautiful islands with sandy beaches and clean water. Ayuthaya is famous as an old and beautiful city, with temples and palaces made of stone.

Thai culture is shaped by many influences from Indian, Lao, Cambodian and Chinese cultures. The most famous festivals in Thailand are Thai New Year (known as water fights) and Loy Kratong, a festival of lights and lanterns.

Among the most popular sports in Thailand are Thai boxing, rugby, golf and football. Come and visit Thailand soon!