Top 12 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 12 Mới Unit 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Skills 1 Trang 64 Unit 12 Tiếng Anh 7 Mới

Tokyo

A: Tôi nghĩ London là thành phố lớn nhất phải không?

B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ Tokyo là lớn nhất.

2. Read the passage below and check your answer. (Đọc đoạn văn bên và kiểm tra câu trả lời của em)

1. Tokyo

2. Shanghai

3. Jakarta

4. Manila

5. London

3. Read the passage again. Choose the correct heading for each paragraph. (Đọc đoạn văn lần nữa. Chọn tựa đề chính xác cho mỗi đoạn)

Sự nổi lên của siêu đô thị

1 – B. Sự bùng nổ dân số

Cơ hội là bạn đang đọc bài này ở một thành phố lớn. Sự tăng trưởng dân số nhanh hơn nhiều so với trước đây và điều đó đặc biệt có thật ở những thành phố như Tokyo và Thượng Hải.

2 – D. Cái nào lớn nhất?

Người từ miền quê chuyển đến thành phố để tìm việc làm và một mức sống tốt hơn. Những thành phố này quá lớn và được đặt tên là những siêu đô thị. Những siêu đô thị lớn nhất là Tokyo, kế đến là Thượng Hải, Jakarta, Manila. Kế tiếp là London, với một lượng người tương đối nhỏ là 15 triệu người.

3 – c. Những vấn đề cho người nghèo

Tuy nhiên, cuộc sông ở những thành phố không phải luôn tốt hơn. Vô gia cư là vấn đề lớn. Khi người ta có nhà, họ thường ở trong khu ổ chuột nơi mà y tế nghèo nàn và bệnh là những vấn đề.

4 – A. Những vấn đề cho mọi người.

Những vấn đề ảnh hưởng tới người nghèo. Giao thông làm tắc nghẽn các con đường trong nhiều giờ ở những thành phố như Bangkok và Mexico, ô nhiễm không khí thật tệ ở vài quốc gia mà người ta không muốn ra ngoài.

4. Read the passage again and choose the bes: answer A, B, or C. (Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời hay nhất A,

1. c 2. A 3. c 4. c 5. B

1. Dân số thế giới đang tăng nhanh.

2. Tokyo có dưới 15 triệu người.

3. Vấn đề ở những thành phố lớn ảnh hưởng tới mọi người.

4. Vài vấn đề mà người nghèo đối mặt ở những thành phố bao gồn không có nhà hoặc sống trong khu ổ chuột.

5. Khi ô nhiễm không khí nặng, người ta không đi ra ngoài.

1. An overcrowded school Trường học quá đông

Một bất lợi của một ngôi trường quá đông đúc là học sinh không đủ không gian để chơi. Y tế không đủ tốt và ô nhiễm không khí có thể xấu.

2. An overcrowded bus Một xe buýt đông đúc

Một bất lợi của xe buýt quả đông là người ta không đủ chỗ ngồi. Xe buýt rất không thoải mải.

3. An overcrowded block of flats Một dãy căn hộ quá đông

Một bất lợi của một dãy căn hộ quá đông đúc là nơi đó sẽ ồn ào. Không khí không trong lành.

Đã có app Học Tốt – Giải Bài Tập trên điện thoại, giải bài tập SGK, soạn văn, văn mẫu…. Tải App để chúng tôi phục vụ tốt hơn.

Giải Lesson 1 Unit 12 Trang 12,13 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới

Bạn đang làm gì vậy Mary?

I’m cutting the cabbage.

Mình đang cắt cải bắp.

b) Don’t play with the knife! You may cut yourself.

Đừng chơi với dao! Bạn có thể bị đứt tay.

OK.

Được rồi.

c) What are you doing with the stove?

Bạn đang làm gì với bếp lò vậy?

I want to cook the cabbage.

Mình muốn nấu cải bắp.

d) Don’t touch the stove. You may get a burn.

Đừng chạm/đụng vào bếp. Bạn có thể bị phỏng/bỏng đấy.

OK. I won’t.

a) Don’t play with matches!

Đừng chơi với những que diêm!

OK. I won’t.

Được rồi. Mình sẽ không chơi.

b) Don’t ride your bike too fast!

Đừng đi xe quá nhanh!

Được rồi. Mình sẽ không đi xe quá nhanh.

c) Don’t climb the tree!

Đừng trèo/leo cây!

OK. I won’t.

Được rồi. Mình sẽ không trèo/leo cây.

d) Don’t run down the stairs!

Đừng chạy xuống cầu thang!

3. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)

OK. I won’t

Được rồi. Mình sẽ không chạy xuống cầu thang.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về những tai nạn ở nhà và đưa ra lời khuyên. What are you doing…? Bạn đang làm gì.. ?

4. Listen and tick (Nghe và đánh dấu chọn (√ ))

I want to… Tôi muốn…

Don’t…! Đừng/Không..!

OK. I won’t. Được rồi. Tôi sẽ không…

1. b 2. c 3. a 4. b

1. Mother: What are you doing with the knife, Mary?

Mary: I’m cutting the fruit.

Mother: Don’t play with the sharp knife! You may cut yourself!

Mary: OK, I won’t, Mum.

2. Phong: I’m going to run down the stairs.

Tom: Don’t do it!

Phong: Why not?

Tom: It’s dangerous.

Phong: OK.

3. Linda: Hey, Trung. Where are you going?

Trung: I’m riding to the sports centre.

Linda: Don’t ride your bike too fast!

Trung: Don’t worry. I won’t.

5. Read and complete (Đọc và hoàn thành)

4. Mai: What are you doing here, Nam?

Mai: Don’t climb the tree!

Nam: OK, I won’t.

(1)room (2) cooking (3) answered (4) run (5) won’t

Một ngày nọ, Peter buồn chán. Cậu ấy đã ở trong phòng mình và mẹ cậu ấy đang nấu ăn trong nhà bếp. Bà ấy hỏi thật to: “Con ở đâu vậy Peter?”. Cậu ấy đã trả lời: “Con lên cầu thang, mẹ à”. Mẹ cậu nghe cậu chạy xuống và nói: “Đừng chạy xuống cầu thang!” Peter liền đáp: “Dạ, con không lặp lại việc đó mẹ à”.

Đừng làm việc đó!

What are you doing?

I’m going to run down the stairs.

Don’t do that! It’s dangerous.

Really? Yes! OK, I won’t.

Bạn đang làm gì?

Mình sẽ chạy xuống cầu thang.

Đừng làm việc đó! Nó nguy hiểm.

Thật không? Vâng! Được rồi, tôi sẽ không.

What are you doing?

I’m going to climb that tree over there.

Don’t do that! It’s dangerous.

Really? Yes! OK, I won’t.

Bạn đang làm gì?

Mình sẽ trèo cây đó ở đằng kia.

Đừng làm việc đó! Nó nguy hiểm.

Thật không? Vâng! Được rồi, tôi sẽ không.

What are you doing?

I’m going to ride my bike down this busy road.

chúng tôi

Don’t do that! It’s dangerous.

Really?Yes! OK, I won’t.

Bạn đang làm gì?

Mình sẽ đi xe đạp xuống đường náo nhiệt nàỵ.

Đừng làm việc đó! Nó nguy hiểm.

Thật không? Vâng! Được rồi, tôi sẽ không.

Skills 1 Unit 12 Trang 78 Tiếng Anh 9 Mới, Tổng Hợp Bài Tập Skills 1 Unit 12, Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết….

Unit 12. My Future Career – Skills 1 Unit 12 trang 78 SGK tiếng Anh 9 mới. Tổng hợp bài tập Skills 1 Unit 12, có đáp án và lời giải chi tiết.

2. What is a career? [ Sự nghiệp là gì ]

3. How different are they? [ Chúng khác nhau thế nào]

CHOOSING A CAREER: THINK IT OVER!

A career used to be understood as a single occupation that people did to earn a living. However, in the changing world of work, nowadays people have to keep learning and be responsible for building their future. Therefore, a career is now considered more than a job. Rather, it is an ongoing process of learning and development of skills and experience.

Bài dịch: CHỌN MỘT SỰ NGHIỆP : HÃY SUY NGHĨ THẬT KỸ

Một sự nghiệp đã từng được hiểu là một công việc đơn lẻ mà người ta làm để kiếm sông. Tuy nhiên trong thế giới công việc đang ngày càng thay đổi ngày nay người ta tiếp tục học và có trách nhiệm xây dựng tương lại của mình. Vì vậy một nghề nghiệp được xem như nhiều hơn là một công việc. Hơn thế nữa nó là một quá trình liên tục học và cải thiện các kỹ năng và kinh nghiệm.

Chọn một nghề nghiệp rất khó, bạn phải cân nhắc nhiều thứ. Trước tiên, bạn nên xem xét bạn thích cái gì, cái gì quan trọng với bạn, bạn giỏi về cái gì và ai sẽ ở đó để giúp đỡ bạn. Ví dụ, bạn có thể muốn kiếm càng nhiều tiền càng tốt hoặc muốn đạt được sự hài lòng trong công việc, hoặc làm cho xã hội khác đi. Sau đó bạn nên cân nhắc đến phong cách giáo dục và học tập. Bạn có thể muốn theo một trường trung học , cao đẳng hay đại học. Mặt khác, bạn cũng có thể vào trường đào tạo nghề nới mà những kỹ năng đã học được áp dụng trực tiếp vào công việc. Thứ ba, bạn nên tự nghiên cứu để có thể tìm ra con đường sự nghiệp. Ví dụ, con đường nghề nghiệp trong giáo dục có thể bao gồm giảng dạy, phát triển giáo án, nghiên cứu và quản lý. Cuối cùng nói với mọi người. Bố mẹ, thầy cố, thậm chí bạn bè của bạn có thể cho bạn lời khuyên đúng đắn.

Đáp án:

1. A job is something people do to earn money.

[ Một công việc là cái gì đó con người làm để kiếm tiền]

2. A career is more than a job. It is an ongoing process of learning and development of skills and experience.

[ Sự nghiệp nhiều hơn công việc. Nó là một quá trình học tập và phát triển những kỹ năng và kinh nghiệm]

3. Very different. (A job describes what you are doing now, a career describes your job choices over your working life, with the aim of improving your quality of life.)

[ Chúng rất khác nhau. Công việc là cái bạn đang làm, sự nghiệp mô tả những lựa chọn công việc của bạn trong suốt cuộc đời làm việc, với mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống] 2. Match the highlighted words/phrases in the article with their meanings. [ Nối từ/ cụm từ được làm nổi bật trong bài báo với nghĩa của nó]

1. the route that you take through your working life

con đường sự nghiệp = con đương bạn đi suốt quãng đời làm việc

2. people of the same age or same social status as you

bạn bè đồng niên= những nguwoif bạn cùng trang lứa và địa vị xã hội

3. non-stop

tiếp tục = không ngừng

4. as another option

mặt khác = như một sự lựa chọn khác

5. consider something carefully

xem xét cẩn thận

Đáp án:

1. career path

2. peers

3. ongoing

4. alternatively

5. take into account

Một nghề nghiệp không còn có nghĩa là một công việc đơn lẻ nữa.

2.F

Bố mẹ của bạn sẽ chịu trách nhiệm về công việc hay nghề nghiệp của bạn.

3.F

Trước khi chọn một nghề nghiệp bạn nên có bằng cấp và đào tạo cần thiết.

4.T

Bạn có thể chọn một công việc dựa trên sở thích, năng lực và tính cách.

5.T

Nếu bạn theo lớp đào tạo nghề, bạn sẽ học được những kỹ năng đặc biệt để làm một nghề nào đó.

6.T

Bạn nên tham khảo những lời khuyên trước khi chọn một nghề nghiệp.

Giải Sbt Tiếng Anh 10 Mới Unit 1: Writing (Trang 12)

Unit 1: Family Life

Unit 1: Writing (trang 12)

1. (trang 12 SBT Tiếng Anh 10 mới) Write complete sentences using the words / phrases given in their correct forms. You can add some more necessary words, but you have to use all the words given. (Viết câu hoàn chỉnh bằng cách sử dụng các từ / cụm từ được đưa ra trong các mẫu chính xác của chúng. Bạn có thể thêm một số từ cần thiết hơn, nhưng bạn phải sử dụng tất cả các từ đã cho)

Hướng dẫn dịch:

1. In modern society, men’s and women’s roles (the roles of men and women) are similar.

2. The father takes care of the family by providing all the necessities and guiding the children.

3. The mother looks after the children and supervises household tasks.

4. The son assists in household activities such as doing simple home repairs and taking care of younger brothers and sisters.

5. The daughter helps the mother with household chores such as grocery shopping, cooking, and keeping the house tidy.

2. (trang 12 SBT Tiếng Anh 10 mới) Complete the sentences about yourself and your family. (Hoàn thành các câu về bản thân và gia đình bạn)

Hướng dẫn dịch:

1. washing-up; I hate cleaning the oil.

2. sweeping the floor; it is easy.

3. doing the laundry; cooking; I can’t cook very well.

4. doing the laundry and repairing pump and electricity sometimes.

5. cooks and keep the house tidy.

Hướng dẫn dịch:

My family has 4 people: my father, my mother, my older brother and me. My father usually does the laundry and sometimes repairs the broken pump or electricity. My mother prepares meals for my family. She is really a good cook. My older brother helps my father with some simply repairs and he also cleans the house. I help my mother to cook and learn recipes from her; I found this really interesting. In my family, the general atmosphere is sharing and caring.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 10 mới khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: