Top 4 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 12 Mới Unit 3 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Mới Unit 12: This Is My House

Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 12: This is my house – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 3 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 3. chúng tôi đã sưu tầm để gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu: Giải bài tập tiếng anh lớp 3 mới Unit 12: This is my house. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.

NGỮ PHÁP

1. Mạo từ bất định (Indefinite articles):

a/ an Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun – là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,… riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít).

Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.

Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)

– a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.

Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a one-way street (đường một chiều),…

– an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u)

Ex: an orange (quả cam), an uncle (chú/ cậu), an hour (giờ)

Các trườnq hợp dùng mạo từ a/an

– Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu – người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.

Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp. (Không xác định được ngôi trường nào.)

– a/ an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.

Ex: My brother’s an engineer. Anh trai mình là kĩ sư.

He works as a teacher. Anh ấy là một giáo viên.

– a/ an được dùng để nói chức năng sử dụng của 1 vật.

Ex: Don’t use the glass as an ashtray.

Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc.

– a/ an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.

Ex: She married a teacher. Cô ta kết hôn với một giáo viên.

– a/ an được dùng để mô tỏ ễ

Ex: She has a long hair. Cô ấy có mái tóc dài.

* Chú ý (Note): Nhưng khi mô tả về tóc (hair), thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng trước.

Ex: She’s got dark hair. Cô ấy có mái tóc đen.

* Không dùng a/ an trong các trường hợp sau:

– Với danh từ không đếm được, (not “a rice”)

– Không dùng với sở hữu từ (possessive), (not “a my book”).

– Các bữa ăn, môn thể thao (to have lunch: ăn trưa, to play football: chơi bóng đá)

– Sau kind of, sort of, a/ an được lược bỏ đi.

Ex: A kind of tree. Một loại cây.

* Trong câu cảm thán (exclamation) với what, a/ an không được bỏ.

Ex: What a pity! Thật tiếc!

– a/ an luôn đứng sau quite, rather và such, (quả là, khó là, như thế,…)

Ex: quite / rather / such a nice day.

quả là một ngày đẹp trời, một ngày đẹp trời như thế,…

Khi muốn trình bày về sự tồn tại (không tồn tại) của vật gì một cách tự nhiên ta dùng cấu trúc:

There’s + a/ an + danh từ số ít.

(Có một…)

There isn’t + a/ an + danh từ số ít.

(Không có.)

There’s là viết tắt của There is isn’t là viết tắt của is not

danh từ số ít ở bài này chỉ phòng hay đồ vật trong nhà ở dạng số ít.

Ex: There is a kitchen.

Có một nhà bếp.

There isn’t a pond.

Không có cái ao.

Lưu ý (Note):

* Danh từ số ít là danh từ chỉ một người hay một vật

Ex: a book: một quyển sách

a pen: một cây bút

Mr Tan: ông Tân

Miss Huong: cô Hương

* Động từ “to be” phải phù hợp với danh từ (số ít) đi liền theo sau nó là “is” ẽ

Có một cái bàn.

Khi trong phòng có một cái đèn, một cái tivi một cái bàn, một đồng hồ treo tường thì động từ “to be” vẫn phải chia theo danh từ đi theo sau nó.

Ex: There is a lamp, a television, a table, a clock.

3. Khi muốn hỏi về sự tồn tại của một vạt gì đó một cách tự nhiên ta dùng cấu trúc:

Is there a + … danh từ số ít?

(Có một… phải không?)

Để trả lời cho câu hỏi này ta có hai cách trả lời sau:

– Nếu câu trả lời cùng ý với câu hỏi thì.

Yes, there is.

Vâng, có.

– Còn nếu câu trả lời không cùng ý với câu hỏi thì.

No, there isn’t.

Không, không có

Ex. Is there a tree?

Có một cây phải không?

Yes, there is / No, there isn’t. Vâng, có. / Không, không có.

Lesson 1 – Unit 12 trang 12,13 SGK Tiếng Anh lớp 3

Lesson 1 (Bài học 1)

Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

a) This is my house. Đây là nhà của mình.

Wow! It’s big! Ồ! Nó lớn quá!

b) There’s a garden over there. Come and see it.

Có một khu vườn ở đây. Đến và nhìn xem.

It’s very nice! Nó rất đẹp!

Bài 2: Point and say. (Chỉ và nói).

a) There’s a living room. Có một phòng khách.

b) There’s a kitchen. Có một nhà bếp.

c) There’s a bathroom. Có một phòng tắm.

d) There’s a bedroom. Có một phòng ngủ.

e) There’s a dining room. Có một phòng ăn.

f) There’s a garden. Có một khu vườn.

Bài 3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

There’s a house. Có một căn nhà.

Wow! It’s big! Ồ! Nó thật lớn!

There’s a living room. Có một phòng khách. There’s a kitchen. Có một nhà bếp.

There’s a bathroom. Có một phòng tắm.

There’s a bedroom. Có một phòng ngủ.

There’s a dining room. Có một phòng ăn.

There’s a garden. Có một khu vườn.

Bài 4. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu chọn).

1. a 2. b 3. a

1. Linda: This is my house.

Mai: Wow! It’s big!

2. Linda: There’s a garden. Come and see it.

Mai: It’s very beautiful!

3. Mai: That’s the kitchen over there. Come and see it.

Linda: Wow! It’s very nice!

Bài 5. Look and write. (Nhìn và viết).

1. This is a house. Đây là một căn nhà.

2. There is a living room. Có một phòng khách.-

3. There is a dining room. Có một phòng ăn.

4. There is a bedroom. Có một phòng ngủ.

5. There is a bathroom. Cổ một phòng tom.

6. There is a kitchen. Có một nhà bếp.

Bài 6. Let’s sing. (Nào chúng ta cùng hát).

This is the way I clean my house,

Clean my house, clean my house.

This is the way I clean my house So early in the morning!

This is the way I clean my room,

Clean my room, clean my room.

This is the way I clean my room,

So early in the morning.

Đây là cách mình lau nhà,

Lau nhà, lau nhà.

Đây là cách mình lau nhà Vào sáng sớm!

Đởy là cách mình lau phòng,

Lau phòng, lau phòng.

Đây là cách mình lau phòng Vào sáng sớm.

Lesson 2 – Unit 12 trang 14,15 SGK Tiếng Anh lớp 3

LESSON 2 (Bài học 2)

Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).

a) This is the living room.

Đây là phòng khách.

Wow! It’s nice!

Ồ! Nó thật đẹp!

Is there a garden?

Có một khu vườn phải không?

Yes, there is. Vâng, đúng rồi.

Come and see it. Đến và xem nó đi.

b) Is there a fence?

Có một hàng rào phải không?

No, there isn’t.

Không, không có.

Bài 2. Point and say. (Chỉ và nói).

a) Is there a pond?

Có một cói ao phải không?

Yes, there is.

Vâng, đúng rồi.

b) Is there a gate?

Có một cái cổng phải không?

Yes, there is.

Vâng, đúng rồi.

c) Is there a yard?

Có một cái sân phải không?

Yes, there is.

Vởng, đúng rồi.

d) Is there a fence?

Có một hàng rào phải không?

No, there isn’t.

Không, không có.

Bài 3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).

Is there a pond?

Có một cái ao phải không?

Yes, there is.

Vâng, đúng rồi.

Is there a gate?

Có một cái cổng phải không?

No, there isn’t.

Không, không có.

Is there a yard?

Có một cái sân phải không?

Yes, there is.

Vâng, đúng rồi.

Is there a fence?

Cổ một hàng rào phải không?

No, there isn’t.

Không, không có.

Bài 4. Listen and number. (Nghe và điền số)

a. 2 b. 1 c. 4 d. 3

Audio script

1. Tony: This Is my house.

Phong: Oh, it’s nice. And there’s a very big tree next to it.

2. Phong: Is there a pond?

Tony: Yes, there is. Come and see it.

Phong: Wow! What a nice pond!

3. Phong: Is there a gate?

Tony: Yes, there is.

4. Phong: That’s a nice fence around the house.

Tony: Thank you.

Bài 5. Read and complete. (Đọc và hoàn thành câu).

(1) house (2) beautiful (3) pond (4) tree

Xin chào! Tên của mình là Phong. Đây là nhà mình. Không có hàng rào nào quanh nhà mình. Không có sân, nhưng có một khu vườn phía trước căn nhà. Nó tuyệt đẹp. Có một cái ao và một cái cây trong khu vườn.

Bài 6. Write about your house. (Viết về ngôi nhà của bạn).

1. Is there a garden? Có khu vườn phải không?

No, there isn’t. Không, không có.

2. Is there a fence? Có hàng rào phải không?

Yes, there is. Vâng, có.

3. Is there a yard? Có sân phải không?

Yes, there is. Vâng, có.

4. Is there a pond? Có ao phải không?

No, there isn’t. Không, không có.

5. Is there a tree? Có cây phải không?

No, there isn’t. Không, không có

Lesson 3 – Unit 12 trang 16,17 SGK Tiếng Anh lớp 3

LESSON 3 (Bài học 3)

Bài 1. Listen and repeat. (Nhìn và lặp lại).

ch kit ch en This is the kitchen,

th ba th room Is there a bathroom?

Bài 2. Listen and write. (Nghe và viết).

1. bathroom 2. kitchen

Audio script

1. The bathroom is large.

2. Is there a kitchen?

Bài 3. Let’s chant. (Chúng ta cùng ca hát)

Is there a garden?

Is there a garden behind the house?

Yes, there is. Yes, there is.

Is there a yard behind the house?

Yes, there is. Yes, there is.

Is there a gate behind the house?

No, there isn’t. No, there isn’t.

Is there a pond behind the house?

No, there Isn’t. No, there isn’t.

Có một khu vườn phải không?

Có một khu vườn phía sau nhà phải không?

Vâng, có. Vâng, có.

Có một cái sân phía sau nhà phải không?

Vâng, có. Vâng, có.

Có một cái cổng phía sau nhà phải không?

Không, không có. Không, không có.

Có một cái ao phía sau nhà phải không?

Không, không có. Không, không có.

Bài 4. Read and write. (Đọc và viết).

(1) house (2) pond (3) tree (4) living

Xin chào! Tên của mình là Mai. Đây là nhà mình. Nó rộng rãi. Cái cổng của nhà màu xanh da trời. Có một cái ao phía trước nhà. Có một cái cây trong khu vườn. Bạn có thể nhìn thấy phòng khách trong ngôi nhà. Nó khá lớn.

Bài 5. Read again and write the answers.

(Đọc lại đoạn văn trên và viết câu trả lời).

1. No, it isn’t. It is large.

2. The gate is blue.

3. Yes, there is.

4. Yes, there is.

5. No, there isn’t.

Bài 6. Project. (Đề án/Dự án).

Vẽ và tô màu căn nhà của bạn.

Viết tên của những phòng trong căn nhà.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 12 Mới Unit 3: The Green Movement

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 3: The green movement

Kevin: Này, tại sao hai bạn đều mặc áo phông màu xanh lá cây?

Mai: Chúng không phải mát lắm ư? Chúng tôi đang phát động chiến dịch Go Green tuần này.

Maria: Chúng tôi muốn thúc đẩy một lối sống xanh trong toàn bộ khu phố của chúng tôi.

Kevin: Một lối sống xanh? Ý bạn là một lối sống thân thiện với môi trường?

Mai: Đúng. Chúng tôi tin rằng việc bảo vệ và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống nên là một phần của sự phát triển công nghệ và kinh tế. Điều này sẽ giúp làm chậm bất kỳ sự thay đổi khí hậu nguy hiểm…

Maria: Và cứu vãn hành tinh cho các thế hệ tương lai.

Mai: Chính xác! công nghệ xanh sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo mà không bao giờ cạn kiệt. Nó cũng tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.

Maria: Một số trường tham gia cũng đã quyết định sử dụng sản phẩm làm sạch, chúng an toàn hơn vì chúng không thải hóa chất độc hại ra môi trường.

Kevin: Nghe có vẻ thú vị, nhưng tôi vẫn không chắc chắn sinh viên như tôi có thể đóng góp như thế nào cho chiến dịch của bạn.

Mai: Bạn có thể bắt đầu bằng cách đơn giản là kiểm tra nấm mốc, và làm sạch bề mặt với các sản phẩm tự nhiên như dấm, nước chanh hoặc dầu ô liu. Tìm ra bất kỳ hóa chất độc hại đang được sử dụng để tẩy rửa ở trường của bạn và bắt đầu vận động để xử lý và thay thế bằng sản phẩm sinh thái thân thiện.

Maria: Hóa chất có thể ảnh hưởng đến chất lượng không khí và gây ra các vấn đề sức khỏe như bệnh suyễn và da lao. Bạn cũng có thể tổ chức những ngày làm sạch để loại bỏ những thứ lộn xộn và giữ cho luồng không khí trong sạch trong gia đình hoặc trường học của bạn.

Kevin: Ừm, tôi không thể chờ đợi để tham gia chiến dịch của bạn. Bạn còn áo phông màu xanh lá nào nữa không?

1. Some chemicals can be used for cleaning surfaces but they affect the air quality and cause health problems.

2. We should use renewable resources because they are never depleted.

3. We are trying our best to preserve natural habitats, which will help to save our planet for future generations.

What do you think about the Go Green campaign Mai and Maria are launching?

1. If we all adopt a green lifestyle, we will help conserve our natural resources.

2. Some foods taste good, but they do not have many nutrients.

3. We should keep the school air clean because this will improve students’ concentration and help them to learn better.

4. Germs can cause infections in parts of our body and can make us feel unwell.

5. When we all start conserving the environment, we can all enjoy better living conditions.

6. Coal, which is still used in a lot of power plants, remains one of the most important energy sources.

1. The water in this river is seriously polluted, which places some species of native fish in danger of extinction.

2. The air in most classrooms in this school contains a lot of harmful gases, which is very worrying as many young children are studying here.

3. We should all go green by practising the 3Rs: reduce, reuse, and recycle, which is always encouraged by environmentalists.

4. Illegal dumping is strictly prohibited in the town, which has helped to keep our environment clean and green.

5. Young people are starting to practise simple green living, which will help to save our planet for future generations.

1. We know about carbon dioxide and its impact on global warming, but we know little about soot/don’t know much about soot.

2. Soot comes from the burning of coal, oil, wood, and other fuels.

3. Black carbon is the second most damaging greenhouse gas after carbon dioxide.

4. Soot particles can be easily breathed in because they are smaller than dust and mould/very tiny.

5. People can reduce black carbon emissions at home by using clean, alternative fuel stoves for cooking and heating.

Green activities

Environmentally unfriendly activities

2. Walk whenever and wherever possible.

3. Turn off your electric appliances when you do not use them.

5. Take short showers instead of long baths.

7. Turn off your computer or put it on sleep mode when you do not use it.

8. Start growing an organic vegetable garden.

9. Clean surfaces with natural products like lemon juice and olive oil.

1. Set your printer’s default to one-sided printing.

4. Ask your parents to buy you a motorcycle for convenient travelling.

6. Ask your parents to get you a new mobile phone immediately after the latest model comes out.

10. Take part in deforestation and hunting activities.

Kevin: Mai, what do you think are green activities at home?

Mai: I’m no expert, but I think that we should take short showers instead of long baths.

Kevin: Can you tell me more about it?

Mai: Well, the main reason for this is to save electricity water and other non-renewable energy resources.

Kevin: I totally agree with you and I think we shouldn’t ask our parents to buy us motorcycles for convenient travelling since it is environmentally unfriendly. Just let me explain. Avoiding using these veh icles wil I help reduce traffic congestion and air pollution, which causes global warming and health problems.

Mai: Yes, I totally agree with you. I think everybody should be better aware of green lifestyles that help protect the environment.

1. A secondary school’s Go Green movement in Cam Ranh.

2. To help their school to go green and save the planet.

3. Students spare ten minutes during the break time every weekday at school for green activities.

4. He hopes the project will encourage more people to change their lifestyles and go green.

1. David và Mai học cùng lớp.

2. Các sinh viên đã quyết định bắt đầu dự án trong khi họ đang tham dự các lớp học khoa học và công nghệ.

3. Dự án đã được tiến hành được 1 tuần rồi.

4. Các thiết bị điện tử cũ sẽ được đưa đến một trung tâm tái chế.

First of all, organic food is very clean and safe for people’s health because there are fewer chemicals or pesticide sprayed on it. Consequently, consumers will have more chances to use nutritional foods without any doubt. In addition, farmers use eco-friendly methods to cultivate so they spend fewer expenses on farming and are able to make big profits from selling their products.

In contrast, organic food has its own limitations, particularly for people with certain financial and geographical conditions. Producing organic products takes a lot of time and efforts and depends on many farming conditions such as suitable lands, weather, and farming methods. Accordingly, the price of organic food is quite expensive and buyers have fewer choices in favourite foods.

I think we should walk and ride bicycles more often instead of riding motorcycles or driving cars to save energy and to reduce emissions of harmful chemicals into the environment.

1. The five greenest countries are Sweden, Norway, Costa Rica, Germany, and Denmark and the ten greenest cities are Copenhagen, Amsterdam, Stockholm, Vancouver, London, Berlin, New York, Singapore, Helsinki, and Oslo.

2. They often wear helmets when travel around in the city on cycle paths and lanes or they can use public transport with buses and taxis that run on renewable energy.

3. They make their public transport sustainable by using buses and taxis that run on renewable energy.

4. They convert it into valuable resources. Almost 100% of the household waste in the city is recycled and is used for heating and electricity; and drinking water is always of very high and reliable quality.

What should people in big cities in Viet Nam do to make their city become a green city like Stockholm?

1. Fresh green beans provide lots of valuable nutrients.

2. Sustainability is the key element in modern town planning.

3. I got food poisoning after eating vegetables sprayed with pesticides.

4. The goal of Great Britain foundation is to create new wildlife habitats.

5. We started using energy-saving light bulbs.

1. We read food labels carefully, for we want to buy only organic products.

2. The burning of fossil fuels is the largest source of greenhouse gas emissions and causes air pollution.

3. Shall we organise a tree-planting day or launch a recycling campaign at school?

4. Regular exercise is essential to longevity, but it is not the only factor.

5. Noise pollution can cause stress and psychological problems, so try to spend some peaceful, quiet time in nature.

1. If we change our consumption habits, we can reduce our carbon footprint.

2. We should use bicycles instead of cars because this will help reduce exhaust fumes and pollution.

3. When fossil fuels are burned, they emit harmful gas into the environment.

4. Protect the environment where you live.

5. We reuse bags, old clothes and scrap paper at home so that we can reduce waste.

The indoor air quality at school is better now, which has helped students to improve their concentration and test results.

They have cleaned the mould from the walls, which has resulted in fewer asthma attacks.

We keep our school environment clean and green, which has made us very proud.

They have started using more green products, which has brought them some financial and health benefits.

School staff have shown parents different ways to go green, which has had an impact on the entire community.

how many students in your class have chosen a green lifestyle

why they think their activities are environmentally friendly

You can use the following questionnaire:

1. Purchase certified organic food and drinks.

2. Buy reusable products.

3. Refuse plastic bags when shopping.

4. Walk to school at least twice a week.

5. Turn off the lights when leaving home.

6. Call a plumber to fix dripping water pipes and taps.

7. Take part in tree-planting events.

8. Use electronic files and avoid printing out documents.

9. Use solar energy calculators, watches and other accessories.

10. Encourage friends and relatives to join green activities.

Hướng Dẫn Giải Tiếng Anh Lớp 4 Mới: Unit 12

TỪ VỰNG – UNIT 12

clerk (n) nhân viên văn phòng [kla:k] Ex: She is a clerk. Cồ ấy là nhân viên văn phòng.doctor (n) bác sĩ [‘dɔktə] Ex: There are lots of doctors in the hopital. Có nhiều bác sĩ trong bệnh viện.

driver (n) lới xe, tài xế [‘draivə] Ex: His father is a driver. Bố của anh ấy là tài xế.factory(n) nhà máy [‘faektori] Ex: Her father works in the factory from 7 a.m to 5 p.m. Bố của cô ấy làm việc ở nhà máy từ 7 giờ sáng đến 5 giờ chiều.

farmer (n) nông dân [‘fa:m3(r)] Ex: They are farmers. Họ là nông dân.field (n) cánh đồng, đồng ruộng [fi:ld] Ex: The farmer works on the field. Nông dân làm việc trên cánh đồnghospital (n) bệnh viện [hospitl] Ex: My sister works in the hospital. Chị gái tôi làm việc ở bệnh viện.nurse (n) y tá [n3:s] Ex: The nurse is working in the hopital. Y tá đang làm việc trong bệnh viện.office (n) văn phòng [‘ɔ:fis] Ex: The office is over there. Văn phòng ở đằng kia.Student (n) sinh viên [‘stju:dənt] Ex: Some students like learning English. Một vài sinh viên thích học tiếng Anh.uncle (n) bác, chú, cậu[‘ʌɳkl] Ex: There is a picture of Uncle Ho on the wall. Có một bức tranh của Bác Hồ trên tường.

worker (n) công nhân [‘wə:kər] Ex: There are fifty workers in the factory today. Hôm nay CÓ 50 công nhân trong nhà máy.musician (n) nhạc sĩ [mju:’ziʃn] Ex: He is a musician. Anh ấy là nhạc sĩ.writer (n) nhà văn [‘raitər] Ex: My brother wants to be a writer. Anh trai của tôi muốn trở thành nhà văn.engineer (n) kỳ sư[‘enʤi’niə ] Ex: He is a good engineer. Anh ấy là một kỹ sư giỏi.singer (n) ca SĨ [‘siɳər] Ex: The singer is singing the song in the hall. Ca sĩ đang hát tại hội trường.pupil (n) học sinh [pju:pl] Ex: The pupils are writing the lessons on the blackboard. Học sinh đang viết bài trên bảng.teacher (n) giáo viên [‘ti:tʃər] Ex: The teacher teaches the Maths today. Hôm nay giáo viên dạy môn Toán.pilot (n) phi công [‘pailət] Ex: There are two pilots on the plane. Có hai phi công trên mảy bay.postman (n) nhân viên đưa thư [‘poustmən] Ex: His father is a postman. Bố của anh ấy là nhàn viên đưa thư.future (n) tương lai [‘fju:tʃə] Ex: I want to be a teacher in the future. Tôi muốn trở thành giáo viên trong tương lai.piano (n) đàn piano, đàn dương cồm [pi’ænəʊ] Ex: They play the piano very well. Họ chơi dương cầm rất giỏi.company (n) công ty [‘kʌmpəni] Ex: I am working in the travel company. Tôi đang làm ở công ty du lịch.same (adj) giống nhau [seim] Ex: He is the same age as I. Anh ấy cùng tuổi với tôi.housewife (n) nội trợ [‘hauswaif] Ex: My mother is a housewife. Mẹ tôi là nội trợ.hospital (n) bệnh viện [hospitl] Ex: My sister works in the hospital. Chị gái tôi làm. việc ở bệnh viện.field (n) cánh đồng [fi:ld] Ex: The farmer works in a field. Nông dân làm việc trên cánh đồng.difference (n) khác nhau [‘difrəns] Ex: A difference in age. Sự khác nhau về tuổi tác.

NGỮ PHÁP – UNIT 12

1. Hỏi và đáp về nghề nghiệp

Khi muốn hỏi ai đó làm nghề nghiệp gì chúng ta dùng cấu trúc sau: Hỏi:

What does your (…) do?

… của bạn làm nghề gì?

your (…) chỉ các thành viên trong gia đình bạn, ví dụ: your (grandpa/ grandma/ father/ mother/ sister/ brother/ uncle…)

What does she/he do?

Cô ấy/ cậu ấy làm nghề gì?

Động từ chính trong 2 cấu trúc trên đều là “do” (làm (nghề nghiệp))

– động từ thường. Còn chủ ngữ chính trong cấu trúc your (…) tính từ sở hữu và she/he thuộc ngôi thứ 3 số ít (hay danh từ số ít) nên ta dùng trợ động từ “does”.

Ex: What does your grandpa do? ông của bạn làm nghề gì? He is a farmer, ông ấy là nông dân. What does she do? Bà ấy làm nghề gì? She is a nurse. Bà ấy làm y tá. What’s his job? Nghề của cậu ấy (ông ấy) là gì? He is a doctor, ồng â’y là bác sĩ. Chủ ngữ chính trong cấu trúc sau là “you” mà động từ chính là động từ thường nên ta dùng “do” làm trợ động từ.

He works in an office. Cậu ấy làm việc ở văn phòng.

Để hỏi và đáp một nghề nghiệp nào đó làm việc ở đâu, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Chỉ và nói.

a) What does your father do? Ba của bạn làm nghề gì?

He’s a farmer. Ông ấy là nông dân.

b) What does your mother do? Mẹ của bạn làm nghề gì?

She’s a nurse. Bà ấy là y tá.

What does your uncle do? Chú của bạn làm nghề gì? He’s a driver, ông ấy là lái xe.

c) What does your brother do? Anh của bạn làm nghề gì? He’s a factory worker. Anh ấy là công nhân nhà máy.

Bài nghe Nam: What does your mother do, Quan? Quan: She’s a teacher. Nam: How about your father? What does he do? Quan: He’s a factory worker. Nam: Do you have a brother? Quan: No, I don’t. But have a sister. Nam: What does she do? Quan: She’s a nurse. Nam: OK. Thanks for your time, Quan. Quan: You’re welcome.

This is my grandpa. He’s a driver.

This is my grandma. She’s a factory worker.

This is my father. He’s a farmer.

This is my mother. She’s a nurse.

And this is me. I am a pupil.

Đây là tấm hình của gia đình mình. Đây là ông mình, ông là tài xế. Đây là bà mình. Bà là công nhân nhà máy. Đây là ba mình. Ba là nông dân. Đây là mẹ mình. Mẹ là y tá. Và đây là mình. Mình là học sinh.

LESSON 2 – UNIT 12

3. Let’s talk.

* What does your father/ mother/ grandpa/ grandma/ brother/ sister do?Nghề của ba/mẹ/ông/bà/anh(em)/chị(em) bạn là gì? * Where does she/he work?Cô ấy/cậu ấy làm việc ở đâu?

LESSON 3 – UNIT 12

What does your father do? He’s a farmer. Where does he work? In a field. What does your mother do? She’s a teacher. Where does she work? In a school. What does your sister do? She’s a worker. Where does she work? In a factory. What does your brother do? He’s a clerk. Where does he work? In an office.

Ba bạn làm nghề gì? ông ấy là nông dân.Ông ây làm việc ở đâu? Trên cánh đồng.Mẹ bạn làm nghề gì? Bà ấy là giáo viên.Bà ấy làm việc ỏ đâu? Trong trường học.Chị gái bạn làm nghề gì? Chị ây là công nhân.Chị ấy làm việc ở đâu? Trong nhà máy.Anh trai bạn làm nghề gì? Anh ấy là nhân viên văn phòng.Anh ấy làm việc ở đâu? Trong văn phòng.

Giải Bài Tập Tiếng Anh 12 Unit 3: Ways Of Socialising

– you want to get your teacher’s attention in class? ( bạn muốn thu hút sự chú ý của giáo viên trong lớp?)

– you need to ask someone a question, but they are busy talking to someone else? ( bạn muốn hỏi ai đó một câu hỏi, nhưng họ đang bận nói chuyện với người khác?)

Read the passage and do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Nhằm thu hút sự chú ý của một người để có thể nói chuyện với người đó, ta có thể sử dụng cách giao tiếp bằng lời hay giao tiếp không lời ( bằng cử chỉ, điệu bộ). Chúng ta hãy nói về cách giao tiếp không lời trong tiếng Anh. Có lẽ cách phổ biến nhất để lôi cuốn sự chú ý của một người là vẫy tay. Chẳng hạn như chúng ta đang dự một bữa tiệc ồn ào và chợt trông thấy một người bạn đang đứng gần cửa ra vào cách ta khoảng 20 mét, chúng ta có thể đưa tay vẫy để ra hiệu rằng chúng ta nhìn thấy cô ấy.

Nhưng trong tình huống sau đây chúng ta phải vẫy tay như thế nào? Chẳng hạn bạn đang ở sân bay và bạn thấy anh mình bước ra khỏi máy bay và bắt đầu đi về phía bạn. Nếu quá vui mừng bạn có thể nhảy cẫng lên và vẫy tay rối rít để thu hút sự chú ý của anh ấy. Trong trường hợp này, cách giao tiếp không lời nồng nhiệt và gây sự chú ý được xem là thích hợp.

Tuy nhiên trong một số tình huống giao tiếp, cách giao tiếp không lời nhẹ nhàng được xem là thích hợp hơn. Trong nhà hàng chẳng hạn, nếu muốn thu hút sự chú ý của người phục vụ, chúng ta có nhiều cách. Chúng ta có thể đợi đến khi anh ta đến gần, nhìn anh ấy rồi khẽ gật đầu để anh ta biết rằng chúng ta muốn anh ta đến bàn mình. Hoặc chúng ta khẽ giơ tay ra hiệu rằng chúng ta cần được trợ giúp. Chúng ta không huýt sáo hay vỗ tay để thu hút sự chú ý của anh ta. Hành vi ấy bị coi là bất lịch sự hoặc thậm chí là thô lỗ.

Trong hầu hết các tình huống giao tiếp thân mật, có thể khẽ vẫy tay. Thí dụ, nếu bạn đi ngang qua sân trường và thấy giáo viên đang tiến về phía bạn, bạn có thể khẽ vẫy tay để thu hút sự chú ý của thầy cô.

Một khi thu hút được sự chú ý của một người bạn, bạn không nên chỉ trỏ người hoặc vật mà bạn muốn cô ấy nhìn. Một cái gật đầu nhẹ là đủ. Chỉ trỏ người khác thường bị xem là thô lỗ. Nhưng dĩ nhiên là có nhiều khi hoàn toàn có thể chấp nhận được việc chỉ trỏ, chẳng hạn như khi một giáo viên muốn thu hút sự chú ý của một ai đó trong lớp học. Giáo viên ấy thường chỉ vào một học sinh và nói: “David, em đọc câu tiếp theo đi”. Việc chỉ trỏ ở đây không bị xem là bất lịch sự; đơn giản đó chỉ là cách để thu hút sự chú ý của ai đó.

A: Do you think whistling and hand-clapping convey different meanings?

B: Sure. These two actions have quite different meanings. I think whistling is a sicnal to show we feel happy or satisfied with something.

A: But teenagers, at present, whistle to express their disapproval or protest.

B: OK. But only for teenagers. To adults or learned or educated people, they never whistle to show their disapproval or dissatisfaction.

A: That’s right. Whistling in crowds is considered impolite or even rude.

B: What about hand-clapping?

A: In my opinion, hand-clapping is a action used to show one’s approval, aurcement or enjoyment.

B: But I’ve heard there is a different meaning between common hand-clapping and slow hand-clapping.

A: Sorry, I’m not much sure, but as I know slow hand-clapping shows the applause or cheer.

B: However slow hand-clapping with shouts can be used to express strong disapproval or protest.

A: Thus, we should be careful when we clap our hands.

Phil: Barbara, bạn thực sự có cái áo cánh đẹp quá! Mình chưa bao giờ thấy cái áo nào hợp với bạn như thế.

Barbara: Cám ơn bạn, Phil. Đó là lời khen thật tuyệt.

Peter: Cindy. Kiểu tóc của bạn tuyệt quá!

Cindy: Cám ơn, Peter. Tôi nghĩ cuối cùng tôi tìm được kiểu tóc đoan trang và dễ chải.

Tom: Tony, tôi nghĩ ván quần vợt của bạn hôm nay khá hơn nhiều.

Tony: Bạn đùa đấy thôi. Tôi nghĩ nó thật tệ đấy.

– David: You look really nice with your dress, Kathy!

or Your dress is very pretty, Kathy!

or That dress looks lovely on you, Kathy.

– Hung: Wow, your motorbike is terrific.

or Your motorbike is certainly unique. I don’t think I’ve ever seen anything like this before!

– Michael: I didn’t know you could play badminton so well!

or I thought your badminton game was a lot better today, Colin.

– You: Thanks, Phil. That’s very nice of you to say so.

– You: Thank you, Peter. I’m glad you enjoyed it.

– You: Thanks. That’s a nice compliment, but sometimes I think I’m not so good at all.

– một cặp mắt kính đẹp

A: That’s a nice pair of glasses. Where did you buy it?

B: Oh, thank you. It’s from that optician’s down on Ba Trieu Street.

– một chiếc đồng hồ mới và đắt tiền

A: Hey, I really like your new watch.

B: Oh, thanks. I just got it yesterday.

– một chiếc điện thoại di động mới

A: I do like your cell phone. Is it new?

B: Thank you. I got it for my birthday last week.

– một đôi giày trông hiện đại

Nam: Your new shoes are nice, Hoa.

Hoa: I hate them, Nam. I think they look kind of funny on my feet.

– một chiếc áo khoác hợp thời trang

Nam: That jacket looks lovely on you, Mai!

Mai: Thanks. I knew I had to have it the moment I saw it in the window.

– Work with a partner. Study the pictures and answer the following questions. ( Làm việc với bạn học. Nghiên cứu bức tranh và trả lời các câu hỏi sau.)

– Listen and repeat.

Listen again. Summarize Ms Linda Cupple’s talk, beginning with: ( Nghe lại. Tóm tắt bài nói chuyện của Bà Linda Cupple, bắt đầu với:)

Tapescript – Nội dung bài nghe

The Telephone – Potential Family Battleground

The telephone, as you know, is a marvellous instrument, but it may cause arguments between you and your parents – arguments that could be easily avoided if you would sit down, talk it over, and agree to a few simple regulations.

The most obvious problem, of course, is what everyone considers a reasonable length of time for a call. The exact duration must be worked out with your parents, but ten minutes should be an absolute maximum. That’s certainly long enough to say almost anything in five different ways, and yet it isn’t so long that other members of the family will become apoplectic. Even when your parents are out, the length of your call should be limited, because they, or someone else, may be trying to reach your home for a very important reason.

Calling hours should be agreed upon. If your parents object to your leaving the dinner table to take calls, tell your friends to avoid calling at that hour; if someone does phone, ask him to call back, or offer to call him when dinner’s over.

A serious calling problem is calling very late at night, or very early on weekend mornings. This particular mistake is made mostly by young people who consider 10 or 11 p.m, when a lot of tired adults are happily sleeping, the shank of the evening. So please tell your friends not to call after ten o’clock. The shock of waking out of a sound sleep and the fright of that instant thought – “There’s an accident.” – are enough to give your parents a heart attack. Weekend morning calls aren’t so startling, but it’s the one time your parents can sleep late.

If your mother and father, out of kindness, have installed a separate phone for you, remember that you’re still a member of a family. So try to stick to your family’s regulations.

That’s all for my talk today. Thank you for listening.

1. There are many ways to tell someone goodbye, and most of them depend on the situation at hand.

2. However, there is one rule that all situations observe: We seldom say goodbye abruptly.

3. In English it is necessary to prepare a person for our departure.

4. We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like “I’ve really enjoyed talking to you”.

5. We might also say something relating to the time like “Gosh, I can’t believe how late it is! I really must be going!”

It is difficult to write rules that tell exactly when you should apologize, but it is not difficult to learn how. If we have done something to hurt someone’s feeling, we apologize. An apology indicates that we realize we’ve made a mistake, and we’re sorry for it. It’s a way of expressing our regret or sorrow for something. When we apologize, we admit our wrongdoing or discourtesy, usually a reason for it, and express regret.

The simplest way to apologize is to say “I’m sorry.” Let’s take a common situation. Tom is late for class and enters the classroom. What does he do? The most polite action is usually to take a seat as quietly as possible and apologize later. But if the teacher stops and waits for him to say something, he could apologize simply “I’m sorry I’m late”, ask permission to take his seat and sit down. Naturally, more than this is needed, but it is not the time for It because it has already caused some interruption and doesn’t need to make it any longer.

2. Thuan said he worked for a big company.

3. Thuan said he was their marketing manager.

4. Thuan said the company had opened an office in Ho Chi Minh City.

5. Thuan said it had been very successful.

6. Thuan said he had been chosen to run an office in District 5.

7. Thuan asked me how long I had been learning English.

8. Thuan said he didn’t have much time to enjoy himself.

9. Thuan hoped I would come and visit him in Ho Chi Minh City.

10. Thuan hoped he would be successful in Ho Chi Minh City.

Tuấn: Lan, Tùng nhờ mình nói chuyện với bạn.

Lan: Mình chẳng muốn nói bất kì điều gì về anh ta nữa.

Tuấn: Nào, Lan, Tùng thật sự rất buồn bã.

Tuấn: Hãy nói cho mình biết lỗi của cậu ấy nào.

Lan: Mình chẳng quan tâm nữa. Anh ta đã hứa đi xem phim nhưng anh ta chẳng thấy tăm hơi đâu. Mình chẳng muốn thấy anh ta nữa.

Tuấn: Nhưng mà Lan này, chiếc xe máy của cậu ấy đã hỏng mà.

Lan: Anh ta có một chiếc điện thoại, phải không?

Tuấn: Đó không phải là vấn đề. Cậu ấy đã cố gắng gọi điện cho bạn nhiều lần nhưng không được.

Lan: Mình không tin anh ta đã gọi điện.

Tuấn: Có, cậu ấy đã có. Cậu ấy đã đến nhà mình. Bạn tin mình chứ?

Lan: Được. Mình sẽ nói chuyện với anh ta sau. Mình phải đi bây giờ nếu không thì sẽ muộn học mất.

Tuấn: Cảm ơn, Lan. Tùng sẽ thực sự vui khi biết bạn tha thứ cho cậu ấy.

(4) had promised to go to the cinema

(7) there was a telephone in the restaurant

(8) didn’t believe you had tried

(9) she would talk to you later

(10) she had to go otherwise she would be late for school.

Listen to the passage about the changes in families in Western countries during the last two centuries and decide if the following statements are true (T) or false (F). ( Lắng nghe đoạn văn về sự thay đổi trong gia đình các quốc gia phương Tây trong hai thế kỉ qua và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).)

Tapescript – Nội dung bài nghe

Families in the Western world have changed greatly during the last two centuries. Social scientists say that this change in the family is one of the important changes from a traditional society to a modern society.

Before the 19 th century, families usually arranged marriages for their children. Young people did not decide who they wanted to marry. After they got married, they usually had a lot of children. In the 19 th century, most young people could not choose the person they wanted to marry. A marriage joined two people and not two families. Two people could get married because they loved each other, not just because their families wanted them to marry. At the same time, parents began to realize that they had to take very good care of their children. Before this, most people did not go to school. The family members all worked together at home. Later, people realized that education was necessary for a good life.

Today many parents think that they should have fewer children so they could give each one a good life. It is important for a mother and a father to spend as much time as possible with their children. Parents should take care of their health and try to give them an education. Home is a safe, warm place for all the family members.

Read the passage and then answer the questions. ( Đọc đoạn văn và sau đó trả lời các câu hỏi.)

Chúng ta có thể giao tiếp không chỉ thông qua lời nói mà còn qua ngôn ngữ cơ thể nữa. Ngôn ngữ cơ thể bao gồm tư thế, nét mặt và cử chỉ. Vì ngôn ngữ cơ thể rất quan trọng, bạn cần biết cơ thể mình đang bày tỏ điều gì và làm cách nào để hiểu ngôn ngữ cơ thể của người khác. Đây là một vài ví dụ về ngôn ngữ cơ thể và ý nghĩa của chúng. Nếu bạn đứng với tư thế thấp xuống và cúi đầu, điều đó có nghĩa là bạn đang buồn hay thiếu tự tin. Nếu bạn có tư thế đứng thẳng và thoải mái, bạn đang bày tỏ sự tự tin và thân thiện. Nụ cười là dấu hiệu của sự thân thiện và quan tâm. Nhưng đôi khi người ta cười chỉ vì lịch sự. Để có một thông tin khác trên nét mặt một người, nên nhìn vào mắt họ. Sự thân thiện và quan tâm được bày tỏ khi ánh mắt của ai đó bắt gặp ánh mắt của bạn, họ nhìn đi nơi khác rồi lại nhìn vào mắt bạn. Người nào không nhìn đi nơi khác tức là họ đang bày tỏ sự thách thức. Người nào không nhìn bạn tức là biểu lộ sự lãnh đạm hay sự thiếu tự tin. Những cử động của bàn tay có thể cho biết người này đang quan tâm tới cuộc nói chuyện. Nhưng các cử chỉ lặp đi lặp lại – như gõ bút chì hay nhịp chân – thường có nghĩa là người đó sốt ruột hay bị căng thẳng. Hãy tránh xa khỏi người chỉ tay vào bạn khi đang nói chuyện với bạn: người đó có thể đang giận dữ hay tỏ ra là bề trên của bạn.

Answer the questions (Trả lời câu hỏi)

A. Circle the correct answer (A, B, C or D) to complete the letter. ( Khoanh đáp án đúng (A, B, C hoặc D) để hoàn thành lá thư.)

B. Finish each of the following sentences in such a way that it has the same meaning as the original sentence. ( Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nó có cùng nghĩa với câu ban đầu.)

Write a letter of about 150 words to your pen pal, telling him/her about your family. Use the guidelines below. ( Viết một lá thư khoảng 150 từ cho người bạn tâm thư của bạn, kể cho cậu/cô ấy về gia đình bạn. Sử dụng các gợi ý bên dưới.)

How are you? I’ve just finished all exams. It’s great! And my family are going to Ha Long Bay this weekend. Do you want to join?

You know, my family has four members: my parents, my brother and me. My father’s a doctor and my mother is a teacher. They are quite young in their fourties. My father’s name is Bob, but we usually call him Big Bob. My mother’s name is Lily, you know, the name of a very beautiful kind of flower. My brother’s name is John. And he is … just like me. We are twins!

We are a very close-knit family and very supportive of one another. In my family, everybody has to do their share of household chores. The interest our family members share closely is telling jokes. I’m sure if you join us, you’ll have a nice weekend.

I’m looking forward to hearing from you.

Từ khóa tìm kiếm