Top 3 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 12 Mới Unit 8 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Skills 2 Unit 12 Sgk Tiếng Anh Lớp 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Work in pairs. Describe the pictures and answer the questions. (Làm theo cặp. Miêu tả những bức hình và trả lời câu hỏi.) Lời giải chi tiết:

1. What do the pictures show? Do you think they really exist?

(Cư dân có thể rất giống với con người.)

chúng tôi They may be able to fly.

(Họ có lẽ có thể bay.)

3.T It is very cold there.

(Họ có lẽ cần nhiều thức ăn và thức uống.) Bài 4 4. Work in pairs. Imagine what an alien may be like. Use your imagination to fill the web below. (Làm theo cặp. Tưởng tượng một người ngoài hành tinh như thế nào. Sử dụng tưởng tượng của em để điền vào chỗ trống.) Lời giải chi tiết:

He might have 2 eyes. (Anh ta có thể có 2 mắt.)

He may be eat rock. (Anh ấy có thể ăn đá.)

His skin may be green and thick. (Da anh ấy có thể xanh và dày.)

His hair may be a lot. (Tóc anh ấy có thể nhiều.)

He may wear spacesuit. (Anh ấy có thể mặc bộ đồ không gian.)

He may be similar to us in that he can feel happy and fearful. (Anh ấy giống chúng ta rằng có thể cảm nhận vui vẻ và đáng sợ.)

He may be different from humans in that he can’t speak. (Anh ấy có thể khác con người rằng anh ấy không thể nói được.)

Bài 5 5. Now use the notes to write a description of your alien. (Bây giờ sử dụng những ghi chú để viết một bài miêu tả về người ngoài hành tinh.) Lời giải chi tiết:

I think that the alien also may have 2 eyes. His skin may be green and thick and he may have a lot of hair. He may eat rocks. He may wear spacesuit regularly. He may be different to us that he can feel happy and fearful and he may be different from humans in that he can’t speak.

Tạm dịch: Tôi nghĩ người ngoài hành tinh cũng có 2 con mắt. Da anh ta có lẽ màu xanh lá, dày và anh ta cũng có nhiều tóc. Anh ta có thể ăn đá. Anh ta mặc bộ đồ không gian thường xuyên. Anh ta có lẽ khác với chúng ta rằng anh ta cảm thấy vui và sợ hãi. Anh ta có lẽ khác với con người chúng ta khi anh ta không thể nói chuyện được. Bài 6 6. Swap your work with your partner. How different is your description from your parnter’s? (Trao đổi công việc của em với bạn khác về sự khác nhau trong miêu tả của hai bạn.) Từ vựng

– powerful (n): nhiều năng lượng

– sense of smell: khứ giác

– fear (n): nỗi sợ hãi

– charging a battery: sạc pin

– inhabitants (n): cư dân

– human beings: con người

– imagine (v): tưởng tượng

chúng tôi

Giải Sbt Tiếng Anh 8 Mới Unit 12: Reading (Trang 48

Unit 12: Life on other planets

D. Reading (trang 48-49 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Read this story…(Đọc câu chuyện này và điền vào chỗ trống với 1 từ thích hợp từ trong khung.)

Hướng dẫn dịch:

Xin chào. Chúng tôi đến từ sao Hải Vương, hành tinh thứ 8 tính từ Mặt Trời trong hệ Mặt Trời. Hành tinh của chúng tôi được đặt tên theo vị thần biển cả Roman. Khí hậu ở đây rất khó chịu, với nhiệt độ khoảng âm 300 độ C, và gió rất mạnh. Thật ra, ở đây có nhiều bão. Mọi thứ đều đóng băng trên bề mặt, vì vậy dĩ nhiên chúng tôi không có nước lỏng. Để có thể sinh tồn ở đây, chúng tôi phải xây dựng toàn bộ thành phố dưới lòng đất, cách bề mặt 100 km. May mắn thay, chúng tôi không có động đất.

Cuộc sống của chúng tôi rất khác so với cuộc sống của các bạn trên Trái Đất. Bởi vì bên dưới lòng đất cực kỳ tối, chúng tôi có hệ thống chiếu sáng rất tốt theo đồng hồ. Mỗi ngày chúng tôi chỉ cần ngủ 3 giờ, 4 giờ làm việc và phần còn lại của ngày chúng tôi dành cho các hoạt động giải trí. Vì vậy cuộc sống rất thoải mái. Hầu hết chúng tôi thích đi đến các thành phố mới để trải nghiệm những điều mới mẻ. Mặc dù chúng tôi nhỏ hơn kích thước của các bạn, chúng tôi có thể di chuyển rất nhanh. Thật ra, chúng tôi có cánh vì vậy chúng tôi có thể bay. Vì vậy, chúng tôi không bị ùn tắc giao thông như trên Trái Đất. Chúng tôi không hít thở khí oxi, chúng tôi sống dựa vào khí hi-đro.

2. Read the following passage and do the tasks that follow. (Đọc bài sau và làm bài tập bên dưới.)

Hướng dẫn dịch:

A. Trái Đất là hành tinh thứ ba gần mặt trời nhất trong hệ Mặt trời. Nó là hành tinh duy nhất mà tên tiếng Anh có tên thế giới hoặc trái đất, không đến từ thần thoại La Mã hoặc Hy Lạp mà từ tiếng Anh cũ và dân tộc Đức.

B. Cũng được đề cập như hành tinh xanh, hoặc Đá hoa xanh bởi vì nó là hành tinh duy nhất mà có nước ở dạng lỏng trên bề mặt. Quả thực, 71% của bề mặt Trái đất được bao phủ bởi nước, mà còn quan trọng cho tất cả các loại sự sống.

C. Trái đất là hành tinh duy nhất mà có thể có bất kỳ dạng sống nào. Nó là nhà cho hàng triệu loài động thực vật, bao gồm dân số loài người trái đất. Cuộc sống trên trái đất được hỗ trợ và nuôi dưỡng bởi sinh quyển và chất khoáng của nó.

D. Những nhà khoa học đang tìm những hành tinh khác để chứa dân số đang tăng. Họ tin rằng nếu loài người có thể tìm thấy nước trên sao Hỏa và cây cối, họ có thể táng lượng ôxi trên đó. Điều đó sẽ tăng cơ hội loài người có thể sống trên đó trong tương lai.

Đáp án:

a. Đọc và tìm từ trong bài có nghĩa tương tự với những từ hay cụm từ này.

b. Bây giờ quyết định đoạn văn nào mà mỗi chi tiết bên dưới được đề cập đến. Viết A, B, C hay D vào chỗ trống.

c. Đọc lại bài và trả lời những câu hỏi

1. The World, the Blue Planet, or the Blue Marble.

2. It has the names because it’s the only planet that has water in liquid form on the surface.

3. Earth is the third-closest planet to the Sun in the Solar System.

4. Earth is the only planet that has been known to host life.

5. Life on Earth is supported and nourished by its biosphere and minerals.

6. There are water and trees on Earth, but there are no such things on Mars.

Hướng dẫn dịch:

1. Những tên gọi khác của Trái Đất là gì? – Thế giới, hành tinh xang, viên đá quý xanh

2. Tại sao Trái Đất được gọi như vậy? – Bởi vì nó là hành tinh duy nhất có nước ở dạng chất lỏng trên bề mặt.

3. Trái Đất ở đâu trong hệ mặt trời? – Ở vị trí thứ 3 gần nhất tính từ mặt trời.

4. Trái Đất khác những hành tinh đã biết khác như thế nào? – Trái Đất là hành tinh duy nhất được biết đến có sự sống.

5. Sự sống trên trái đất được cung cấp bởi cái gì? – Sự sống trên trái đất được cung cấp và nuôi dưỡng bởi khí quyển và các khoáng sản.

6. Bạn nghĩ sự khác nhau lớn nhất giữa Trái Đất và sao Hỏa là gì? – Có nước và cây trên Trái Đất, nhưng không có những thứ này trên sao Hỏa.

3. Read the text…(Đọc bài và xác định những câu sau là đúng hay sai.)

Hướng dẫn dịch:

Cách đây rất lâu, con người nghĩ rằng mặt trăng là thần thánh và sẽ không bao giờ chạm được đến nó. Tuy nhiên, sự phát minh ra kính thiên văn năm 1608 đã giúp con người hiểu biết về mặt trăng rằng cũng là một hành tinh khác. Và ước mơ của con người đi trên mặt trăng đột nhiên có vẻ khả thi.

Giấc mơ đã trở thành hiện thực vào ngày 20 tháng 7 năm 1969 khi Neil Armstrong, Buzz Aldrin và Michael đã bay đến Mặt Trăng như một phần của nhiệm vụ mặt trăng Appollo 11. Neil Armstrong là người đầu tiên bước chân lên mặt trăng. Sau khi chiêm ngưỡng vẻ đẹp tĩnh lặng, riêng biệt của bề mặt Mặt Trăng, Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã hoàn thành nhiệm vụ, trong khi Collin ở trong quỹ đạo để bảo trì hệ thống trên tàu không gian.

Trong suốt thời gian ở lại hơn 21 giờ trên bề mă Mặt Trăng, các phi hành gia không hề thấy mưa và gió. Mặt Trăng giống như sa mạc với những đồng bằng, núi và thung lũng. Bề mặt được bao phủ bởi bụi, cái mà dày đến nỗi để lại dấu chân nơi họ đã đi qua. Họ đã để lại 1 lá cờ Mỹ và quay trở lại Trái Đất với 46 pounds đá của mặt trăng để nghiên cứu khoa học.

Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

1. Con người biết tất cả về mặt trăng khoảng hàng ngàn năm.

2. Sự phát minh kính thiên văn giúp con người hiểu rằng mặt trăng không phải là thần thánh.

3. Chỉ có Neil Armstrong và Buzz Aldrin đã bước lên mặt trăng.

4. Khí hậu trên mặt trăng rất khó chịu, với nhiều mưa và gió.

5. Các phi hành gia ở lại trên mặt trăng gần 1 năm.

6. Họ mang về bụi và đá như quà lưu niệm.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 8 mới

Skills 1 Trang 12 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

2. Read the text and choose the correct answer. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.)

1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us? (Những lợỉ ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?) Hướng dẫn giải:

– The beneíìts: search for useful information, play funny games, watch video.

Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.

Tạm dịch:

– Lợi ích: tìm những thông tin hữu ích, chơi những trò chơi vui nhộn, xem video.

Điều có hại: không tốt cho mắt, bị nghiện, học những điều xấu dễ dàng.

2. Read the text and choose the correct answer. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.) Hướng dẫn giải: Tạm dịch:

Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!

Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.

Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).

Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.

A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ

B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại

C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại

A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

C. cả A và B

3. Write the questions for the answers based on information from the text. ( Hướng dẫn giải: Viết những câu hỏi cho những câu trả lời dựa theo thông tin từ bài văn.)

1. Is Quang’s garden real?

2.What is the problem with using technology in your free time?

3.What leisure activities do teenagers ào these days?

Tạm dịch:

4.What is the benefits of using the computer?

1. Khu vườn của Quang có thật không?

Không, nó không có thật. Nó là một trò chơi vi tính.

2.Cái gì là vấn đề với việc sử dụng cống nghệ trong thời gian rảnh của bạn?

Nó có thể gây hại cho đầu óc và cơ thể.

3.Những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi nào mà thiếu niên làm trong những ngày nay?

Chúng không ra ngoài mà chỉ ngồi trước vi tính suốt ngày.

4.Lợi ích của việc sử dụng máy vi tính?

Quang biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của cậu ấy dường như được cải thiện.

(Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.) Hướng dẫn giải:

4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents.

His parents: Go out and play sports. It’s good for you!

Quang: I’ve made lots of friends from the game network.

His parents: You see your real friends less and less.

Quang: I think computer games train my mind and my memory.

His parents: Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.

Tạm dịch:

Quang: My English is much better because I surf the net.

Ba mẹ Quang: Ra ngoài và chơi thể thao đi! Nó tốt cho con!

Quang: Con kết bạn với nhiều người trên mạng lưới trò chơi.

Ba mẹ Quang: Con gặp những người bạn thật của con ngày càng ít.

Quang: Con nghĩ trò chơi vi tính huấn luyện đầu óc và trí nhớ của con.

Ba mẹ Quang: Ngồi quá lâu trước máy tính làm cho mắt con mỏi.

Quang: Tiếng Anh của con tốt hơn nhiều bởi vì con lướt net.

5. Role-play: WHAT’S THE SOLUTION? Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles.

Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.

Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.

Quang’s parents: You see your real friends less and less.

Quang: I have made a lot of friends from the game network.

Tạm dịch:

Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.

Ba mẹ Quang: Ba mẹ nghĩ rằng con nên dừng chơi vi tính. Nó thật có hại. Con nên ra khỏi nhà và chơi thể thao.

Quang: Con nghĩ máy tính luyện đầu óc và trí nhớ của con. Tiếng Anh của con tốt hơn bởi vì con lướt net.

Ba mẹ Quang: Con ngày càng gặp ít bạn bè thật

Quang: Con đã kết bạn rất nhiều từ mạng lưới trò chơi.

Giáo viên: Cô nghĩ ràng máy vi tính cũng tốt cho em, nhưng em không nên sử dụng nó nhiều. Em nên sử dụng nó trong thời gian giới hạn khoảng 1 đến 2 tiếng trong một ngày sau khi em hoàn thành bài tập về nhà Em nên chơi một môn thể thao mới.

Tiếng Anh 6 Mới Unit 12: Getting Started

Tiếng Anh 6 mới Unit 12: Getting Started

Unit 12: Robots

Getting Started (phần 1 – 5 trang 58-59 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

Nick: Chào giáo sư Alex, ông có thể nói cho chúng cháu vài điều về người máy không?

Giáo sư Alex: Dĩ nhiên rồi.

Nick: Ông nghĩ sao về vai trò của người máy trong quá khứ?

Giáo sư Alex: À, trong quá khứ chúng có vai trò nhỏ thôi. Chúng chỉ có thể làm những việc đơn giản.

Phong: Bây giờ chúng có thể làm gì?

Giáo sư Alex: Bây giờ chúng có thể làm nhiều việc. Người máy gia đình có thể làm việc nhà. Người máy bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh.

Phong: Chúng có thể xây nhà được không?

Giáo sư Alex: Được. Người máy lao động có thể xây những tòa nhà lớn.

Nick: Chúng có thể dạy học không?

Giáo sư Alex: Được. Người máy dạy học có thể dạy trong lớp.

Nick: Ông nghĩ là người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?

Giáo sư Alex: À, tôi nghĩ rằng chúng sẽ đóng một vai trò quan trọng trong tương lai. Chúng sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.

Phong: Chúng sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?

Giáo sư Alex: Được chứ. Nhưng chúng sẽ không thể làm những điều như là chơi bóng đá hay lái xe đâu.

1. What could robots do in the past?(Người máy có thể làm gì trong quá khứ?)

2. Can robots teach?(Người máy có thể dạy học không?)

3. What will robots be able to do in the future?(Người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?)

4. Will robots be able to play football or drive a car?(Người máy sẽ chơi bóng đá hay lái xe không?)

1. teaching robots

2. worker robots

3. doctor robots

4. home robots

Bài nghe:

1 – c do the laundry (giặt ủi)

2 – d. make the bed (dọn giường)

3 – a. cut the hedge (cắt tỉa hàng rào)

4 – b. do the dishes (rửa chén)

Hướng dẫn dịch ví dụ:

A: Tôi đang làm gì?

B: Bạn đang rửa chén.

A: Đúng rồi. / Sai rồi, thử lại đi

I can/can’t play football.

I can/can’t climb a mountain.

I can/can’t play the guitar.

I can/can’t sing an English song.

Go around the class asking these questions. Find out (Đi vòng quanh lớp và hỏi những câu hỏi sau. Tìm ra:)

The sports or games that all people can play(Những môn thể thao hoặc trò chơi mà tất cả mọi người có thể chơi)

The sports or games that some people cannot play(Những môn thể thao hoặc trò chơi mà vài người không thể chơi)

The sports or games that no one can play(Những môn thể thao hoặc trò chơi mà không ai có thể chơi.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1. Bạn có thể chơi bóng bàn không?

2. Bạn có tập karate không?

3. Bạn có thể chơi cờ không?

4. Bạn có tập judo không?

5. Bạn có thể chơi cầu lông không?

6. Bạn có thể chơi trò chơi trên máy vi tính không?