Top 6 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 12 Unit 1 Life Stories Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 12 Mới Unit 1: Life Stories

Hưng: Chủ đề của bài thuyết trình ngày mai thực sự thú vị. Bạn đã quyết định nói về ai chưa, Quang?

Quang: Chưa. Tớ vẫn đang phân vân giữa hai người nổi tiếng, Steve Jobs và Michael Jackson. Tớ ngưỡng mộ cả hai người họ.

Hưng: Nhưng ai có tác động lớn hơn đối với cậu?

Quang: Tớ không chắc chắn lắm … sản phẩm của Steve Jobs kích thích sự sáng tạo và đổi mới của tớ, trong khi âm nhạc Michael Jackson đã truyền cảm hứng cho tớ để tìm hiểu cách chơi một loại nhạc cụ. Cậu nghĩ sao?

Hưng: Ừm, cả hai đều rất tài năng và có ảnh hưởng, nhưng tớ thích Steve Jobs hơn. Tớ nghĩ rằng Michael Jackson là một vũ công tuyệt vời, nhưng không phải là một ca sĩ tuyệt vời. Trong những năm sau này, giọng hát của ông trở nên yếu và mỏng và không được tốt như trước.

Quang: Tớ hiểu. Thế còn cậu? Cậu sẽ nói về ai?

Quang: Ý cậu là … người phụ nữ đã giành được danh hiệu Mỹ MasterChef trong năm 2012?

Quang: Tớ biết giấc mơ của cậu là trở thành một đầu bếp nổi tiếng. Có phải đó là lý do tại sao cậu muốn nói về cô ấy?

Hưng: Đúng vậy. Hơn nữa, Christine là một đầu bếp khiếm thị và một nhà văn tài năng. Cô ấy rất tài năng và quyết tâm. Vô cùng tuyệt vời khi xem cô ấy sử dụng tất cả các dụng cụ nhà bếp và chuẩn bị các món ăn.

Quang: Tớ đồng ý. Tớ nhớ tớ đã cảm thấy vui mừng như thế nào khi Christine tạo ra những món ăn đẹp tuyệt vời … và thậm chí lo lắng khi các giám khảo nếm chúng. Tiện thể, cậu có biết nơi cô được sinh ra? Ở Việt Nam hay Mỹ?

Hưng: Ở California, nhưng cô đã lấy cảm hứng từ những ký ức về nấu ăn từ mẹ cô.

Quang: Có vẻ như cậu biết khá nhiều về cô ấy. Chúc may mắn với bài thuyết trình ngày mai của cậu!

1. Quang không thể quyết định người mà cậu ấy sẽ nói về vào ngày mai.

2. Quang cũng muốn trở nên nổi tiếng như Steve Jobs và Michael Jackson.

3. Hưng thích ca hát của Michael Jackson.

4. Hưng đã học chơi một nhạc cụ, vì cậu được lấy cảm hứng từ bài hát của Michael Jackson.

5. Cả Quang và Hùng đều ngưỡng mộ Christine Hà.

If you were Quang, who would you choose to talk about, Steve Jobs or Michael Jackson? Why?

Khuyến khích đưa ra lý do khác ngoài những người được đề cập trong hội thoại (ví dụ như Steve Jobs: một nhà tiên phong trong cuộc cách mạng máy vi tính, một doanh nhân sáng tạo; Michael Jackson: một vũ công tốt với các kỹ thuật nhảy phức tạp, một ca sĩ có ảnh hưởng và nhà soạn nhạc).

I remember how excited I felt when Christine was creating great-tooking dishes.

1. Alexandre Yersin, người đã có một sự nghiệp khá xuất sắc trong y học, cống hiến cuộc đời mình cho những người nghèo và bệnh tật ở Việt Nam.

2. Sinh viên chăm chỉ và có tài năng nên được trao nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng của họ.

3. Album mới là một trong những thành tựu lớn nhất của ông. Nó đã bán được 50.000 bản chỉ trong tuần đầu tiên.

4. Sau khi cha tôi có một công việc được trả lương cao tại một công ty quốc tế, chúng tôi chuyển đến một khu phố khang trang.

5. Đừng cho phép người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn. Bạn nên tìm hiểu cách cho đi một cách khôn ngoan.

1. a) My English class is at two o’clock.

b) It’s never too late to learn another language.

2. a) His father is a guitarist. but he wasn’t allowed to play any musical instruments until he was 15.

b) Please read the letter aloud to us.

3. a) You can write your life story and post it on this website.

b) I hope we’re doing the right thing.

4. a) J.K. Rowling’s new novel will come out next month.

b) I knew where he was hiding, but I didn’t know why he was wanted.

5. a) Beethoven composed some of his finest works here in this house.

b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg’s film?

6. a) She has been involved in many community projects.

4. shared, was always taking.

5. called, was doing, did not hear.

6. was constantly asking, was.

7. requested, was composing.

8. joined, wasthen leading.

Tôi đã có một kinh nghiệm rất xấu hổ chủ nhật tuần trước. Tôi mua ổ đĩa flash từ cửa hàng máy tính ở trung tâm mua sắm địa phương. Khi tôi trở về nhà, tôi đưa nó vào máy tính, nhưng nó đã không được công nhận. Tôi mang nó trở lại cửa hàng, nhưng quản lý cửa hàng trở nên rất giận dữ. Ông chỉ vào vết nứt trên ổ đĩa flash, và cho biết cửa hàng của ông không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết đó vì nó có thể bị gây ra bởi sự bất cẩn của tôi. Tôi không thể nói một lời nào, và đã phải mua một ổ đĩa flash khác.

1. Every Christmas, Larry handed out thousands of dollars to needy people in public places.

2. Because he gave money to people during the festival season of December while his identify was hidden.

3. People have been insired to continue his mission of kindness and charitable work.

4. Thuy organised charitable activities to relieve young cancer patient’s pain

5. She was awarded the title “Ho Chi Minh City Outstanding Young Citizen”

6. The newspaper holds annual events to support her program. One of them is the Sunflower Festival where children and their families get together and have fun. Gifts are given to the young patients and the memory of Thuy is kept alive by her story about love and sharing.

King Le Thai To: 1385 – 1433

Le Quy Don: 1726 – 1784

They are curious.

They can have something to gossip about.

They can criticise or slander the person they do not like.

1. The audience should have life skills to protect themselves and to learn from other people’s live.

2. We should ask ourselves two question : “Why is this story told?”, “What lesson can I learn form it?”.

3. We can learn how to avoid similar mistakes or to adopt a new way of life so we can improve ourselves and become better human beings.

2. walking/ well-known historical figures.

Family stories should be told to children because this is the best way to teach children about the family’s history and traditions. Children will know more about their ancestors and fell strongly attached to the family. Morever, when stories are told, everybody recalls memories of the past, which provides the best opportunities for family members to spend time together

2. the (army), a (soldier), the (country).

4. a (two-week holiday), the (Philippines).

5. the (Louvre), a (boat trip), the (Seine).

6. a (warm hat), a (new coat), a (pair of woollen gloves).

7. the (bank), the (supermarket), the (theatre), the (way).

Assign the task to each group member: choosing a famous person, creating his/her profile, and giving a presentation about this person.(Giao nhiệm vụ cho từng thành viên nhóm: chọn một người nổi tiếng, tạo / hồ sơ của người đó, và đưa ra một bài thuyết trình về người này.)

Content: relevant to the topic, well-structured, interesting, truthful

Speaker’s presentation techniques: clear outline, emotional and expressive voice, good use of body language and gestures, good pronunciation

Giải Bài Tập Sbt Tiếng Anh Lớp 12 Chương Trình Mới Unit 1: Life Stories

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 1: Life stories

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 1

Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 1

Tổng hợp những bài tập có trong phần Pronunciation – trang 5 Unit 1 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới

1. Complete the (a) sentences with the words in the box. Then write the corresponding homophones to complete the (b) sentences. The first one is done as an example. (Hoàn thành các câu (a) với các từ trong hộp. Sau đó viết các từ đồng âm tương ứng để hoàn thành câu (b). Câu tiên được thực hiện như là một ví dụ.)

peace cymbals carat brake

jeans heel through

1. (a) He had to brakehard to avoid hitting the truck in front.

(b) You should have a break now. You’ve been working non-stop for four hours.

Đáp án:

2. (a) heel (b) he’ll 3. (a) carat (b) carrot 4. (a) peace (b) piece

5. (a) through (b) threw 6. (a) cymbals (b) symbols 7. (a) jeans (b) genes

Dịch:

1. (a) Anh ta đã phải phanh rất mạnh để tránh va vào xe tải ở phía trước.

(b) Bạn nên nghỉ bây giờ. Bạn đã làm việc không ngừng nghỉ trong bốn giờ.

2. (a) Khao khát danh tiếng và sự giàu có là điểm yếu của cô ấy. (Achilles heel: điểm yếu)

(b) Bryan đã bị bong gân mắt cá chân, nhưng tôi tin anh sẽ vượt qua chấn thương của mình để giành huy chương vàng.

3. (a) Kate đeo một chiếc nhẫn kim cương 16 carat đẹp mắt. Giá trị của nó là hơn $100,000.

(b) CEO đã quyết định sử dụng cà rốt và cây gậy để động viên nhân viên trong công ty của ông. (Cây gậy và củ cà rốt là một kiểu chính sách ngoại giao trong quan hệ quốc tế)

4. (a) Alex cho biết ngày của anh rất bận rộn, và anh chỉ muốn sự yên tĩnh hiện giờ.

(b) Nhóm chúng tôi khá mạnh, vì vậy hoàn thành dự án này trước thời hạn rất dễ dàng.

5. (a) John bị bắt lái xe vượt đèn đỏ.

(b) Angela ném một cục đá xuống sông.

6. (a) múa lân đi kèm với âm thanh của chũm chọe thu hút đám đông lớn.

(b) đà điểu Úc và chuột túi đã được chọn là biểu tượng của nước Úc để đại diện cho sự tiến bộ của quốc gia bởi vì chúng không bao giờ di chuyển lùi về phía sau.

7. (a) quần jean màu xanh, mặt hàng quần áo phổ biến nhất trên thế giới, đã được phát minh bởi Jacob Davis.

(b) Các bác sĩ sẽ sớm có thể sử dụng gen để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh.

2. Practice the sentences in 1.

Học sinh thực hành luyện tập các câu ở trong phần 1.

ACROSS (ngang)

1. very successful and admired by other people (rất thành công và được mọi người ngưỡng mộ)

2. persistence in trying to achieve something despite difficulties (kiên trì trong việc cố gắng đạt được cái gì đó bất chấp khó khăn)

3. gifted, having a natural ability to do something well (năng khiếu, có năng lực tự nhiên để làm tốt cái gì)

4. kindness and willingness to give (tốt bụng và sẵn sàng cho đi)

DOWN (dọc)

5. commitment, devotion to a particular task or purpose (cam kết, sự tận tâm với một nhiệm vụ hay mục đích cụ thể)

6. opinion that people have about a person, based on what has happened in the past (ý kiến mà mọi người có về một người, dựa vào những gì đã xảy ra trong quá khứ)

7. a person, especially a well-known one or famous in some way (một người, đặc biệt là 1 người ai cũng biết hoặc nổi tiếng ở một vài cách)

Đáp án:

2. Complete the following sentences with the correct form of the words from the crosswon puzzle. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của những từ trong câu đố ô chữ)

1. His tireless……………………. to protect endangered animals was greatly admired.

4. The company is looking for…………………… graduates from fashion colleges, who are willing to work hard

Đáp án:

1. dedication 2. perseverance 3. reputation 4. talented

5. generosity 6. distinguished 7. figures

Dịch:

1. Sự cống hiến không mệt mỏi của ông để bảo vệ động vật quý hiếm đã được rất ngưỡng mộ.

2. Chăm chỉ và sự kiên trì giúp người chơi tennis thành công trong sự nghiệp thể thao của họ.

3. Nó không phải dễ dàng để xây dựng một danh tiếng tốt, nhưng nó thậm chí còn khó khăn hơn để bảo vệ nó.

4. Công ty đang tìm kiếm các sinh viên tốt nghiệp tài năng từ các trường cao đẳng thời trang, những người sẵn sàng làm việc chăm chỉ.

5. Thế giới sẽ là một nơi tốt hơn nếu có nhiều người bày tỏ sự hào phóng với người khác.

6. Các vị khách quý của chúng tôi vừa đến nơi. Hãy chào đón họ với tiếng vỗ tay thật lớn.

7. Winston Churchill là một trong những nhân vật nổi trội nhất trong nền chính trị Anh.

3. Put the verbs in brackets in the past simple or past continuous. (Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. This afternoon I (see) …………….. Dingo, the boxing champion, at the airport. When I (leave)…………….. the airport at 5 p.m., he (still, talk)……………… to the customs officer. He (look)……….. realty womed. Then while I (wait)…………….. for a taxi, I (hear)…………….. that he (have)…………….. problems with his luggage.

Ken: What a shock! Is he all right?

Đáp án:

1. saw, left, was still talking, looked, was waiting, heard, had

2. Did you hear, happened, fell, were filming, played/ was playing, read, said, were still operating

Giải Bài Tập Tiếng Anh 12 Unit 8: Life In The Future

A. Reading (Trang 84-85-86 SGK Tiếng Anh 12)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

1. Do you think life will be better in the future? Why/Why not? ( Bạn có nghĩ rằng trong tương lai cuộc sống sẽ tốt hơn không? Tại sao/Tại sao không?)

2. List three things that might happen in the future. ( Liệt kê 3 điều mà có thể xảy ra trong tương lai.)

man can travel into outerspace: to the moon, and other planets in the universe

all dometic chores are done by machine or by robots

people can do most of things with computers such as shopping, buying goods or tickets, …

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Read the text and do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Cuộc sống sẽ ra sao trong tương lai? Những người khác nhau có câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này. Một số thì bi quan trong khi những người khác lại lạc quan.

Những người bi quan cho rằng tương lai sẽ tệ hơn bây giờ. Cả thế giới sẽ trải qua một giai đoạn suy thoái kinh tế. Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu người sẽ mất việc làm. Sự an toàn của thế giới sẽ bị đe dọa bởi những tên khủng bố vì các nhóm khủng bố trở nên mạnh hơn và nguy hiểm hơn. Ngược lại, những người lạc quan tin ràng cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn nhiều so với ngày nay. Chúng ta sẽ sống trong một môi trường sạch hơn, hít thở bầu không khí tươi mát hơn và ăn thực phẩm lành mạnh hơn. Chúng ta cũng sẽ được chăm sóc tốt hơn bởi hệ thống y khoa hiện đại. Công việc nhà nhàm chán sẽ không còn là gánh nặng nhờ vào các phát minh ra những công cụ tiết kiệm sức lao động.

Dù tốt hay xấu hơn, chắc chắn một điều là trong tương lai có vài điều sẽ rất khác đi. Những phát triển về công nghệ vi mô – máy vi tính và viễn thông – chắc chắn có ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống. Chẳng hạn, trong công việc, các nhà máy sẽ do những người máy điều hành phần lớn, nên chúng là nơi làm việc sạch sẽ hơn với ít nhân công hơn. Các văn phòng cũng sẽ được vận hành với thiết bị điện tử, và do vậy giấy sẽ gần như biến mất hẳn. Nhiều người sẽ làm việc tại nhà với máy vi tính được kết nối với văn phòng chính. Về việc đi lại, có khả năng kỹ thuật tàu con thoi sẽ được sử dụng trong lĩnh vực hàng không thông thường, với vận tốc lên đến 15.000 km một giờ. Chúng ta cũng vẫn còn dùng xe hơi, nhưng thay vi dùng xăng, xe hơi sẽ chạy bằng các vật liệu khác, từ điện đến khí mê-tan. Chúng cũng được kết nối với máy vi tính để cho chúng ta biết là ta đang vận hành chúng một cách hữu hiệu không, cũng như bảo cho ta biết nếu có sự cố đang xảy ra trên đường vài cây số phía trước.

Bất kể chúng ta đang kỳ vọng gì trong tương lai, ta phải nhớ ràng sự tiến bộ không bao giờ đi trên con đường thẳng, và lịch sử đầy rẫy những khám phá bất ngờ. Tuy nhiên, chúng ta tin là tương lai nàm trong tay chúng ta, và chính chúng ta có trách nhiệm đóng góp vào việc làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn.

Task 1. Find words or phrases in the passage which have the following meanings. ( Tìm những từ hay cụm từ trong đoạn văn mà có nghĩa sau.)

Gợi ý:

1. pessimists: bi quan

2. optimists: lạc quan

3. economic depression: suy thoái kinh tế

4. terrorism: khủng bố

5. wiped out: làm biến mất hoàn toàn, xóa sổ

6. space-shuttle: tàu con thoi

Task 2. Answer the following questions. ( Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What will happen in an economic depression? ( Điều gì sẽ xảy ra khi có suy thoái kinh tế?)

2. Why, according to pessimists, will the security of the earth be threatened? ( Theo những người bi quan thì tại sao an ninh thế giới sẽ bị đe dọa?)

3. What will life be like in the future, according to optimists? ( Theo những người lạc quan thì cuộc sống trong tương lai sẽ như thế nào?)

4. What are the most important factors that will bring about dramatic changes in different aspects of our lives? ( Những nhân tố quan trọng nhất nào sẽ mang lại những sự thay đổi đáng kể trong các khía cạnh của cuộc sống chúng ta?)

Task 3. Complete the notes about how technology will influence our life in the future. ( Hoàn thành những ghi chú về cách mà công nghệ sẽ ảnh hưởng tới cuộc sống chúng ta trong tương lai.)

Gợi ý:

– work: factories will be run by robots, offices will go electronic, many people will work from home.

– travel: travel by space shuttle very fast, at 15,000 kph per hour; cars could run on electricity or methane gas and fitted with computers.

After you read ( Sau khi bạn đọc)

Gợi ý:

B. Speaking (Trang 87-88 SGK Tiếng Anh 12)

Task 1. Look at the newspaper cuttings from the future, and say what will happened by the end of the 21 st century. ( Hãy nhìn vào các mẩu báo của tương lai, và nói những điều sẽ xảy ra vào cuối thế kỷ 21st.)

– By the end of the 21 st century, Chinese astronauts will have landed on Mars.

– By the end of the 21 st century, the third city on the moon will have been declared open.

– By the end of the 21 st century, scientiest will have found a cure for the common cold.

– By the end of the 21 st century, the oldest world citizen will have celebrated her 150 th birthday.

– By the end of the 21 st century, Vietnam tourism will have welcomed the fiftieth holiday-maker back from Jupiter.

– By the end of the 21 st century, the first car running on sea water will have been finished.

Task 2. Work in pairs. Which of these predictions are likely/unlikely to happen? Give at least two reasons for each. ( Làm việc theo cặp. Những dự báo nào có khả năng/không có khả năng xảy ra? Đưa ra ít nhất hai lí do cho mỗi dự báo.)

Gợi ý:

– I think it’s very unlikely that by the end of the 21st century, Chinese astronauts will have landed on Mars because it’s too far from the earth.

– I think it’s very likely that scientists will have found a cure for the common cold by the end of the 21 st century thanks to the development of science arid technology.

– In my opinion, it’s unlikely that by the end of the 21 st century people will be living to the age of 150 because there will be more and more diseases.

Làm tương tự với các vế câu because … sau:

– … because living standards will be/ have been improved.

– … the cures for fatal diseases will be/have been found.

– … it’s (Jupiter/Mars/moon) too far.

– … it’s (Jupiter/Mars/moon) too cold/hot there.

– … there’s no water there./ The atmosphere is too thin there.

– … it’s too costly/ just impossible to do that.

Task 3. Work in groups. Make some more predictions about what life will be like one hundred years from now. ( Làm việc nhóm. Hãy đưa ra một vài dự báo nữa về cuộc sống sẽ ra sao trong 100 năm nữa.)

Gợi ý:

– I think we won’t need money or credit cards by the year 2106 because there won’t be any stores by then. We’ll do all our shopping through computers or interactive TV.

– I believe that schools will no longer be necessary thanks to the Internet and other new technology.

C. Listening (Trang 88-89 SGK Tiếng Anh 12)

Before you listen ( Trước khi bạn nghe)

Gợi ý:

I think it’s eating healthy foods and doing exercise. Besides we should go to bed early and laugh a lot.

– Listen and repeat.

incredible: không thể tin được

centenarian: người sống trăm tuổi

life expectancy: tuổi thọ trung bình

fatal: (n) chất béo; (adj) tai hại

eradicated: bị tiêu diệt, thủ tiêu

eternal life: cuộc sống vĩnh cửu

While you listen ( Trong khi bạn nghe)

Listen to the interview about people’s life expectancy in the future and do the tasks that follow. ( Nghe cuộc phỏng cấn về tuổi thọ trung bình của con người trong tương lai và làm các bài tập theo sau.)

Task 1. Decide whether the statememts are true (T) or false (F). ( Xác định xem những phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).)

Gợi ý:

Task 2. Listen again and answer the questions about the interview. ( Nghe lại và trả lời các câu hỏi về cuộc phỏng vấn.)

1. What are the factors that help people have longer life expectancy according to Dr. Davis? ( Theo Tiến sĩ Davis thì nhân tố nào giúp con người có tuổi thọ trung bình dài hơn?)

2. Which factor is the most important one? Why? ( Nhân tố nào là quan trọng nhất? Tại sao?)

3. What will we have been able to do about AIDS in ten years’ time? ( Chúng ta sẽ có thể làm gì với bệnh AIDS trong thời gian 10 năm nữa?)

After you listen ( Sau khi bạn nghe)

Gợi ý:

Advantages

– Do many things they want to do/enjoy life more

– Too weak to do things and often ill

– Feel lonely when children have grown up and busy with their own lives, and friends are dead

– …….

– See their children and grandchildren grow up

– Help their children and grandchildren

– Children and grandchildren are happy with them

– …….

Tapescript – Nội dung bài nghe

D. Writing (Trang 89-90 SGK Tiếng Anh 12)

Describing the world in which you would like to live in the year 2020. (Hãy mô tả thế giới mơ ước của bạn vào năm 2020.)

Hướng dẫn dịch:

Thế giới mơ ước của tôi sẽ là một thế giới hòa bình. Không có chiến tranh và xung đột giữa các quốc gia. Con người sẽ không phải sống dưới nỗi sợ hãi từ sự khủng bố và mọi người sống chan hòa với nhau. Mọi người đều có một công việc và tất cả đều có một cuộc sống có tiêu chuẩn tốt. Tôi ước sống trong một môi trường trong sạch, lành mạnh, ít ồn ào và ít ô nhiễm hơn. Ngày càng có nhiều công viên lớn hơn để cho trẻ con có chỗ vui chơi và động vật hoang dã được bảo vệ. Nhưng ước muốn chính của tôi là muốn nhìn thấy con người ít thực dụng hơn, ít ích kỉ hơn, ít bạo lực hơn và nhiều tình yêu hơn bây giờ.

1. What are the student’s concerns about: ( Đâu là mối quan tâm của học sinh về:)

– world peace: a peaceful world, no war, no conflicts, no threat of terrorism, and everyone lives together in harmony.

– living environment for all beings: clean and healthy, less noise, less pollution, more and larger parks, wildlife is protected.

– employment: everyone has a job.

– people’s lifestyle: less materialistic, less selfish, less violent, and more loving.

2. Are your concerns similar to those? ( Sự quan tâm của bạn có giống như thế không?)

3. Do you have other concerns? What are they? ( Bạn có quan tâm đến những thứ khác không? Chúng là gì?)

Gợi ý:

I would like to live in a peaceful and clean world. I would also wish in the future, all cars that run on petrol would be replaced by solar cars, so the environment will become very cleaner and healthier. There will be less air pollution around us. We won`t be disturbed by the noise of vehicles. Our children will have larger parks to play in. Every one has a good job. When people have good jobs, they will not have any conflicts. Their living standards will be improved. At that time all of us will be living in harmony. Everybody will be less selfish, less violent, and more loving. My main desire is a peaceful world, in which, there will be no war, no threat of terrorism.

E. Language Focus (Trang 90-91-92 SGK Tiếng Anh 12)

Grammar

Exercise 1. Choose the appropriate prepositions. ( Chọn giới từ thích hợp.)

Gợi ý:

Exercise 2. Put a/an, the or zero in each space to complete the following sentences. ( Đặt a/an, the hoặc zero vào mỗi chỗ trống để hoàn thành các câu sau.)

Gợi ý:

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh 10 Unit 1: A Day In The Life Of

1. Soạn tiếng anh lớp 10 unit 1​​​​​​​: A day in the life of

1.1. Reading trang 12 SGK tiếng Anh 10 Unit 1

Before you read (Trước khi em đọc)

Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)

– What time do you usually get up?

I usually get up at five-thirty.

– What do you usually do next?

I usually do exercise.

– Do you usually have breakfast at home?

Yes. I usually have breakfast with my family.

– What time do you go to school?

I usually go to school at 6: 30.

– What time do you have lunch?

I usually have lunch at 11: 30.

– What do you do in the afternoon?

I usually learn my lessons and do exercises or homework.

– Do you play sports with friends?

Yes, sometimes I do.

– What do you do after dinner?

After dinner. I often watch TV with my family until 8 o’clock.

– And after that, what do you do?

I study and do more exercises.

– What time do you usually go to bed? I usually go to bed at 10:30.

While you read (Trong khi em đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, sau đó làm bài tập theo sau.)

Ông Vy: Đồng hồ háo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống dăm tách trà. ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà Lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các nông dân bạn và hút thuốc giồng (địa phương). Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường thường nghỉ một giờ.

Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi ra đồng một lần nữa. Chúng tôi sửa các bờ của thửa đât. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi đi thăm các bạn láng giềng để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch của chúng tôi cho mùa kế. Mặc dù đó là một ngày dài đôi với chúng tôi, chúng tôi thích làm việc và yêu thương con cái chúng tôi.

Task 1: Choose the option A, B or c that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn từ chọn lựa A.B hoặc C phù hợp với nghĩa của (các) từ in nghiêng nhất.)

1. C      2. C         3. A       4. A

Task 2: Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1 . He’s a peasant/farmer.

1.2. He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.

2.3. He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea, and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.

3.4. In the afternoon. Mr. Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr. Vy put into it pumps water while his wife does the transplanting.

4.5. Yes. they are because they love working and they love their children, too.

Task 3: Scan the passage and make a brief note about Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines. Then compare your note with a partner’s. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tụyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bảng ghi chú của một bạn cùng học).

In the morning

– 4: 30: alarm clock goes oil. Mr. Vy gets up. goes down to the kitchen boil water for morning tea. has a quick breakfast, lead the buffalo to the field.

– 5: 15: leaves home

– 5: 30 arrives in his field, ploughs and harrows plot of land

– 7: 45: takes a rest

– 10: 30: goes home

– 11: 30: has lunch with family

In the afternoon

– 2: 30: Mr. Vy and Mrs. Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr. Vy pumps water into the plot of land. Mrs. Tuyet does the transplanting.

– 6: 30: finish work

In the evening

– have dinner

– watch TV. go to bed

– sometimes visit their neighbors, chat about work, children and plan for the next crop

After you read (Sau khi em đọc)

Work in groups. Talk aboui Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines. (Làm việc từng nhóm. Nói về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và Bà Tuyết.)

1.2. Speaking trang 14 15 SGK Tiếng Anh 10 Unit 1

Task 1: Quan is a tenth-grade student. He goes to school every morning. Below is his weekly timetable. Ask and answer questions with a partner using the information from the timetable.

A: What time does he have Civic Education lesson on Monday?

B: (He has Civic Education) at 7: 15.

A: What lesson does he have next?

B: (He has) Information Technology.

A: What day does he have Literature?

B: (He has Literature) on Tuesday. Wednesday and Saturday.

A: How many periods a week does he have?

B: (He has) three periods.

A: What class does he have the first period on Thursday?

B: (He has) English lesson.

A: How many English periods a week does he have?

B: (He has) three periods.

A: Docs he have double or single periods?

B: (He has) only single periods.

A: Oh! You mean he has only a single period of English at a time

B: Yes. But for Maths, he has two double periods and a single once a week A: He has many periods of Maths

B: Yes, because it’s the class for best students in Maths.

A: I sec.

Task 2: Describe Quan’s activities, using the pictures below. (Mô tả những sinh hoạt cùa Quan, dùng các hình bên dưới.)

Task 3: Tell your classmates about your daily routine. (Kể cho các bạn cùng lớp về công việc thường làm hằng. ngày của em.)

I usually get up at 5: 30. After a ten-minute morning exercise,

I take a bath. Then I have a look at my exercises and learn all my lessons for the day again. At 6 o’clock, I have breakfast. Then I leave home for school on my bike at 6: 30.

I have five classes every morning, except for Saturday. I have only four. I have classes from 7 until 11: 20 a. m. and usually have lunch at 12. Alter lunch. I usually take a short nap (giấc ngủ trưa), about twenty minutes. In the afternoon. I study all my lessons and do exercises or homework given in the morning classes.

After dinner, I usually watch TV until 7: 30- Then I study and do extra exercises. I usually go to bed at 10: 30.

1.3. Listening trang 16 17 SGK Tiếng Anh 10 Unit 1

Before you listen (Trước khi em nghe)

Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

Have you ever traveled by cyclo?

Yes,! have.

When was it?

It was when I went shopping with my sister last month.

Is it interesting to travel by cyclo?

No. I think it isn’t interesting at all. Instead, I think it’s hard work for cyclo drivers. They must sell their labor for money.

Which do you prefer, going by bicycle or by cyclo? Give reason(s).

I prefer going by bicycle because I can enjoy my time. And moreover, it’s good exercise for health.

While you listen (Trong khi em nghe)

Task 1: You will hear Mr. Lam, a cyclo driver, talk about his morning activities. Listen to his talk and number the pictures in their correct order. (Em sẽ nghe, Ông Lam một người đạp xích lộ, nói về những hoạt động buổi sáng của mình. Nghe bài nói chuyên của ông và đánh số các hình đúng thứ tự.).

Picture 1: 3         Picture 2: 5             Picture 3: 4

Picture 4: 6         Picture 5: 1             Picture 6: 2

Task 2: Listen again. Decide whether the statements are true (T) or false (F). (Nghe lại. Quyết định những câu nói này đúng (T) hay sai (F)).

1 – F;     2 – T;     3 – F;    4 – F;    5 – F;    6 – F; 

TAPESCRIPT

Hello everyone, my name’s Lam. I’m a cyclo driver in Ho Chi Minh City. I usually have a busy working day. I get up at five-thirty in the morning. I start work at six. My first passenger is usually an old man. I take him from District 5 to District 1. After I drop him at a cafe near Ho Chi Minh Teachers’ Training College. I pedal to Thai Binh Market My next passenger is a lady who does shopping there every two days. I help her put all her purchases into the cyclo and then take her to her shop in Tran Hung Dao Street. At about ten thirty, I ride off toward Nguyen Thi Minh Khai School. There I park my cyclo. chill with some of my fellows and wait for my third passengers. They are two school pupils, a girl, and a boy. I take them home. At twelve. I have lunch at a food stall near Ben Thanh Market. After lunch, I park my cyclo under a tree, take a short rest and then continue my afternoon’s work.

After you listen (Sau khi em nghe)

What’s his name?

His name’s Lam.

What’s his occupation? (What’s his job?)

He’s a cyclo driver.

What time does he start work?

He starts work at six a. m.

What time does he have lunch?

He has lunch at twelve o’clock noon.

Where does he have lunch? At home?

No. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market.

Who are his passengers?

His first passenger is usually an old man who goes from District 5 to District 1. The second passenger is a lady from Tran Hung Dao Street, who goes shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils, a girl and a boy at Nguyen Thi Minh Khai School.

Does he take a rest?

Yes. He takes a short rest after lunch.

Does he take a rest at home?

No. He lakes a rest on his cyclo under a tree.

Retell Mr. Lam’s story

His name’s Lam. He’s a cyclo driver. He starts work at six o’clock His first passenger is usually an old man who goes from District to District 1. And his second passenger is a lady who does shopping at Thai Binh Market every two days. And his third passengers are two school pupils (whom) he takes from Nguyen Thi Minh Khai School to their house. He has lunch at a food stall near Ben Thanh Market. Alter lunch, he parks his cyclo under a tree and takes a short rest.

2. File tải miễn phí tiếng anh 10 bài 1:

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 1 lớp 10.Doc

Giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 1 lớp 10.PDF