Top 8 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 3 Unit 3 Lesson 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Trả Lời Lesson 3 Unit 15 Sgk Tiếng Anh Lớp 5

Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác sự xuống giọng trong câu hỏi có từ hỏi và câu khẳng định.

Bài 2. Listen and mark the sentence intonation. Then say the sentences aloud. (Nghe và đánh dấu trọng âm của câu. Sau đó đọc to các câu.)

1. A: What would he like to be in the future?

B: He’d like to be a teacher.

2. A: Where would he like to work?

B: He’d like to work in a school.

3. A: Why would he like to be a teacher?

B: Because he’d like to teach young children.

Bài 3​​​​​​​. Let’s chant. (Cùng hát)

What would you like to be in the future?

What would you like to be?

I’d like to be a nurse.

What would you like to do?

I’d like to look after children.

What would you like to work?

I’d like to work in the mountains.

I’d like to be a nurse.

I’d like to look after children.

I’d like to work in the mountains.

Hướng dẫn dịch:

Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Mình muốn làm y tá.

Bạn muốn làm gì ?

Mình muốn chăm sóc trẻ em.

Bạn muốn làm gì ?

Mình muốn làm việc trong vùng núi.

Mình muốn làm một y tá.

Mình muốn chăm sóc các trẻ em.

Mình muốn làm việc trong vùng núi.

Bài 4​​​​​​​. Read and tick True (T) or False (F). (Đọc và đánh dấu Đúng (T) hoặc Sai (F).)

1. T 2. T 3. F 4. T 5. T

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là David. Mình muốn trở thành một phi hành gia trong tương lai. Mình muốn bay trong không gian và làm việc với những người khác trong phi thuyền không gian. Đó là một công việc rất quan trọng và rất thú vị. Mình muốn bước ra khỏi phi thuyền không gian và đi dạo trong không gian. Mình cũng muốn đi thăm các hành tinh khác. Mình đang học hành chăm chỉ ở trường. Mình hi vọng giấc mơ cứa mình sẽ trở thành sự thực một ngày nào đó.

Bài 5. Write about what you would like to be and do in the future. (Viết về những gì bạn muốn làm trong tương lai)

My name is Louis. I’m studying at Oxford Primary School.

I’d like to be a doctor in the future.

I’d like to take care of patients. In my free time,

I’d like to read books.

Bài 6​​​​​​​. Project (Dự án)

Make a poster about what you would like to be in the future and tell the class about it. (Làm một tấm áp phích về nghề nghiệp bạn muốn làm trong tương lai và kể cho cả lóp nghe về điều đó.)

Học sinh tự làm.

Bài 7. Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)

Now I can … (Bây giờ em có thể)

– Hỏi và trả lời các câu hỏi về các kế hoạch trong tương lai.

– Nghe và hiểu các bài nghe về các kế hoạch trong tương lai.

– Đọc và hiểu các bài đọc về các kế hoạch trong tương lai.

– Viết về công việc mơ ước của em.

Đáp Án Lesson 2 Unit 3 Sgk Tiếng Anh 5

Bài 1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại.)

a. Where did you go on holiday, Phong?

I went to my hometown in Hoa Binh Province.

b. How did you get there?

I went by coach.

c. What about you, Tony? Where did you go?

I went back to Australia.

d. How did you get there?

I went there by plane.

Hướng dẫn dịch:

a. Bạn đã đi đâu trong kỳ nghỉ hè, Phong?

Mình về quê ở tỉnh Hòa Bình.

b. Bạn đi bằng phương tiện gì?

Mình đi bằng xe khách.

c. Thế còn bạn, Tony? Bạn đã đi đâu?

Mình trở lại Úc.

d. Bạn đi bằng gì?

Mình đi bằng máy bay.

Bài 2. Point and say. (Chỉ và nói.)

How did you get there? (Bạn đi đến đó bằng phương tiện gì?)

a. How did you get there?

I went by train.

b. ow did you get there?

I went by taxi.

c. How did you get there?

I went by motorbike.

d. How did you get there?

I went by underground

Hướng dẫn dịch:

a. Bạn đi đến đó bằng phương tiện gì?

Mình đi bằng tàu

b. Bạn đi đến đó bằng phương tiện gì?

Mình đi bằng taxi.

c. Bạn đi đến đó bằng phương tiện gì?

Mình đi bằng xe máy.

d. Bạn đi đến đó bằng phương tiện gì?

Mình đi bằng tàu điện ngầm.

Bài 3. Let’s talk. (Cùng nói).

Ask and answer questions about how you get to different places (Hỏi và trả lời các câu hỏi về cách thức bạn dùng để di chuyển giữa các điệm đỉa.

Where were you on holiday? (Bạn ở đâu trong kỳ nghỉ?)

I was in the forest (Mình ở trong rừng.)

Where did you go? (Bạn đã đi đâu?)

I went to Cuc Phuong National Park. (Mình đến vườn quốc gia Cúc Phương.)

How did you get there? (Bạn đến đó bằng cách nào?)

I went there by coach. (Mình đến đó bằng xe khách.)

Bài 4​​​​​​​. Listen and write one word in each blank (Nghe và viết một từ vào chỗ trống)

1. Hello. My name’s Mai. I live in Ha Noi, but my grandparents live in a village in Nam Dinh Province. Last weekend, we went to Nam Dinh by motorbike.

2. Hi, I’m Linda. My hometown is a small town in the north of England. I went there by train last holiday.

3. Hello, everyone. My name’s Nam. Last summer, I went to the seaside with my parents by taxi.

4. Hello. My name’s Trung. My hometown is Da Nang. Last month, I went there by plane.

Hướng dẫn dịch:

1. Xin chào. Tớ là Mai. Tớ sống ở Hà Nội, nhưng ông bà tớ sống ở một ngôi làng ở tỉnh Nam Định. Cuối tuần qua, chúng tớ đã đi đến Nam Định bằng xe máy.

2. Xin chào tớ là Linda. Quê tớ là một thị trấn nhỏ ở miền Bắc nước Anh. Tớ đi đến đó bằng tàu hỏa trong kỳ nghỉ trước.

3. Chào mọi người. Tớ tên là Nam. Mùa hè năm ngoái, tớ đã đi biển cùng với bố mẹ tớ bằng taxi.

4. Xin chào, tôi tên Trung. Quê tớ ở Đà Nẵng. Tháng trước, tớ đã đến đó bằng máy bay.

Bài 5​​​​​​​. Write about your last holiday. (Về kỳ nghỉ gần đây nhất của bạn)

1. I went back to my hometown

2. I get there by train.

3. I visited my grandparents

4. Yes, I did

Bài 6​​​​​​​. Let’s sing. (Cùng hát)

How did you get there?

I went by bus,

I went by bus

To my hometown

I had fun,

I had fun.

All the way home.

I went there by train

I went there by train

To my hometown.

I had fun,

I had fun

All the way home

Hướng dẫn dịch:

Bạn đi bằng phương tiện gì?

Mình đi bằng xe buýt,

mình đi bằng xe buýt.

Về quê mình.

Mình vui,

mình vui.

Suốt quãng đường về quê.

Mình đi bằng tàu hỏa,

mình đi bằng tàu hỏa.

Về quê mình.

Mình vui.

Mình vui.

Suốt quãng đường về quê.

Lesson 3 Unit 17 Sgk Tiếng Anh 5

Giải Lesson 3 unit 17 Tiếng anh 5

Câu 2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó nói to các câu.)

1. a 2.b 3.a 4.a

1. What would you like to eat?

I’d like an apple, please.

2. What would you like to drink?

I’d like a glass of orange juice, please.

3. How many eggs do you eat every week?

I eat three a week.

4. How much water do you drink?

I drink four bottles a day.

1. Bạn muốn ăn gì?

Vui lòng cho tôi một quả chuối

2. Bạn muốn uống gì?

Vui lòng cho tôi một ly sữa.

3. Bạn muốn ăn gì?

Tôi ăn bốn chén/bát cơm một ngày.

Câu 3. Let’s chant. (Cùng hát)

Healthy food and drink

What do you usually eat?

I eat rice, fish and vegetables.

How much rice do you eat?

I eat two bowls a day.

How much fish do you eat?

I eat a lot a day.

What fruits do you usually eat?

I eat grapes, apples and oranges.

How many grapes do you have?

I have eight for my breakfast.

How many apples do you usually eat? I have one for my lunch.

What do you usually drink?

I drink water and fruit juice.

How much water do you drink?

Six bottles a day.

How much fruit juice do you drink?

Two glasses a day.

Đồ ăn và thức uống tốt cho sức khỏe

Bạn thường ăn gì?

Mình ăn cơm, cá và các loại rau.

Bạn ăn bao nhiêu cơm?

Mình ăn hai bát một ngày.

Bạn ăn bao nhiêu cá?

Mình ăn nhiều cá trong ngày lắm. .

Bạn thường ăn loại hoa quả gì?

Mình ăn nho, táo và cam.

Bạn ăn bao nhiêu nho?

Mình ăn tám quả vào bữa sáng.

Bạn thường ăn bao nhiêu quả táo?

Mình ăn một qụả vào bữa trưa Bạn thường uống gì?

Mình uống nước và nước hoa quả.

Bạn uống bao nhiêu nước?

Sáu chai một ngày

Bạn uống bao nhiêu nước hoa quả?

Hai li một ngày.

Câu 4. Read and do the tasks (Đọc và hoàn thành các bài tập sau)

1. Match the headings with the paragraphs. (Nối các tiêu đề với các đoạn văn tương ứng.)

1.b 2.c 3.a

1. Nuớc ép trái cây thì tốt cho bạn

Nước ép cam hoặc táo thì tốt cho bữa sáng hoặc bữa trưa, và bạn nên uống nhiều nuớc giữa các bữa ăn.

2. Rau củ quả tốt cho bạn

Điều đó quan trọng để ăn rau củ quả mỗi ngày. Bạn cần nhiều vitamin từ rau củ quả để cho một cơ thể khỏe mạnh

3. Một chế độ ăn uống tốt cho sức khỏe

Sô cô la có một vài vitamin nhưng nó cũng có nhiều chất béo và đuờng, vì vậy không ăn quá nhiều. Để khỏe mạnh, bạn nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Bạn cũng cần một ít thịt, cá hoặc trứng.

Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)

1. We should have some orange or apple juice.

2. We should drink a lot of water between meals.

3. Because vegetables have vitamins. We need vitamins for a healthy body.

4. Because it has a lot of fat and sugar.

5. We should eat rice, bread and lots of vegetables and fruit. We also need some meat, fish or eggs.

1. Bạn nên ăn uống gì tốt cho sức khỏe trong bữa sáng hoặc bữa trưa?

Chúng ta nên uống một ít nước cam hoặc nước ép táo.

2. Bạn nên uống gì giữa các bữa ăn?

Chúng ta nên uống nhiều nước giữa các bữa ăn.

3. Tại sao rau củ quả tốt cho bạn?

Bởi vì rau củ quả có nhiều vitamin. Chúng ta cần nhiều vitamin để cho một cơ thể khỏe mạnh.

4. Tại sao bạn không nên ăn quá nhiều sô cô la?

Bởi vì nó có nhiều chất béo và đường.

5. Bạn nên ăn gì tốt cho sức khỏe?

Chúng ta nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Chúng ta cùng cồn một ít thịt, có hoặc trứng.

Câu 5. Write about your eating habits. (Viết về thói quen ăn uống của bạn)

1. I eat cabbage, eggplant, herb, long bean, and so on.

2. I eat orange, apple, mango, grape etc.

3. I eat four bowls a day.

1. Tôi ăn cải bắp, cà tím, thảo mộc, đậu dài và nhiều hơn thế.

2. Tôi ăn cam, táo, xoài, nho, …

3. Tôi ăn 4 bát cơm mỗi ngày.

Câu 6. Project (Dự án)

Put foods and drinks into two groups: very healthy and not very healthy. (Phân loại thức ăn và đồ uống thành 2 nhóm: rất tốt cho sức khỏe và không tổt lắm cho sức khỏe.)

Tiếng Anh 5 Unit 17 Lesson 3 (Trang 50

Unit 17 lớp 5: What would you like to eat?

Tiếng Anh 5 Unit 17 Lesson 3 (trang 50-51)

1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác sự lên/ xuống giọng trong câu.

2. Listen and circle a or b. Then say the sentences aloud. (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó nói to các câu.)

1. What would you like to eat?

I’d like an apple, please.

2. What would you like to drink?

I’d like a glass of orange juice, please.

3. How many eggs do you eat every week?

I eat three a week.

4. How much water do you drink?

I drink four bottles a day.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn muốn ăn gì?

Vui lòng cho tôi một quả chuối

2. Bạn muốn uống gì?

Vui lòng cho tôi một ly sữa.

3. Bạn muốn ăn gì?

Tôi ăn bốn chén/bát cơm một ngày.

3. Let’s chant. (Cùng hát)

Healthy food and drink

What do you usually eat?

I eat rice, fish and vegetables.

How much rice do you eat?

I eat two bowls a day.

How much fish do you eat?

I eat a lot a day.

What fruits do you usually eat?

I eat grapes, apples and oranges.

How many grapes do you have?

I have eight for my breakfast.

How many apples do you usually eat? I have one for my lunch.

What do you usually drink?

I drink water and fruit juice.

How much water do you drink?

Six bottles a day.

How much fruit juice do you drink?

Two glasses a day.

Hướng dẫn dịch:

Đồ ăn và thức uống tốt cho sức khỏe

Bạn thường ăn gì?

Mình ăn cơm, cá và các loại rau.

Bạn ăn bao nhiêu cơm?

Mình ăn hai bát một ngày.

Bạn ăn bao nhiêu cá?

Mình ăn nhiều cá trong ngày lắm. .

Bạn thường ăn loại hoa quả gì?

Mình ăn nho, táo và cam.

Bạn ăn bao nhiêu nho?

Mình ăn tám quả vào bữa sáng.

Bạn thường ăn bao nhiêu quả táo?

Mình ăn một qụả vào bữa trưa Bạn thường uống gì?

Mình uống nước và nước hoa quả.

Bạn uống bao nhiêu nước?

Sáu chai một ngày

Bạn uống bao nhiêu nước hoa quả?

Hai li một ngày.

4. Read and do the tasks (Đọc và hoàn thành các bài tập sau)

1. Match the headings with the paragraphs. (Nối các tiêu đề với các đoạn văn tương ứng.)

Hướng dẫn dịch:

1. Nuớc ép trái cây thì tốt cho bạn

Nước ép cam hoặc táo thì tốt cho bữa sáng hoặc bữa trưa, và bạn nên uống nhiều nuớc giữa các bữa ăn.

2. Rau củ quả tốt cho bạn

Điều đó quan trọng để ăn rau củ quả mỗi ngày. Bạn cần nhiều vitamin từ rau củ quả để cho một cơ thể khỏe mạnh

3. Một chế độ ăn uống tốt cho sức khỏe

Sô cô la có một vài vitamin nhưng nó cũng có nhiều chất béo và đuờng, vì vậy không ăn quá nhiều. Để khỏe mạnh, bạn nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Bạn cũng cần một ít thịt, cá hoặc trứng.

2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi)

1. We should have some orange or apple juice.

2. We should drink a lot of water between meals.

3. Because vegetables have vitamins. We need vitamins for a healthy body.

4. Because it has a lot of fat and sugar.

5. We should eat rice, bread and lots of vegetables and fruit. We also need some meat, fish or eggs.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nên ăn uống gì tốt cho sức khỏe trong bữa sáng hoặc bữa trưa?

Chúng ta nên uống một ít nước cam hoặc nước ép táo.

2. Bạn nên uống gì giữa các bữa ăn?

Chúng ta nên uống nhiều nước giữa các bữa ăn.

3. Tại sao rau củ quả tốt cho bạn?

Bởi vì rau củ quả có nhiều vitamin. Chúng ta cần nhiều vitamin để cho một cơ thể khỏe mạnh.

4. Tại sao bạn không nên ăn quá nhiều sô cô la?

Bởi vì nó có nhiều chất béo và đường.

5. Bạn nên ăn gì tốt cho sức khỏe?

Chúng ta nên ăn cơm, bánh mì và nhiều rau củ quả và trái cây. Chúng ta cùng cồn một ít thịt, có hoặc trứng.

5. Write about your eating habits. (Viết về thói quen ăn uống của bạn)

1. I eat cabbage, eggplant, herb, long bean, and so on.

2. I eat orange, apple, mango, grape etc.

3. I eat four bowls a day.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi ăn cải bắp, cà tím, thảo mộc, đậu dài và nhiều hơn thế.

2. Tôi ăn cam, táo, xoài, nho, …

3. Tôi ăn 4 bát cơm mỗi ngày.

6. Project (Dự án)

Put foods and drinks into two groups: very healthy and not very healthy. (Phân loại thức ăn và đồ uống thành 2 nhóm: rất tốt cho sức khỏe và không tổt lắm cho sức khỏe.)

7. Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)

Now I can … (Bây giờ em có thể)

Hỏi và trả lời các câu hỏi về đồ ăn và thức uống tốt cho cơ thể.