Top 3 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 4 Unit 15 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Trả Lời Lesson 3 Unit 15 Sgk Tiếng Anh Lớp 5

Bài 1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác sự xuống giọng trong câu hỏi có từ hỏi và câu khẳng định.

Bài 2. Listen and mark the sentence intonation. Then say the sentences aloud. (Nghe và đánh dấu trọng âm của câu. Sau đó đọc to các câu.)

1. A: What would he like to be in the future?

B: He’d like to be a teacher.

2. A: Where would he like to work?

B: He’d like to work in a school.

3. A: Why would he like to be a teacher?

B: Because he’d like to teach young children.

Bài 3​​​​​​​. Let’s chant. (Cùng hát)

What would you like to be in the future?

What would you like to be?

I’d like to be a nurse.

What would you like to do?

I’d like to look after children.

What would you like to work?

I’d like to work in the mountains.

I’d like to be a nurse.

I’d like to look after children.

I’d like to work in the mountains.

Hướng dẫn dịch:

Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Bạn muốn làm gì trong tương lai?

Mình muốn làm y tá.

Bạn muốn làm gì ?

Mình muốn chăm sóc trẻ em.

Bạn muốn làm gì ?

Mình muốn làm việc trong vùng núi.

Mình muốn làm một y tá.

Mình muốn chăm sóc các trẻ em.

Mình muốn làm việc trong vùng núi.

Bài 4​​​​​​​. Read and tick True (T) or False (F). (Đọc và đánh dấu Đúng (T) hoặc Sai (F).)

1. T 2. T 3. F 4. T 5. T

Hướng dẫn dịch:

Tên mình là David. Mình muốn trở thành một phi hành gia trong tương lai. Mình muốn bay trong không gian và làm việc với những người khác trong phi thuyền không gian. Đó là một công việc rất quan trọng và rất thú vị. Mình muốn bước ra khỏi phi thuyền không gian và đi dạo trong không gian. Mình cũng muốn đi thăm các hành tinh khác. Mình đang học hành chăm chỉ ở trường. Mình hi vọng giấc mơ cứa mình sẽ trở thành sự thực một ngày nào đó.

Bài 5. Write about what you would like to be and do in the future. (Viết về những gì bạn muốn làm trong tương lai)

My name is Louis. I’m studying at Oxford Primary School.

I’d like to be a doctor in the future.

I’d like to take care of patients. In my free time,

I’d like to read books.

Bài 6​​​​​​​. Project (Dự án)

Make a poster about what you would like to be in the future and tell the class about it. (Làm một tấm áp phích về nghề nghiệp bạn muốn làm trong tương lai và kể cho cả lóp nghe về điều đó.)

Học sinh tự làm.

Bài 7. Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)

Now I can … (Bây giờ em có thể)

– Hỏi và trả lời các câu hỏi về các kế hoạch trong tương lai.

– Nghe và hiểu các bài nghe về các kế hoạch trong tương lai.

– Đọc và hiểu các bài đọc về các kế hoạch trong tương lai.

– Viết về công việc mơ ước của em.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Bài Tập Tiếng Anh 6 Unit 15: Countries

Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 15: Countries

A. We are the world (Phần 1-7 trang 154-157 SGK Tiếng Anh 6)

– Tên tôi là Laura. Tôi đến từ Canada.

– Tên tôi là Marie. Tôi đến từ Pháp.

– Tên tôi là Lee. Tôi đến từ Trung Quốc.

– Tên tôi là John. Tôi đến từ Anh.

– Tên tôi là Yoko. Tôi đến từ Nhật Bản.

– Tên tôi là Susan. Tôi đến từ Anh.

– Tên tôi là Bruce. Tôi đến từ Úc.

– Tên tôi là Minh. Tôi đến từ Việt Nam.

Now ask and answer. (Bây giờ hỏi và trả lời.)

– Where’s he from? ( Anh ấy đến từ đâu?)

– Where’s she from?

– Where’s she from?

– Where’s this man from?

– Tên tôi là Minh. Tôi đến từ Việt Nam. Tôi nói tiếng Việt.

– Minh đến từ Việt Nam. Cậu ấy nói tiếng Việt.

4. Make dialogues. Practice with a partner. Use the table in exercise 3.

(Làm các đoạn hội thoại. Luyện tập với bạn học. Sử dụng bảng trong bài tập 3.)

Thu: What’s his nationality?

Thu: Which language does he speak?

B: She’s from Great Britain.

A: What’s her nationality?

A: Which language does she speak?

(Viết. (Đọc bưu thiếp từ Nhân.))

Now write a postcard to Nhan from Minh in your exercise book. Begin with: ( Bây giờ viết một tấm bưu thiếp của Minh gửi cho Nhân vào vở bài tập của em. Bắt đầu với:)

24 October, 2016

I am on vacation in Vung Tau. Luckily, the weather at this moment is beautiful. The sea is warm and calm. I’m going to go swimming with my friends at Bai Dau Beach. I’m going to visit the lighthouse tomorrow and take some photographs there.

6. Answer. Then write the answers in your exercise book.

(Trả lời. Sau đó viết các câu trả lời vào trong vở bài tập của em.)

d) Which language do you speak?

e) Which school do you go to?

B. Cities, buildings and people (Phần 1-5 trang 158-161 SGK Tiếng Anh 6)

2. Listen and read. Then answer the questions.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

– Thành phố Mê-xi-cô là thành phố lớn nhất thế giới. Nó có 13,6 triệu dân.

– Tô-ki-ô thì nhỏ hơn. Nó có dân số là 12 triệu người.

– Luân Đôn là thành phố nhỏ nhất trong ba thành phố này. Nó có 6,3 triệu dân.

– Các thành phố của Việt Nam thì nhỏ. Thủ đô có dân số 2,6 triệu người.

– Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn thủ đô. Nó có 3,5 triệu người.

3. Listen and read. Then answer the question.

(Nghe và đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Which is taller: Sears Tower or PETRONAS Twin Tower?

(Tháp nào cao hơn: Tháp Sears hay Tháp đôi PETRONAS?)

– Tháp Sears ở Chicago, Mỹ, thì cao. Nó cao 442 mét. Nhưng nó không phải là tòa nhà cao nhất thế giới.

– Tháp đôi PETRONAS ở Kuala Lumpur, Malaysia, cao hơn. Nó cao 452 mét. Nó là tòa nhà cao nhất thế giới.

Which is taller: Sears Tower or PETRONAS Twin Tower?

4. Listen and read. Then ask and answer questions with a partner.

(Lắng nghe và đọc. Sau đó hỏi và trả lời với bạn học.)

Vạn Lý Trường Thành của Trung Quốc là công trình kiến trúc dài nhất thế giới.

Nó dài hơn 6 000 km.

Nó cao từ 4 đến 12 m.

Nó dày hơn 9 m.

– How long is the Great Wall?

– How high is it?

– How thick is it?

C. Natural features (Phần 1-4 trang 162-165 SGK Tiếng Anh 6)

– Xin chào. Tên tôi là Lan. Tôi là người Việt Nam. Đất nước của tôi rất xinh đẹp.

– Chúng tôi có nhiều núi.

– Chúng tôi có những con sông lớn như Sông Hồng, Sông Mê Kông. Chúng tôi cũng có nhiều hồ.

– Chúng tôi có nhiều mưa, vì vậy đất nước rất xanh tươi. Chúng tôi có những khu rừng lớn và chúng tôi không có sa mạc nào.

– Chúng tôi có nhiều bãi biển đẹp. Đây là một đất nước tuyệt vời.

Now, look at the pictures. Complete the passage and write it in your exercise book. ( Bây giờ, hãy nhìn vào các bức tranh. Hoàn thành đoạn văn sau và viết nó vào trong vở bài tập của em.)

Viet Nam has lots of beautiful a) mountains. It has great b) rivers, and lots of c) lakes. There is a lot of d) rain, so the country is very green. There are big e) forests and there are many beautiful f) beaches. There aren’t any g) deserts.

2. Look at the pictures again. Ask and answer.

(Hãy nhìn lại các bức tranh lần nữa. Hỏi và trả lời.)

– Does Viet Nam have any mountains?

– Does Viet Nam have any big rivers?

– Does Viet Nam have any beaches?

– Does Viet Nam have any lakes?

– Does Viet Nam have any deserts?

– Does Viet Nam have any big forests?

3. Listen and read. Then answer the questions.

(Lắng nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Có hai con sông lớn ở Việt Nam.

Sông Hồng dài 1 200 km. Nó bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra Vịnh Bắc Bộ.

Sông Mê Kông dài hơn sông Hồng. Nó bắt nguồn từ Tây Tạng và chảy ra Biển Đông.

Sông Nile là con sông dài nhất thế giới. Nó dài 6 437 km. Nó bắt nguồn từ Bắc Phi và đổ ra Địa Trung Hải.

Phan-xi-păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam. Nó cao hơn 3 143 mét. Nhưng nó không phải là ngọn núi cao nhất thế giới. Ngọn núi cao nhất thế giới là Núi E-vơ-rét. Nó cao 8 848 mét.

Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 15: Going Out

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 15: Going out

A. Video games (Phần 1-3 trang 147-149 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Nam: Mình đang đi đến trung tâm giải trí. Mình định sẽ chơi trò chơi video ở đấy.

Lan: Thường bao lâu bạn đi một lần?

Nam: Không thường lắm. Khoảng một tuần một lần.

Lan: Không đắt tiền lắm chứ?

Nam: Thật sự không đắt đâu. Minh thường chơi ở đó khoảng một giờ. Mình không tiêu nhiều tiền đâu.

Lan: Bạn phải cẩn thận đấy. Trò chơi video có thể làm bạn ghiền. Đừng phí nhiều thì giờ của bạn ở khu vui chơi.

Nam: Đừng lo. Mình sẽ không phí nhiều thì giờ đâu. Mình có nhiều bài tập ở nhà phải làm tối nay, nên mình chỉ có thể chơi trò chơi một thời gian ngắn thôi.

Hàng triệu thanh niên chơi trò chơi video. Một số người chơi ở nhà, những người khác chơi ở khu vui chơi. Những nhà phát minh ra trò chơi trở nên rất giàu. Một số nhà phát minh còn rất trẻ, 14 hay 15 tuổi.

Những trò chơi này thật thú vị, nhưng người chơi phải cẩn thận. Họ không nên phí nhiều thì giờ cho các trò chơi này, vì họ có thể trở nên mệt mỏi hay bị choáng. Đôi khi người chơi trải qua quá nhiều thời gian một mình vì họ quá thích chơi trò chơi video. Một bác sĩ nói “Điều này rất có hại cho trẻ em. Chúng phải tham gia các hoạt động cùng với những trẻ em khác. Tất cả trẻ em nên chơi ngoài trời và phát triển kỹ năng giao tiếp của chúng. Chúng nên sống với những trẻ cùng lứa tuổi. Trẻ em chỉ nên dùng một phần nhỏ thì giờ rảnh rỗi cùa mình để chơi trò chơi video. Chúng không được quên làm những việc khác.”

Now answer. Complete the sentences. ( Bây giờ trả lời câu hỏi. Hoàn thành các câu sau.)

b) Some inventors of video games become very rich. ( A)

c) The doctor thinks all children should take part in outdoor activities with their friends. ( D)

d) The doctor says you should spend little time playing video games. ( B)

3. Complete the passage with the words in the box.

(Hoàn thành đoạn văn với các từ trong khung.)

be is are will have can buy show use identify

Video can (1) be very useful. Most banks and stores (2) have video cameras. They protect the premises. When there (3) is a robbery, the police can study the video. They can often (4) identify the robbers in this way.

Videos (5) are very useful in education. Many schools (6) use them as teaching aid. You (7) can take university courses at home with the help of a VCR (video cassette recorder). In the future, they (8) will be even more important in education.

Videos are very important in the music industry. You can now (9) buy VCDs (video compact discs) in many countries worldwide. They play music and (10) show video images at the same time.

Children should play outdoors. They shouldn't play video games for a long time. They mustn't forget to do other things.

B. In the city (Phần 1-5 trang 150-153 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Lan: Buổi tối bạn làm gì vậy Hoa?

Hoa: Mình đến câu lạc bộ kịch mỗi tuần một lần. Những ngày còn lại trong tuần mình ở nhà. Mình không thích thành phố cho lắm.

Lan: Tại sao bạn không thích thành phố?

Hoa: Trước khi mình chuyển đến đây, mình sống ở một làng gần Huế. Mình biết hết mọi người trong khu xóm.

Lan: Cuộc sống ở thành phố khác lắm. Bạn không thể biết hết tất cả những người láng giềng của bạn. Có quá nhiều người!

Hoa: Vâng, mình biết. Làng quê yên tĩnh và chỉ có một ít xe cộ. Mình ghét tiếng ồn và các con đường nhộn nhịp ở đây.

Lan: Mình cũng thế. Mình ở gần một con đường nhộp nhịp. Đôi khi tiếng ồn làm mình thao thức vào ban đêm.

Hoa: Mình ghét băng qua đường nhất. Có nhiều xe đạp, xe gắn máy và xe hơi đến từ mọi phía. Chúng thật sự làm mình sợ.

Lan: Rồi bạn sẽ quen với nó ngay thôi mà Hoa.

Hoa: Ừ. Mình nghĩ là bạn nói đúng đấy.

2. Work with a partner. Ask and answer the questions.

(Làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

Lan đã đúng. Chẳng bao lâu sau Hoa đã quen với xe cộ nhộn nhịp của thành phố. Cô có thể băng qua đường và không hoảng sợ. Sau đó chú của cô mua cho cô một chiếc xe đạp, cô bắt đầu đi chơi thường hơn vào buổi tối. Thường thì cô đến thăm bạn bè. Họ nói chuyện và nghe nhạc hay giúp nhau làm bài tập về nhà.

Thỉnh thoảng họ cùng nhau chơi bóng bàn. Lan cũng dạy cho Hoa chơi cờ. Cô ấy rất thích chơi cờ.

Hoa rất ít khi đi xem phim hay ăn ngoài vào buổi tối. Mọi thứ quá đắt. Cô thích giao tiếp với các bạn hơn. Cô thích việc đó và nó chẳng tốn kém gì.

Một hôm, Lan và Hoa đi đến thư viện công cộng. Hoa thích đọc sách. Ở làng của cô không có thư viện, nên cô không thể đọc nhiều sách. Thư viện công cộng ở thành phố có hàng ngàn quyển sách, và Hoa bắt đầu mượn sách đều đặn. Cô quyết định là thành phố dù sao cũng không quá tệ.

Make a list of the things Hoa does in the evening. Use the simple present tense. ( Viết một danh sách liệt kê những điều mà Hoa làm vào buổi tối. Sử dụng thì Hiện tại đơn.)

4. Listen. Match each name to an activity.

(Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Ba Hoa Nga Nam Lan An

a) - Hoa played chess. b) - Ba played table tennis. c) - Nam listened to music discs. d) - Nga saw a movie. e) - An watched a soccer game. f) - Lan went to a restaurant. Một buổi đi chơi tối Tôi đã có một buổi tối tồi tệ. Tôi đi xem phim, Nhưng phim thật chán, Tôi ăn bánh mì kẹp thịt. Bánh mì rất ngon. Nhưng tôi không thích giá tiền. Thêm vào đó, Xe đạp của tôi bị xẹp lốp. Và thêm vào nỗi đau của tôi, Trời bắt đầu mưa. Nhưng đừng lo lắng - Tôi sẽ không hấp tấp đi chơi nữa! What do you do in the evening? I don't like the city very much. The noise keeps me awake at night.