Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 5 Unit 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Bt Tiếng Anh 5 Unit 2

4/ A. after B. morning C. often D. before

5/ A. homework B. afternoon C. exercise D. centre

6/ They usually ……… early and do morning exercise.

gets on B. get up C. get on D. gets up

7/ What ……… you do after school? – I usually do my homework.

do B. are C. does D. x

8/ Mary often ……… TV after dinner with her parents.

watch B. to watch C. watches D. watchs

9/ What does your mother …….. in the evening? – She ……… me with my homework.

do – help B. do – helps C. does – helps D. does – help

10/ I sometimes go to the sports centre with my friends ……… the afternoon.

on B. at C. with D. in

11/ The children often (ride) …………. a bike in the afternoon.

12/ Her mother always (cook) ………… dinner after work.

13/ My brother sometimes (talk) ………… with friends online in the evening.

14/ Lily (like – listen) ……………………………….. to music after dinner.

15/ Tam and her friend always (go) ………. to school early.

16/ is/ food/ This/ we/ the/ eat/ way/ our/ . ……………………………………………………………………………..

17/ do/ What/ after/ she/ does/ school/ ? ……………………………………………………………………………..

18/ breakfast/ have/ I / always/ big/ a/ . ……………………………………………………………………………..

19/ you/ school/ Who/ with/ to/ do/ go/ ? ……………………………………………………………………………..

20/ likes/ Tim/ badminton/ playing/ . ……………………………………………………………………………..

Lesson 2

4/ A. library B. Internet C. cinema D. information

5/ A. partner B. swimming C. grandparents D. project

Eg: How often/ you/ go to the library? – twice a month.

è How often do you go to the library? – I go to the library twice a month.

6/ How often/ you/ study with a partner? – twice a week.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

7/ How often/ Linda/ go to the cinema? – once a month.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

8/ How often/ your mother/ go shopping? – every day.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

9/ How often/ you/ surf the Internet? – once a week.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

twice after cooking often late are

Adam: What (10)……… you doing, Susan?

Susan: I’m (11) …………… dinner.

Adam: Do you like cooking?

Susan: Yes, I do. I usually cook (12) ………….. school because my mother always comes home (13) ………… I help my mother with shopping too.

Adam: How (14) ……………. do you go shopping?

Susan: (15) ……………. a week.

16/ Bạn đi câu cá bao lâu một lần? – 1 tháng 1 lần………………………………………………………………

17/ Tom đến rạp chiếu phim 2 lần 1 tháng. …………………………………………………………………….

18/ Hàng ngày tớ đi xe đạp đến trường. ……………………………………………………………………………

19/ Bố bạn làm gì vào buổi tối? – Ông ấy thỉnh thoảng lên mạng.

……………………………………………………………………………………………………………………………

READING COMPRENSION

My name is Mai. I get up very early in the morning. I do morning exercise with my father. After breakfast, my brother and I ride a bicycle to school. We come home at 11 o’clock and then I have lunch with my family. In the afternoon, I study with my partner. Her name is Linh. Sometimes, I go to the library to look for some information. My family go to the cinema once a month.

20/ What’s her name? ……………………………………………………………

21/ Does she get up late in the morning? ………………………………………………………………………….

22/ Who does she go to school with? ………………………………………………………………

23/ What’s her partner’s name? …………………………………………………………………………………………

24/ How often do her family go to the cinema? ……………………………………………………………………………

Unit 3: Where did you go on holiday? Lesson 1 Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác: Exercise 2: Chọn từ có trọng âm khác:

4/ A. holiday B. ancient C. imperial D. summer

5/ A. photo B. seaside C. island D. about

Exercise 3: Chọn đáp đúng để hoàn thành câu:

6/ I went ……… a trip with my family. A. in B. on C. at D. of

7/ What was the trip …….? A. is B. was C. like D. were

8/ ……… did you go on holiday? A. What B. Where C. Which D. How many

9/ She went to Hoi An Ancient ……… A. city B. village C. town D. island

10/ Where ……… you last summer? A. are B. was C. were D. is

Exercise 4: Chọn từ điền vào đoạn hội thoại:

Exercise 5: Sắp xếp từ thành câu:

21/ on/ Where/ you/ holiday/ were/ ? …………………………………………………………….

…………………………………………………………..

22/ to/ I/ Dong Xuan/ Hoan Kiem/ Market/

went/ and/ Lake/ .

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

23/ you/ go/ Where/ summer/ last/ did/? ……………………………………………………………………………………………………………………………………

Exercise 6: Nối câu hỏi ở cột A với câu trả lời ở cột B: Lesson 2 Exercise 1: Chọn từ có cách phát âm và trọng âm khác:

3/ A. motorbike B. countryside C. underground D. information

Exercise 2: Nối cột A với cột B để được câu hoàn chỉnh: Exercise 3: Chọn câu hỏi đúng nhất cho phần gạch chân trong câu trả lời:

9/ ………………………………………………………………………..? I went to Da Nang City last summer.

10/ ………………………………………………………………………..? I went by motorbike with my father.

11/ ………………………………………………………………………..? I went to see my grandparents.

12/ ………………………………………………………………………..? Yes, I did. It was fantastic.

Did you enjoy the trip? Who did you go to see? Where did you go on holiday? How did you get there? Exercise 4: Dịch đoạn văn sau sang tiếng Anh:

Tớ tên là Minh. Mùa hè năm ngoái, gia đình tớ …………………………………………………………………………………

đã đi đến Huế bằng tàu hỏa. Nhà tớ đến để thăm ………………………………………………………………………………….

ông bà của chúng tớ. Chúng tớ đã đến thăm kinh ………………………………………………………………………………….

thành Huế. Chuyến đi của tớ rất tuyệt vời! ………………………………………………………………………………….

Lesson 3 Exercise 1: Liệt kê các cụm từ sao cho hợp lý:

1/ by taxi, by train, …………………………………………………………………………………………………………………………….

2/ last summer, last ……………………………………………………………………………………………………………………………

3/ went, came, ……………………………………………………………………………………………………………………………………

4/ Sam Son Beach, Phu Quoc Island, ……………………………………………………………………………………………………

Exercise 2: Mỗi dòng trong đoạn văn dưới dây có 1 lỗi sai, em hãy tìm và sửa lỗi sai đó:

Thanh and his parents go back to their hometown to visit 5/ …………………………………………….

his uncle last weekend. He live in a small village in Nam Dinh 6/ …………………………………………….

Province. They went to Ha Noi Railway Station with taxi. Then 7/ …………………………………………….

they took a plane to their hometown. His uncle took them to 8/ …………………………………………….

Vi Xuyen Lake, Rong Market and Thinh Long Beach. They has 9/ …………………………………………….

a wonderful time in their hometower. 10/ ………………………………………….

Trả lời các câu hỏi sau dựa vào nội dung đoạn văn trên:

11/ Where’s Thanh’s hometown? ………………………………………………………………….

12/ How did they get to Ha Noi Railway Station? ……………………………………………………………………………

13/ Did they go to their hometown by coach? ……………………………………………………………………

14/ Where did they go in Nam Dinh Province? ………………………………………………………………………………………

15/ What was the trip like? ………………………………………………………………………………

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 5. Skills 2

Unit 5: Natural wonders of the world

SKILLS 2 (Trả lời câu hỏi phần 1-4 trang 55 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. Nick’s family are in the travel agent’s. They want to go on holiday. They are choosing a place from the brochure above. Which place do they choose? (Gia đình Nick đang ở công ty du lịch. Họ muốn đi nghỉ mát. Họ đang chọn một nơi từ tờ bướm trên. Họ chọn nơi nào?)

Gợi ý: Ha Long Bay

Travel Agent: We have some great deals. I recommend Ha Long Bay, Hue, Mui Ne or Nha Trang.

Nick: Wow! I love the beach. Can we go to Mui Ne, Mum?

Nick’s Mum: well let’s think, Nick. Can I see a picture of the hotel in Mui Ne?

Travel Agent: Yes, here you are.

Nick’s Mum: Which is cheaper, Mui Ne or Ha Long Bay?

Travel Agent: Mui Ne is cheaper but I think Ha Long Bay is more interesting.

Nick’s dad: Yes, you’re right. I think I want go to Ha Long Bay. It’s better than Mui Ne.

Nick: Oh.

Travel Agent: Yes, it’s rainy in Mui Ne at this time of the year. You must take umbrellas and waterproof coats.

Nick’s mum: Ok, let’s book Ha Long Bay please!

Đại lý du lịch: Chúng tôi có một số ưu đãi lớn. Tôi đề nghị Vịnh Hạ Long, Huế, Mũi Né hoặc Nha Trang.

Nick: Wow! Tôi yêu bãi biển. Chúng ta có thể đến Mũi Né không?

Mẹ của Nick: Nghĩ kĩ đi, Nick. Tôi có thể xem ảnh của khách sạn ở Mũi Né không?

Đại lý du lịch: Có, của cô đây.

Mẹ của Nick: Cái nào rẻ hơn, Mũi Né hay Vịnh Hạ Long?

Đại lý du lịch: Mũi Né rẻ hơn nhưng tôi nghĩ Vịnh Hạ Long thú vị hơn.

Bố của Nick: Vâng, đúng vậy! Tôi nghĩ tôi muốn đến Vịnh Hạ Long. Nó tốt hơn Mũi Né.

Nick: Ồ.

Đại lý du lịch: Có, trời đang mưa ở Mũi Né vào thời điểm này trong năm. Bạn cần ô dù và áo khoác không thấm nước.

2. Listen again and answer the following questions. (Nghe một lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

1. What other places does the travel agent talk? – Ha Long Bay, Hue, Mui Ne or Nha Trang.

2. What questions does Nick’s mum ask? – Can we see a picture of the hotel in Mui Ne?/ Which is cheaper, Mui Ne or Ha Long Bay?

4. Is Nick happy about the choice? – Yes, he is.

3. Write a travel guide about a place you know. (Viết một bài hướng dẫn du lịch về một nơi mà em biết. )

– Em có những bức tranh hay em có thể vẽ một bản đồ về nơi đó không?

– Có những kỳ quan thiên nhiên nào?

– Chúng như thế nào so với những kỳ quan thiên nhiên khác?

– Em có thể làm gì ở đó? Em phải làm gì?

Na Hang dam – the beautiful dam called “Ha Long Bay on land” is an attrative destination in Tuyen Quang Province. At the height of 300 meters above sea level, the weather here is cooler than other places. The nature here still remain its wildness with green clear water, forests and limestone. You must take a boat trip around the dam to dive in peaceful atmosphere and enjoy the harmony of humans and nature: people sing “then” while boating. You should go hiking on Khuay Nhi waterfall, which looks like a stream falling down from the mountain. Reward for the trip is relaxing time at the top of the mountain. There is a small pool with massage fish inside. These tiny fish will exfoliate without hurting you. And don’t forget to try the delicious roasted fish and chicken taken by local kitchen!

Hồ thủy điện Nà Hang – được mệnh danh là Vịnh Hạ Long trên cạn là một điểm đến hấp dẫn ở tỉnh Tuyên Quang. Ở độ cao 300m so với mực nước biển, thời tiết ở đây luôn mát mẻ so với những vùng khác. Thiên nhiên nơi đây vẫn còn giữu được nét hoang sơ với làn nước xanh trong, rừng và núi đá vôi. Bạn phải đi thuyền vòng quanh hồ để có thể đắm mình vào bầu không khí yên lành và tận hưởng sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên: hát then trên thuyền. Bạn nên thử trèo thác Khuẩy Nhi, trông giống như một dòng suối chảy từ trên núi. Phần thưởng cho chuyến đi là khoảnh khắc thư giãn trên đỉnh núi. Trên đó có một cái hồ nhỏ với những chú cá mát-xa. Chúng sẽ tẩy da chết mà không làm bạn đau. Và cũng đừng quên thử món cá nướng và gà nướng ngon tuyệt được chế biến bởi người dân bản địa.

4. In notes, fill each blank in the network with the information about the place. Then use these notes to write a short paragraph about it. (Trong các mẩu ghi chú, điền vào mỗi khoảng trông trong mạng lưới các thông tin về nơi đó. Sau đó sử dụng những ghi chú để viết thành một đoạn văn ngắn)

1. It’s in Binh Thuan province.

2. It’s 200kms from Ho Chi Minh City.

3. By coach.

4. It’s a beach.

5. Water is clean and purified, sand is white.

6. I can swim, play on the sand, do surfing.

Mui Ne, which is one of famous beaches in Vietnam, is in Binh Thuan province. It has the nice beach and beautiful sand dunes with different colors: white and yellow. The beach has the nice scenery with pure water, coconut trees, white sand and rocks. You can go there by coach and it usually takes around 4-5 hours to get there. You can swim, play on the sand with sand skidding games, or do surfing in the sea. It’s a great place for you to entertain after hard-studying time.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 5. Natural wonders of the world

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 5 Mới Unit 2

Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 2: I Always Get Up Early. How About You?

Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 2: I Always Get Up Early. How About You?

Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 2: I Always Get Up Early. How About You? – Với mong muốn cung cấp đến quý thầy cô cùng các em học sinh lớp 5 nhiều hơn nữa những tài liệu chất lượng để phục vụ công tác dạy và học môn Tiếng anh lớp 5. chúng tôi đã sưu tầm để gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu: Giải bài tập tiếng anh lớp 5 mới Unit 2: I Always Get Up Early. How About You?. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo.

Ngữ pháp Unit 2 SGK tiếng Anh lớp 5 mới

1. Cách sử dụng các trạng từ chỉ mức độ thường xuyên

(Adverbs of Frequency)

Thường thì những trạng từ này bổ nghĩa cho động từ, cho chúng ta biết hành động đó diễn ra với mức độ thường xuyên thế nào. Có rất nhiều trạng từ chỉ sự thường xuyên, sau đây một số trạng từ thông dụng thường gộp:

* always luôn luôn

Ex: He is always late. Anh ấy luôn luôn đến trễ.

* usually thường (tân suốt 6 ngày/ 7 ngày)

Ex: We usually go to the zoo on Sundays.

Chúng tôi thường đi sở thú vào các ngày Chủ nhật.

* often thường (tân suốt 4 hoặc 5 ngày/ 7 ngày)

Ex: What does she often do in the morning?

Cô ấy thường làm gì vào buổi sáng?

* sometimes thỉnh thoảng (khoảng 3 ngày/ 7 ngày)

Ex: I sometimes play game in the evening.

Thỉnh thoảng tôi chơi game vào buổi tối

* seldom/ rarely hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày… cả năm, hiếm lắm mà)

Ex: He rarely stays at home in the afternoon.

Anh ấy hiếm khi ở nhà vào buổi chiều.

* hardly hầu như không (coi như là không luôn)

Ex: He hardly forgets that.

Anh ta hầu như không quên chuyện đó.

* never không bao giờ (hoàn toàn không có)

Lưu ý:

Chúng ta hãy nhớ vị trí của những trạng từ này đứng trước động từ thường và sau động từ “to be”

Ex: I usually get UP at six o’clock. Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ.

He sometimes drinks beer. Thỉnh thoảng anh ấy uống bia.

– Sau động từ “to be” phải là danh từ, tính từ hoặc từ/ cụm từ chỉ nơi chốn.

Ex: He is usually a good pupil.

Anh to thường là học sinh ngoan, (nghĩa là cùng có lúc quậy.)

He is seldom sick ế Anh ta hiếm khi nào bị bệnh.

He is sometimes at home at seven P.M.

Anh ta thỉnh thoảng ở nhà lúc 7 giờ tối.

Lưu ý:

– Trong câu có động từ “to be” thì không có động từ thường ngược lại có động từ thường thì không có “to be”.

Ex: I am a student. I live in Ho Chi Minh City.

Tôi là sinh viên. Tôi số ở Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Hỏi và trả lời về thói quen thường ngày của ai đó Khi muốn hỏi về thói quen thường ngày của một ai đó, các bạn có thể sử dụng những mẫu câu sau:

(1) What do you/they do in the morning/aftemoon/evening?

Bạn/Họ làm gì vào buổi sáng/buổi trưa/buổi tối?

(2) What does he/she do in the morning/afternoon/evening?

Cậu ây/Cô ây làm gì vào buổi sóng/buổi trưa/buổi tôl?

Để trả lời cho nhửng mâu câu trên, các bạn có thể sử dụng mâu trả lời sau:

(1)I/They always/usually/often/sometimes…

Bạn/Họ

(2)He/She always/usually/otten/sometimes…

Cậu ây/Cô ây…

Ex: (1) What do you do in the morning? Bạn làm gì vào buổi sáng?

I always brush my teeth. Tôi luôn luôn đánh răng.

(2) What does he do in the evening?

Cậu ấy làm gì vào buổi tối?

He sometimes watch TV.

Cậu ấy thỉnh thoảng xem ti vi.

Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng các phó từ chỉ sự thường xuyên như: clways (luôn luôn), often (thường), usually (thường xuyên), sometimes *rJnh thoảng),… trong câu hỏi để hỏi ai đó thường làm gì… vào lúc ■”ào. Đi sau giới từ “on” là các ngày trong tuân; đi sau giới từ “ỉn” là các ‘ J nói về tháng/năm và các buổi trong một ngày.

(1) What do you/they often do on Sunday?

Bạn/Họ thường làm gì vào Chủ nhật?

(2) What does he/she sometimes do in the evening?

Cậu ây/Cô ấy thỉnh thoảng làm gì vào tối?

Câu trúc dáo:

(1) I/They often…

Bọn/Họ thường…

(2) He/She sometimes…

Cậu ấy/Cô ấy thỉnh thoảng…

Ex .Vhat do you sometimes do on Sunday?

Bạn thỉnh thoáng làm gì vào Chủ nhật? sometimes play football on Sunday.

TÔI thỉnh thoảng chơi bóng đá vào Chủ nhật..

What does she often do in the morning?

Cô ây thường làm gì vào buổi sóng?

She often gets up in the early morning

Cô â’y thường thức dậy sớm vào buổi sáng

3. Khi muốn hỏi tần suất xảy ra của một hành động, các bạn có thể cấu trúc sau:

How often + do(does + chủ ngữ + một hành động nào đó? …. mấy lần?

Ex: How often do you play table tennis?

Bạn thường chơi bóng bàn mấy lần?

Twice a week. Một tuần 2 lần. Hai lần 1 tuần

How often does she watch TV?

Cỏ ốy thường xem ti vi mấy lán?

Three times a week ề Ba lần 1 tuần.

Chủ ý:

– once a week (1 lần 1 tuần)

– twice a week (2 lần ĩ tuần)

– three times a week (3 lân 1 tuần)

– four times a week (4 lồn 1 tuần)

– five times a week (5 lần 1 tuần)

Lesson 1 – Unit 2 trang 12, 13 SGK tiếng Anh 5 mới

Chào Quân! Bạn dậy sớm thế!

Hi, Tom. Yes, I always get up early. How about you?

Chào Tom. Vâng, mình luôn luôn dậy sớm. Còn bạn thì sao?

b) Me too. I get up early and I always have a big breakfast before I go to school.

Mình cũng vậy. Mình dậy sớm và mình luôn luôn ỡn sáng no trước khi đi học.

Good idea!

Ý hay đây!

c) What do you do in the afternoon?

Bạn làm gì vào buổi chiều?

After school? I usually do my homework.

Sau giờ học phải không? Mình thường xuyên làm bài tập về nhà.

d) So do I. And often talk with friends online.

Mình cùng vậy. Và thường nói chuyện với những người bạn trực tuyến (online).

I can see that. Ha ha!

Tôi có thể hiểu/biết điều đó. Ha ha!

I always brush my teeth. Tôi luôn luôn đánh răng.

b) What do you do in the morning?

Bạn làm gì buổi sáng?

I usually do morning exercise.

Tôi thường xuyên tập thể dục buổi sáng.

c) What do you do in the afternoon? Bạn làm gì buổi chiều?

I often cook dinner, Tôi thường nấ bữa tối.

d) What do you do in the evening? Bạn làm gì buổi tối?

I sometimes watch TV. Tôi thỉnh thoâng xem ti vi.

3. Chúng ta cùng nói

Hỏi và trả lời những câu hỏi về thói quen hàng ngày của bạn. What do you do in the morning/afternoon/evening?

Bạn làm gì buổi sáng/chiều/tổi? always/usually/often/sometimes…

Tôi luôn luôn/thường xuyên/thường/thỉnh thoảng…

c 2. b 3. b 4. a

Audio script

1. Trung: What do you do after getting up, Nam?

Nam: I always do morning exercise Ễ

2. Nga: What do you do in the afternoon, Quan?

Quan: I usually do my homework.

3. Nam: What do you do after school, Mai?

Mai: I often play badminton.

4. Quan: What do you do in the evening, Linda?

Linda: I sometimes watch TV.

5. Đọc và hoàn thành

(1) do (2) usually (3) play (4) TV (5) like

Xin chào. Tên tôi là Nam. Mỗi buổi sáng, tôi thường thức dậy sớm. Tôi tập Thể dục buổi sáng, ăn sáng và sau đó đi học. Sau giờ học, tôi thường xuyên làm bài tập với các bạn cùng lớp. Sau đó tôi thuờng đi trung tâm thể thao và chơi bóng đá. Vào buổi tối, tôi thỉnh thoảng xem tivi. Tôi thích xem nhừng bộ phim sau bữa tối.

Đây là cách chúng ta đánh (chài) ráng

This is the way we brush our teeth,

Brush our teeth, brush our teeth.

This is the way we brush our teeth,

So early in the morning.

Đây là cách chúng ta đánh răng,

Đánh răng, đánh răng.

Đây là cách chúng ta đánh răng,

Vào buổi sáng sớm.

This is the way we wash our face,

Wash our face, wash our face.

This is the way we wash our face,

So early in the morning.

Đây là cách chúng tớ rửa mặt,

Rửa mặt, rửa mặt.

Đây là cách chúng ta rửa mặt,

Vào buổi sáng sớm.

This is the way we eat our food,

Eat our food, eat our food.

This is the way we eat our food,

So early in the morning.

Đây là cách chúng ta ăn thức ăn,

Ăn thức ăn, ăn thức ăn.

Đây là cách chúng tớ ăn thức ăn,

Vào buổi sáng sớm.

Lesson 2 – Unit 2 trang 14, 15 SGK tiếng Anh 5 mới

I’m surfing the Internet. Mình đang truy cập/lướt Internet.

b) What are you looking for? Bạn đang tìm kiếm gì?

I’m looking for some information.

Mình đang tìm kiếm một vài thông tin.

c) What kind of information are you looking for?

Loại thông tin bạn đang tìm kiếm là gì?

It’s for my English project.

Nó cho dự án tiếng Anh của mình.

d) How often do you come to the library?

Bạn thường đến thư viện không?

Once a week. Sh! I’m busy.

Một lần một tuần. Suỵt! Mình đang bận.

Bạn có thường học cùng bạn học không?

I study with my partner every day. / Every day.

Tôi học với bạn học mỗi ngà / Mỗi ngày.

b) How often do you go to the library?

Bạn có thường đi thư viện không?

I go to the library once a week. / Once a week.

Tôi đi thư viện mỗi tuần một lần. / Mỗi tuần một lần

c) How often do you go fishing?

Bạn có thường câu cá không?

I go fishing once a month. / Once a month.

Tôi đi câu cá một tháng một lần. / Mỗi tháng một lần.

d) How often do you ride a bicycle to school?

Bạn có thường đi/cưỡi xe dạp đến trường không?

! ride the bicycle to school twice a week. / Twice a week.

Tôi đi/cưỡi xe đợp đến trường hai lần một tuần. / Hai lần một tuân.

3. Chúng ta cùng nói

– Hỏi và trả lời những câu hỏi về thói quen hằng ngày của bạn.

What do you do in the morning/afternoon/evening?

Bạn làm gì vào buổi sáng/chiều/tối?

I always/usually. Tôi luôn luôn/thường xuyên…

How often do you go to the cinema/go swimming/surf the Internet?

Bạn có thường đi xem phim/đi bơi/lướt Internet không? Once/Twice a week/month. Một/Hai lần một tuần/tháng.

Audio script

1. Tom: What do you do in the morning, Nam?

Nam: I usually have lessons at school.

Tom: How often do you have Vietnamese?

Nam: I have it every day.

2. Trung: What do you do in the afternoon, Linda?

Linda: I always do my homework. And I also work on my English projects. Trung: How often do you work on the projects?

Linda: Usually once a week.

3. Tom: Do you like playing computer games, Quang?

Quang: Yes, I do.

Tom: How often do you play them?

Quang: Once a week… at the weekend.

4. Trung: Do you like shopping, Mai?

Mai: Yes, I do. I like it very much.

Trung: How often do you go shopping?

Mai: Three times a week.

5. Viết về những thói quen hằng ngày của em

1.What do you do in the morning?

Bạn làm gì vào buổi sáng?

I often do morning exercise.

Tôi thường tập thể dục buổi sáng.

2. What do you do in the afternoon?

Bạn làm gì vào buổi chiều?

I usually do my homework.

Tôi thường xuyên làm bài tập về nhà của mình.

3. Do you go to bed early in the evening?

Vào buổi tối bạn đi ngủ sớm phải không?

Yes, I do.

Vâng, đúng vậy.

4. How often do you watch TV?

Bạn có thường xem ti vi không?

luôn luôn Tôi luôn luôn dậy sớm.

‘usually I ‘usually have dinner at home.

thường xuyên Tôi thường xuyên ăn tối ở nhà.

‘ofte I ‘often go to bed early.

thường thường Tôi thường đi ngủ sớm

‘sometimes I ‘sometimes go swimming on Sundays.

thỉnh thoảng Tôi thỉnh thoảng đi bơi vào những ngày Chủ nhật.

Tôi thường đi ngủ sớm.

He often plays football after school.

Cậu ấy thường chơi bóng đá sau giờ học.

She usually goes shopping on Sundays.

Cô ốy thường đi muo sắm vào những Chủ nhật.

We sometimes go camping at the weekend.

Chúng tôi thỉnh thoảng đi cám trợi vào cuối tuồn.

Bạn làm gì vào buổi sáng?

I always brush my teeth.

Tôi luôn luôn đánh rởng.

What do you do after getting up?

Bạn làm gì sou khi thức dậy?

I usually go to school.

Tôi thường xuyên đi học.

How often do you go to the library?

Bạn có thường đi thư viện không?

I go there once a week.

Tôi đi đến đó một lần một tuần.

How often do you play computer games?

Bạn có thường chơi trò chơi máy vi tính không?

I play them every week!

Tôi chơi chúng mỗi tuần!

4. Đọc và trả lời.

Một ngày của Hoa

Vào buổi sáng, Hoa dậy sớm. Cô ấy thường xuyên chạy bộ. Sau bữ sáng, cô ấy đi xe đạp đến trường. Sau giờ học, cô ấy thường xuyên làm bài tập về nhà. Sau đó cô đy thường chơi cầu lông và thỉnh thoảng nấu bữa tối. Vào buổi tối, cô ấy thỉnh thoảng xem ti vi. Cô ấy xem Tiếng Anh cho bé một lần một tuần. Cô ấy thường xuyên đi ngủ sớm. Cô đy đi mua sắm hai lần một tuần.

1. Hoa làm gì vào buổi sáng?

Hoa gets up early, goes jogging and rides her bicycle to school. Hoa dậy sớm, chợy bộ và di xe đạp tới trường.

2. Cô ấy làm gì sau giờ học?

She usually does her homework.

Cô ốy thường xuyên làm bài tập về nhà.

3. Chương trình ti vi cô ấy xem mồi tuần một lân là gì?

It’s English for Kids.

Đó là Tiếng Anh cho bé.

4. Cô ấy có thường đi mua sắm không?

She goes shopping twice a week. / Twice a week.

Cô ấy đi mua sấm hai lần một tuồn. / Hoi lần một tuồn.

5. Viết về ngày của em

My name is Trinh.

In the morning, I always get up early. I usually do morning exercise, ỉn the afternoon, I usually do my homework. I usually play the piano. In the evening, I sometimes watch TV ễ i usually go to bed early, go swimming twice a week.

Tên của tôi là Trinh.

Vào buổi sáng, tôi thường dậy sớm. Tôi thường tập thể dục buổi sáng. Vào buổi chiều, tôi thường xuyên làm bài tập về nhà củo mình. Tôi ‘- ặ Jờng xuyên chơi đàn piano.

Vào buổi tối, tôi thỉnh thoảng xem ti vi. Tôi thường đi ngủ sớm.

Tôi đi bơi hai lần một tuần.

6. Dự án.

Phỏng vấn hai bạn học cùng lớp về thói quen hàng ngày của họ.

7. Tô màu những ngôi sao.

Bây giờ tôi có thể…

* hỏi và trả lời nhửng câu hỏi về thói quen hàng ngày

* nghe và gạch dưới nhửng đoạn văn về thói quen hằng ngày.

* đọc và gạch dưới những đogn văn về thói quen hằng ngày.

* viết về ngày của tôi.

Để có đầy đủ, chi tiết và đúng định dạng, bạn vui lòng tải về để xem. Đừng quên theo dõi Đề Thi Thử Việt Nam trên Facebook để nhanh chóng nhận được thông tin mới nhất hàng ngày.