Top 9 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 5 Unit 9 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Sbt Tiếng Anh 9 Mới Unit 5: Vocabulary

Unit 5: Wonders of Viet Nam

B. Vocabulary – Grammar (trang 40-41-42 SBT Tiếng Anh 9 mới)

1. Choose the best answer…(Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

2. Match words (1-5) to their definitions (A-E). (Nối các từ từ 1-5 với nghĩa tương ứng từ A-E.)

Phố cổ Hội An

Được liệt kê trong số Di sản thế giới năm 1999, Hội An trước đây là cảng chính của Việt Nam vào khoảng thế kỉ thứ 16. Ngày nay, Hầu hết những cấu trúc mang tính lịch sử nơi đây đã được bảo vệ như những thắng cảnh. Có nhiều thứ bạn có thể làm ở đó. Ví dụ, bạn có đi bộ xuống phố, nơi được bao quanh bởi không khí của một thời đã qua. Bạn nên đến thăm quan nơi đây vào ngày trăng rằm, khi các chủ cửa hàng tắt điện và trang trí đường phố với những chiếc đèn lồng với nến. Bạn cũng có thể ngồi trên thuyền ba ván xuôi theo sông Song Do, tìm kiếm những dấu tích của những người thương nhân nước ngoài như Nhật Bản, Trung Quốc và Hà Lan, những người làm Hội An trở thành trung tâm văn hóa của Việt Nam xưa.

Đảo Lý Sơn

Mặc dù nó không nổi tiếng với nhiều người dự định du lịch đến Việt Nam, đảo Lý Sơn là một bãi biển tuyệt đẹp ở miền Trung của Biển Đông Việt Nam. Bên cạnh vẻ đẹp tự nhiên của nó, Lý Sơn có một lịch sử giàu có. Các nhà nghiên cứu đã tìm ra rất nhiều di tích khảo cổ ở đó về sự xuất hiện của con người từ nền văn hóa cổ Sa Huỳnh hàng nghìn năm trước. Triều đại Cham cũng từng dùng Lý Sơn là nơi giao thương. Là một nơi từng là vùng núi lửa, Lý Sơn vẻ đẹp tinh khôi, nguyên thủy mà không nhiều hòn đảon ở Việt Nam có được.

1. It is expected that some major reforms will be suggested by the report.

2. It is said that the digital camera was invented by him.

3. It has been discovered by scientists that there is water on Mars.

4. It is expected that the professor will be arriving this morning.

5. It is considered by many employers that computer skills are more important than work experience.

5. Read the passage…(Đọc đoạn văn sau và dùng các động từ trong ngoặc ở dạng bị động sao cho đúng)

Hướng dẫn dịch:

Các bài giải SBT Tiếng Anh 9 mới

Top 30 Lời Tỏ Tình Bằng Tiếng Anh Hay Nhất

4

(80%)

15

votes

1. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nam dành cho nữ

When I see you the first time, nothing could stop me from loving you!

Khi gặp em lần đầu tiên, không gì có thể ngăn anh yêu em!

You are the sweetest girl I ever met. I want to be with you and protect you forever!

Em là cô gái ngọt ngào nhất mà anh từng gặp. Anh muốn ở bên và bảo vệ em mãi mãi!

My love for you is growing day by day. I couldn’t stop it, so I decided to tell you. I love you!

Tình cảm của anh dành cho em đang lớn lên từng ngày. Anh không thể ngăn cản nó, vì vậy anh đã quyết định với em. Anh yêu em!

I love you with all I have!

Anh yêu em với tất cả những gì anh có!

I know you’ve suffered a lot of emotional trauma. And the reason I appeared to help you heal it. Let me do it!

Anh biết em đã chịu nhiều tổn thương. Và lí do anh ở đây là để giúp em làm lành nó. Hãy để anh làm điều đó!

Maybe you are not the special girl in the crowd. But you are the special girl in my heart!

Có thể em không phải cô gái đặc biệt giữa đám đông. Nhưng em là cô gái đặc biệt trong lòng anh!

You are like an angel that saved my soul!

Bạn như là một thiên thần đã cứu rỗi tâm hồn tôi!

You don’t know how much I love you until you touch my heart and feel its beat!

Em không thể biết anh yêu em như thế nào cho đến khi em chạm vào con tim anh và cảm nhận nhịp đập của nó!

Take my hand and let me take care of you in the next days of this life. I love you!

Hãy nắm lấy tay anh và để anh chăm sóc em những ngày sau này. Anh yêu em!

2. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nữ dành cho nam

Give me a password to log into your heart!

Cho em xin mật khẩu để đăng nhập vào trái tim anh!

If anyone asks me what I like, I will answer out loud that I like you!

Nếu có ai hỏi em thích gì, em sẽ thẳng thắn nói rằng em thích anh!

I love you for no reason, because you are yourself!

Em yêu anh chẳng vì lí do nào cả, đơn giản gì anh là chính anh!

Having been with me for so long, have you liked me?

Ở bên em lâu như vậy, anh đã thích em chưa?

I won’t tell you that I like you.

Em sẽ không nói với anh rằng em thích anh đâu.

I have loved you unilaterally for 3 years. Give me your answer!

Em đã yêu thầm anh suốt 3 năm rồi. Đáp lại tình cảm của em đi chứ!

My heart sobs because of you!

Con tim em thổn thức vì anh!

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước khác

You have very big and bright eyes. But you don’t realize that I like you.

Em có đôi mắt to và sáng nhưng em lại không nhìn thấy anh thích em à.

You have to take responsibility for me for making me like you!

Anh phải chịu trách nhiệm vì làm em thích anh!

You are an intelligent and funny guy. I let you like me!

Anh là chàng trai thông minh và hài hước. Em cho phép anh thích em đó!

Hey man . you drop your lover!

Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.

Your eyes are like large water and I am immersed in it!

Đôi mắt em như hồ nước và anh đang đắm chìm trong nó!

You are such a professional thief. Within minutes stole my heart!

Em đúng là kẻ cắp chuyên nghiệp. Trong vài phút đã đánh cắp trái tim anh.

Do you want to be the mother of my children?

Em có muốn làm mẹ các con anh không?

Comments

Giải Getting Started Unit 5 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Mi: Thật tuyệt! Cậu chắc là thích lắm nhỉ?

Veronica: Đúng rồi. Cậu đã tới đó bao giờ chưa?

Mi: Mình đến đó 3 lần rồi. Đó là 1 nơi rất thú vị. Cậu tới đó bằng phương tiện gì?

Veronica: Bố mình gợi ý là đi máy bay

Mi: Thế thì đắt lắm. Cậu nên đi tàu. Cậu sẽ có thể gặp gỡ mọi người và ngắm cảnh đẹp nhìn từ tàu ra.

Veronica: Nghe có vẻ tốt hơn đấy. Cậu có biết nơi nào để tới thăm quan ở Huế không?

Mi: Cậu nên tới khách sạn Romance. Mình sẽ cho cậu địa chỉ nếu cậu muốn.

Mi: Tốt nhất là đi xe kéo. Nhanh với rẻ hơn taxi.

Veronica: Thật may khi biết điều này. Vậy không nên bỏ lỡ thăm quan những nơi nào? Có bảo tàng nào hay không?

Mi: Ừm, nhưng đừng ngại đi thăm quan trong bảo tàng, có rất nhiều thứ thú vị để khám phá ở đó. Cậu nhất định phải tới thăm Hoàng Thành. Nó là một trong những kì quan của Việt Nam. Thực tế, nó được UNESCO công nhận là di tích lịch sử văn hóa.

Veronica: Mình cũng có nghe nói. Có gì đáng xem nữa không?

a. Read the conversation again and fill in each gap with no more than three words. (Đọc lại đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống với không quá 3 từ)

1. Veronica’s family is going to Hue City next week.

Tạm dịch: Gia đình của Veronica sẽ tới thăm thành phố Huế vào tuần tới.

2. Mi has been to Hue City three times.

Tạm dịch: Mi đã đến Thành phố Huế 3 lần.

3. Veronica’s father suggested they should go by air .

Tạm dịch: Bố của Veronica khuyên họ nên đi bằng máy bay.

4. Mi suggested going by train because Veronica’s family can meet people and see a lot of beautiful sights.

Tạm dịch: Mi gợi ý họ nên đi bằng tàu vì gia đình của Veronica có thể gặp gỡ nhiều người và xem nhiều cảnh đẹp.

5. Mi suggested Veronica should use rickshaws to get around Hue City.

Tạm dịch: Mi gợi ý Veronia nên đi xe kéo xung quanh thành phố Huế.

6. In Mi’s opinion, Veronica shouldn’t go to the museums.

Tạm dịch: Theo quan điểm của Mi, Veronia không nên đi tới bảo tàng.

b. Read the conversation again and find the expressions Veronica and Mi use to ask for, make, and respond to recommendations. (Đọc lại đoạn hội thoại và tìm những câu của Veronica và Mi sử dụng để xin, đưa ra và trả lời gợi ý. ) Hướng dẫn giải:

– And do you know any good places to stay in Hue City?

I suggest going by train.

– That sounds better.

– What’s the best way to get around?

– I’d recommend The Romance Hotel.

– Hmm, that’s good to know.

– So what are the things we shouldn’t miss – any good museums?

– It’s probably best to use rickshaws.

– Yes, that’s what I’ve heard.

– So what else is worth seeing?

– Er no, don’t bother going to the museums.

– You should definitely see the Royal Citadel.

Tạm dịch: + Hỏi gợi ý

– Và bạn có biết nơi nào tốt để ở tại Thành phố Huế không?

– Cách tốt nhất để đi vòng quanh thành phố là gì?

– Vậy chúng ta không nên bỏ lỡ điều gì – có bảo tàng nào tốt không?

– Vậy có gì đáng để xem không?

+ Đưa ra gợi ý:

– Tôi khuyên bạn nên đi bằng tàu.

– Tôi gợi ý nên đến khách sạn Romance.

– Có lẽ tốt nhất nên dùng xích lô.

– Ơ không, đừng quan tâm đến bảo tàng.

– Bạn nên đi thăm Hoàng Thành.

+ Phản ứng với lời gợi ý

– Nghe thật tuyệt.

– Hmm, thật tuyệt khi biết điều đó.

– Vâng, đó là những gì tôi đã nghe.

Bài 2 Task 2a. Write the responses below into the correct columns. (Viết câu trả lời vào đúng cột ) Tạm dịch:

* Tốt nhất là đi tàu hỏa.

* Nó không thực sự đáng xem.

* Nó rất đáng xem.

* Bạn thực sự phải đến Agra.

* Không uống nước.

* Còn những địa điểm ngoại thành thành phố Huế thì sao?

* Cảm ơn, điều đó thực sự hữu ích.

* Tôi sẽ không ăn bất cứ thứ gì bán trên đường phố.

* Bạn có bất kỳ lời khuyên nào khác không?

Hướng dẫn giải: Task 2b. Match sentences (1-4) to sentences (a-d) to make exchanges. Then practise the exchanges with a partner Hướng dẫn giải: (Nối các câu (1-4) với các câu (a – d) để tạo nên các trao đổi. Sau đó luyện tập các trao đổi với người bên cạnh.) b. I’d recommend a place called Shanti – the food there is delicious.

1. Do you know any good places to eat?

c. Yes, that’s what I’ve heard.

2. I wouldn’t eat anything that’s sold in the street. You can easily get ill.

d. There’s Gia Long Tomb. That’s well worth a visit.

3. Is there anything else worth visiting?

1. Động Phong Nha

2. Tháp Po Nagar Chăm Pa

3. Nhà thờ Đức Bà Notre-Dame

4. Vịnh Hạ Long

5. Vườn Quốc gia Cúc Phương

b. Now put them in the corect collumn (Đặt vào đúng cột ) Hướng dẫn giải: Tạm dịch: * Những kỳ quan tự nhiên

6. Chùa Một Cột

– Vịnh Hạ Long

– Động Phong Nha

* Những kỳ quan nhân tạo

– Vườn Quốc gia Cúc Phương

– Tháp Po Nagar Chăm Pa

– Chùa Một Cột

Bài 4 Task 4. Work in pairs. Ask and answer questions about some wonders of Viet Nam. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trẻ lời các câu hỏi về các kì quan của Việt Nam.) Hướng dẫn:

– Nhà thờ Đức Bà Notre-Dame

A. I’m travelling around Viet Nam next week. Can you recommend a good place to visit?

B. Ha Long Bay. It’s one of the wonders you can’t miss.

A. Ha Long Bay? Where is it?

B. It’s in Quang Ninh province.

A. Is it a natural wonder?

Tạm dịch:

B. Yes, it is.

B. Vịnh Hạ Long. Đó là một trong những kỳ quan mà bạn không thể bỏ lỡ.

A. Vịnh Hạ Long? Nó ở đâu?

B. Ở tỉnh Quảng Ninh.

A. Đó là một kỳ quan tự nhiên phải không?

Lời giải chi tiết: Ex 1:

B. Vâng, đúng vậy.

Student A: I’m travelling around Viet Nam next week. Can you recommend a good place to visit?

Student B: Saigon Notre-Dame Cathedral. It’s one of the wonders you can’t miss.

Student A: Saigon Notre-Dame Cathedral? Where is it?

Student B: It’s in Ho Chi Minh City.

Student A: Is it a man-made wonders?

Ex 2:

Student B: Yes, it is.

A: I had a wonderful trip this summer vacation.

B: Where did you visit?

A: Cuc Phuong National Park.

B: Wow! Where is it?

A: It is located in Ninh Binh province.

B: What does it have?

A: Cuc Phuong is home to many kinds of tree and flowers. There are also many animals there. I did learn many things about biology during the trip.

Từ vựng

chúng tôi