Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 5 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Top 30 Lời Tỏ Tình Bằng Tiếng Anh Hay Nhất

4

(80%)

15

votes

1. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nam dành cho nữ

When I see you the first time, nothing could stop me from loving you!

Khi gặp em lần đầu tiên, không gì có thể ngăn anh yêu em!

You are the sweetest girl I ever met. I want to be with you and protect you forever!

Em là cô gái ngọt ngào nhất mà anh từng gặp. Anh muốn ở bên và bảo vệ em mãi mãi!

My love for you is growing day by day. I couldn’t stop it, so I decided to tell you. I love you!

Tình cảm của anh dành cho em đang lớn lên từng ngày. Anh không thể ngăn cản nó, vì vậy anh đã quyết định với em. Anh yêu em!

I love you with all I have!

Anh yêu em với tất cả những gì anh có!

I know you’ve suffered a lot of emotional trauma. And the reason I appeared to help you heal it. Let me do it!

Anh biết em đã chịu nhiều tổn thương. Và lí do anh ở đây là để giúp em làm lành nó. Hãy để anh làm điều đó!

Maybe you are not the special girl in the crowd. But you are the special girl in my heart!

Có thể em không phải cô gái đặc biệt giữa đám đông. Nhưng em là cô gái đặc biệt trong lòng anh!

You are like an angel that saved my soul!

Bạn như là một thiên thần đã cứu rỗi tâm hồn tôi!

You don’t know how much I love you until you touch my heart and feel its beat!

Em không thể biết anh yêu em như thế nào cho đến khi em chạm vào con tim anh và cảm nhận nhịp đập của nó!

Take my hand and let me take care of you in the next days of this life. I love you!

Hãy nắm lấy tay anh và để anh chăm sóc em những ngày sau này. Anh yêu em!

2. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nữ dành cho nam

Give me a password to log into your heart!

Cho em xin mật khẩu để đăng nhập vào trái tim anh!

If anyone asks me what I like, I will answer out loud that I like you!

Nếu có ai hỏi em thích gì, em sẽ thẳng thắn nói rằng em thích anh!

I love you for no reason, because you are yourself!

Em yêu anh chẳng vì lí do nào cả, đơn giản gì anh là chính anh!

Having been with me for so long, have you liked me?

Ở bên em lâu như vậy, anh đã thích em chưa?

I won’t tell you that I like you.

Em sẽ không nói với anh rằng em thích anh đâu.

I have loved you unilaterally for 3 years. Give me your answer!

Em đã yêu thầm anh suốt 3 năm rồi. Đáp lại tình cảm của em đi chứ!

My heart sobs because of you!

Con tim em thổn thức vì anh!

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước khác

You have very big and bright eyes. But you don’t realize that I like you.

Em có đôi mắt to và sáng nhưng em lại không nhìn thấy anh thích em à.

You have to take responsibility for me for making me like you!

Anh phải chịu trách nhiệm vì làm em thích anh!

You are an intelligent and funny guy. I let you like me!

Anh là chàng trai thông minh và hài hước. Em cho phép anh thích em đó!

Hey man . you drop your lover!

Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.

Your eyes are like large water and I am immersed in it!

Đôi mắt em như hồ nước và anh đang đắm chìm trong nó!

You are such a professional thief. Within minutes stole my heart!

Em đúng là kẻ cắp chuyên nghiệp. Trong vài phút đã đánh cắp trái tim anh.

Do you want to be the mother of my children?

Em có muốn làm mẹ các con anh không?

Comments

Bài Tập Về So Sánh Trong Tiếng Anh Cực Hay Có Lời Giải.

1. So sánh bằng

Dùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng có tính tương đồng, giống nhau

Đối với loại so sánh này, chúng ta không cần phân biệt tính từ ngắn và dài

Ví dụ: Lan is as young as Hoa. (Lan thì bằng tuổi Hoa.)

– Cấu trúc (với danh từ đếm được):

S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ Clause

Ví dụ: My brother has as many toys as me. (Anh trai tôi có nhiều đồ chơi như tôi.)

– Cấu trúc (với danh từ không đếm được):

S + V + as many + uncountable noun + as + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ: I have as much money as my brother. (Tôi có cùng số tiền với anh tôi.)

Ví dụ: My house is smaller than her house. (Nhà của tôi nhỏ hơn nhà của cô ấy.)

Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r”

Large → larger

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Big → bigger

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Noisy → noisier

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Narrow → narrower Happy → happier Quiet → quieter Clever → cleverer

Ví dụ: Jenny is more beautiful than me. (Jenny thì đẹp hơn tôi.)

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

3. So sánh hơn nhất

Dùng để so sánh 3 người, vật, hiện tượng trở lên

Ví dụ: This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.)

Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st”

Large → the largest

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Big → the biggest

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Noisy → the noisiest

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Narrow → the narrowest Happy → the happiest Quiet → the quietest Clever → the cleverest

Ví dụ: She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.)

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

4. So sánh kép

Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.

*Nếu chỉ có 1 ý:

Ví dụ: It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng)

Ví dụ: The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội)

*Nếu có 2 ý:

Ví dụ: The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.)

Ví dụ: The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.)

*The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.)

Phần II. Bài tập

Task 1. Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc

1. Her daughter is chúng tôi (beautiful).

2. Summer is……….season of the year (hot)

3. That dog isn’t…….it looks (dangerous)

4. In the past, people were chúng tôi today (polite)

5. It is…….today than it was yesterday (cold)

6. Our hotel was chúng tôi all the others in the town (cheap)

7. What’s …….river in the world (long)

8. It was an awful day. It was chúng tôi of my life (bad)

9. Everest is…….mountain in the world. It is chúng tôi any other mountain (high)

10. I prefer this chair to the other one. It’s …….(comfortable)

Task 2. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi

1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted.

⇒ I’ve…….

2. I’ve never met any more dependable person than George.

⇒ George is…….

3. There isn’t anybody as kind-hearted as your mother.

⇒ Your mother is…….

4. There is no better teacher in this school than Mr John.

⇒ Mr John is…….

5. Have you got any bigger than that one?

⇒ Is this…….?

Task 3. Chọn đáp án đúng

1. Sarah is chúng tôi chemistry than Susan.

A. good

B. well

C. better

D. best

2. I don’t work so chúng tôi father.

A. so

B. as

C. than

D. more

3. Sam is the …….student in my class.

A. tall

B. most all

C. taller

D. tallest

4. No one in my class is …….beautiful…….her.

A. as/as

B. more/as

C. as/than

D. the/more

5. Going by train isn’t …….convenient as going by car.

A. so

B. as

C. more

D. A and B are correct

6. The test is not …….difficult chúng tôi was last month.

A. as/as

B. so/as

C. more/as

D. A and B are correct

7. Peter usually drives …….Mary

A. more fast

B. fast than

C. faster than

D. B and C are correct

8. She cooked chúng tôi you.

A. well

B. more good

C. better

D. more well

9. This film is …….interesting than that film.

A. most

B. less

C. as

D. so

10. My salary is chúng tôi salary.

A. high

B. more high

C. higher than

D. more higher than

Task 4. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. The apartment is big. The rent is high.

⇒ The bigger ……..

2. We set off soon. We will arrive soon.

⇒ The sooner………

3. The joke is good. The laughter is loud.

⇒ The better………

4. She gets fat. She feels tired.

⇒ The fatter ……..

5. As he gets older, he wants to travel less.

⇒ The older ………

6. The children are excited with the difficult games.

⇒ The more ……..

7. People dive fast. Many accidents happen.

⇒ The faster ……..

8. I meet him much. I hate him much

⇒ The more ………

9. My boss works better when he is pressed for time,

⇒ The less ………

10. As he has much money, he wants to spend much.

⇒ The more ……….

Task 5. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. If you read many books, you will have much knowledge.

⇒ The more …….

2. He speaks too much and people feel bored.

⇒ The more …….

3. The growth in the economy makes people’s living condition better.

⇒ The more …….

4. He learned a lot of things as he traveled far.

⇒ The farther …….

Task 6. Dùng các hình thức so sánh với tính từ trong ngoặc

1. Mary is 10 years old. Julie is 8 years old. Mary is (old)……………………….Julie.

2. The Alps are very high. They are (high)……………………..mountains in Europe.

3. An ocean is (large)………………………….. a sea.

4. A Rolls Royce costs a lot of money. A Twingo costs less money.

A Rolls Royce is (expensive)………………………….a Twingo.

5. John’s results were good. Fred’s results were very poor. Fred’s results were (bad)…………………………..John’s.

6. This exercise is not difficult. It’s (easy)………………………….I expected.

7. The weather is not good today – it’s raining. I hope the weather will be (good)……………………next week.

8. People are not friendly in big cities. They are usually (friendly)………………….in small towns.

9. In the government of a country, the President is (important)…………………person.

10. People say that Chinese is (difficult)……………….to learn than English.

Task 7. Chia dạng đúng của tính từ trong ngoặc

1. The movie was (interesting)…………….than the one on TV.

2. We’ve got (little)……………………….time than I thought.

3. This shirt is too small. I need a ( large)……………..one.

4. Lan is (clever)……………..and (pretty)……………….than Lien.

5. She is (nice)………………………than I expected.

6. This was the (big)………………….farm I’ve ever visited.

7. Who between the two workers is the (good)…………………..?

8. This old machine is (powerful)…………….than we thought.

9. The farmers have never had a (rich)………… harvest than that.

10. Which is (difficult)……………………, English or Math?

Task 8. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

1. Her old house is bigger than her new one.

⇒ Her new house……..

2. No one in my class is taller than Peter.

⇒ Peter……..

3. The black dress is more expensive than the white one.

⇒ The white dress……..

4. According to me, English is easier than Maths.

⇒ According to me, Maths……..

5. No one in my group is more intelligent than Mary.

⇒ Mary……..

6. No river in the world is longer than the Nile.

⇒ The Nile……..

7. Mount Everest is the highest mountain in the world.

⇒ No mountain……..

8. This is the first time I have ever met such a pretty girl.

⇒ She is……..

9. He works much. He feels tired.

⇒ The more……..

10. This computer works better than that one.

⇒ That computer……..

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Lời Diễn Giải Trong Tiếng Tiếng Anh

Các giáo sĩ Do Thái và những Cha sứ đầu tiên của nhà thờ nói rằng bất cứ lời diễn giải của Thánh Kinh nuôi hận thù và sự khinh thị đều bất hợp pháp.

And the rabbis and the early fathers of the church who said that any interpretation of scripture that bred hatred and disdain was illegitimate.

ted2019

Những người khác chủ yếu nhấn mạnh đến những lời diễn giải của các nhà thần học thông thái đã qua đời hoặc đến lĩnh vực nghiên cứu chú giải văn bản cổ của Kinh Thánh và giải thích Kinh Thánh.

Others place primary emphasis on the reasoning of post-apostolic theologians or on biblical hermeneutics and exegesis.

LDS

Vì cảm thấy buồn bực bởi giấc chiêm bao trong đêm, nên Vua Nê Bu Cát Nết Sa truyền đòi các pháp sư và phù thủy của mình phải cho ông biết cả điều ông đã chiêm bao lẫn lời diễn giải về giấc chiêm bao đó.

Troubled by a dream in the night, King Nebuchadnezzar demanded that his magicians and sorcerers tell him both what he had dreamed and the interpretation of the dream.

LDS

Đó không phải một cách biểu diễn lời giải tốt

So it’s not as good as a way to represent the possible solutions.

QED

Mô hình dãy núi là một cách biểu diễn các lời giải theo trục ngang này và giá trị của chúng theo trục đứng.

We talked about landscape being a way to represent the solutions along this axis and the value of the solutions as the height.

QED

Tôi sẽ diễn giải nguyên văn lời ông.

So I’ll paraphrase his exact words.

ted2019

Mặc dù nghiên cứu đang diễn ra, không có lời giải thích thuyết phục cho hiện tượng này.

Despite the ongoing research, there is no convincing explanation for the phenomenon.

WikiMatrix

Nghệ thuật hiện đại vào thế kỉ 20 là việc làm cái gì đó kì quặc và thế chỗ trống bằng một lời giải thích hay một sự diễn giải — bản chất giống với thứ tôi đã làm.

Anyways, contemporary art in the 20th century is about doing something weird and filling the void with explanation and interpretation — essentially the same as I did.

QED

Để diễn giải lời của tiên tri Ê Sai thời xưa, tất cả những người nào khát cũng đều có thể đến uống nước, và không cần tiền bạc để đến ăn!

To paraphrase the ancient prophet Isaiah, everyone who is thirsty can come to the waters, and no money is required to come and eat!

LDS

Bằng cách diễn giải lời của Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn, chúng tôi sẽ cố gắng hết sức với những phương tiện có sẵn trong các hoàn cảnh mà chúng tôi gặp phải.

In the language of the First Presidency, we would do the best we could in the circumstances we faced with the resources available to us.

LDS

Diễn giải lời của nhà soạn kịch người Anh Robert Bolt, một người nam lập giao ước chỉ khi người ấy muốn cam kết bản thân một cách khác thường với một lời hứa.

Paraphrasing the English playwright Robert Bolt, a man makes a covenant only when he wants to commit himself quite exceptionally to a promise.

LDS

Thế giới của chúng có những diễn biến bất ngờ và những lời giải thích không ngờ.

Their world is one of plot twists and unexpected explanations.

ted2019

Tất cả những gì bạn phải làm là, nếu bạn đã biểu diễn tập các lời giải như thế này bạn chỉ cần đặt cái tốt nhất vào giữa.

All you have to do is, if you’ve got all the solutions here represented on this thing, you put the very best one in the middle.

QED

Tôi có thế diễn giải lời của Chủ Tịch Brigham Young khi nói: “Tôi mong muốn mình có tiếng nói của bảy tiếng sấm để thức tỉnh loài người”13 với lẽ thật và quyền năng của Sách Mặc Môn.

I might paraphrase President Brigham Young in saying, “I wish I had the voice of seven thunders to wake up the people”13 to the truth and power of the Book of Mormon.

LDS

Sau khi mở đầu buổi họp bằng bài hát và lời cầu nguyện, một diễn giả đứng lên giải thích các câu Kinh Thánh.

After the meeting was opened with song and prayer, a speaker explained the Bible verses.

jw2019

Nhưng không hề có một lời giải thích hợp lý nào cho việc diễn viên dùng súng đạn thật.

But there was no logical reason for actors to fire live ammunition.

OpenSubtitles2018.v3

Lời giải đáp nằm trong một bài diễn văn công cộng có tựa đề “Ai đủ tư cách cai trị nhân loại?”.

That question will be answered in the public discourse “Who Is Qualified to Rule Mankind?”

jw2019

Lời giải Papkovich – Neuber biểu diễn các trường vận tốc và áp suất của một dòng chảy Newton Stokes không nén được dưới dạng hai hàm tiềm năng điều hòa.

The Papkovich–Neuber solution represents the velocity and pressure fields of an incompressible Newtonian Stokes flow in terms of two harmonic potentials.

WikiMatrix

Lời Giải Đáp Trong Tiếng Tiếng Anh

Hãy xem lời giải đáp cho các câu hỏi này trong sách Khải huyền.

Note how those questions are answered in the book of Revelation.

jw2019

Những khoa học gia tài giỏi đã chiếm giải Nobel nhờ khám phá ra các lời giải đáp.

Brilliant scientists have won Nobel prizes for uncovering the answers.

jw2019

Tạp chí này cung cấp lời giải đáp thỏa đáng từ Kinh Thánh”.

This magazine gives the Bible’s enlightening answers to those questions.”

jw2019

Tìm lời giải đáp dựa trên Kinh Thánh về nhiều câu hỏi như:

Find Bible-based answers to dozens of questions, including:

jw2019

Bạn sẽ tìm được lời giải đáp trong quyển sách đầy sức thu hút này.

You will find answers to such questions in this fascinating 192-page book.

jw2019

Tại sao cháu lại muốn tìm một lời giải đáp.

Why would you want to find an explanation?

OpenSubtitles2018.v3

Khi ôn lại lịch sử chúng ta tìm được một lời giải đáp đầy hy vọng.

A look at history suggests a hopeful answer.

jw2019

Lời giải đáp nằm trong bộ lông được thiết kế một cách phi thường.

The answer lies in their remarkably designed plumage.

jw2019

Có lời giải đáp, như chúng ta sẽ thấy trong bài tới.

As we shall see in the next article, there is an answer.

jw2019

(b) Câu hỏi nào được nêu ra, và chúng ta có thể tìm lời giải đáp ở đâu?

(b) What question arises, and where can we find the answer?

jw2019

Lời giải đáp cho cả hai câu hỏi này là có.

The answer to both these questions is yes.

jw2019

Bởi vậy lời giải đáp cho các câu hỏi đó liên can nhiều đến cá nhân bạn.

The issues thus involve you in a profoundly personal way.

jw2019

Họ cần biết lời giải đáp.

They demand an answer.

jw2019

Bởi vậy, để tự thỏa mãn, anh muốn nghe lời giải đáp cho câu hỏi đó.

So, to satisfy himself he wanted an answer to that question.

jw2019

May mắn thay, sự tiến hóa cho chúng ta lời giải đáp, đúng không?

Well fortunately, evolution has given us an answer, right?

ted2019

Chúng ta nên tìm lời giải đáp ở đâu?

Where should we look for answers?

jw2019

Đó là lời giải đáp cho bao nhiêu vấn-đề của nhân-loại.

There is the solution to mankind’s problems.

jw2019

Những lời giải đáp thỏa đáng cho các thắc mắc về Kinh Thánh

Satisfying Answers to Bible Questions

jw2019

Kinh Thánh cung cấp lời giải đáp.

The Bible provides the answers.

jw2019

Chúng ta cần tìm lời giải đáp cho những câu hỏi nào?

What questions deserve an answer?

jw2019

Vì thế, nhiều người đi đến kết luận rằng không thể tìm được lời giải đáp.

Many, therefore, have concluded that the question cannot be answered.

jw2019

Kinh-thánh ghi lời giải đáp: “Ta là Đức Giê-hô-va: ấy là danh ta.

The Bible records the answer: “I am Jehovah.

jw2019

Bà tìm được rất ít lời giải đáp thỏa đáng trong tôn giáo của bà.

She found very little in the way of satisfying answers in her religion.

jw2019

Biết lời giải đáp cho những câu hỏi này là điều quan trọng đối với chúng ta.

It is important for us to know the answers to these questions.

jw2019

Kinh Thánh đưa ra lời giải đáp thỏa đáng cho những câu hỏi này.

The Bible provides convincing answers to those questions.

jw2019