Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 6 Sách Bài Tập Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Sách Bài Tập Tiếng Anh Hay Nhất

FILE ĐÁP ÁN:TẢI TẠI ĐÂYMỤC LỤCUnit 1:    GreetingsUnit 2:    At School Unit 3:    At HomeUnit 4:    Big Or Small Unit 5:    Things I Do.Unit 6:    PlacesUnit 7:    Your House Unit 8:    Out And About Unit 9:    The Body Unit 10:    Staying Healthy Unit 11:    What Do You Eat? Unit 12:    Sports And PastimesUnit 13:    Activities And The SeasonsUnit 14:    Making Plans Unit 15:    Countries  Unit 16:    Man And The Environment

FILE ĐÁP ÁN:TẢI TẠI ĐÂYCuốn sách bài tập Tiếng Anh Lớp 6 Không Đáp Án được viết dựa trên chương trình chuẩn trong sách giáo khoa, Cũng được chia thành 16 Unit giống trong sách giáo khoa. Với nội dung bám sát giúp các em học sinh có thể luyện tập và rèn luyện lại.

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYBài tập tiếng Anh lớp 7 của tác giả Lưu Hoằng Trí sẽ cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập. Bài tập được chia thành các mục với các kỹ năng khác nhau giúp các em có thể dễ dàng lựa chọn kỹ năng mình cần tập trung luyện tập. Cuốn sách với mục đích dành cho các em học sinh tự luyện tập nên sẽ không có phần đáp án.

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂY

Bài tập tiếng Anh lớp 7 của tác giả Lưu Hoằng Trí sẽ cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập. Bài tập được chia thành các mục với các kỹ năng khác nhau giúp các em có thể dễ dàng lựa chọn kỹ năng mình cần tập trung luyện tập. Cuốn sách với mục đích dành cho các em học sinh tự luyện tập nên sẽ không có phần đáp án. 

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYCuốn sách Bài Tập Tiếng Anh 8 (Chương Trình Mới PEARSON) – Lưu Hoằng Trí được biên soạn dùng kèm với sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 8 của bộ Giáo Dục Đào Tạo với sự hợp tác của Tập Đoàn Xuất Bản Giáo Dục Person .Các dạng bài tập trong cuốn sách được biên soạn hướng tới nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng anh, các kỹ năng nghe, nói , đọc , viết được chú trọng , phù hớp với tâm lý lứa tuổi của học sinh lớp 8. 

Bài tập xoay quanh các phần : ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, đọc, nói , viết và một số bài test cũng cố kiến thức cho các em học sinh. Những bài tập trong cuốn sách đa dạng , phong phú và được chọn lọc kỹ càng hứa hẹn sẽ giúp đỡ các bạn học sinh rất nhiều trong việc học tập và rèn luyện môn Tiếng Anh.  

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYNewshop.vn xin giới thiệu cuốn sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 ( Không Đáp Án ) dùng kèm với Tiếng Anh 9 của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam với sự hợp tác của Tập đoàn Xuất bản Giáo dục Pearson, và dành cho học sinh lớp 9 ở bậc Trung học Phổ thông.Tác giả tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng Tiếng Anh thông qua kĩ năng nghe, nói, đọc, viết, trong đó có chú ý đến tâm lí lứa tuổi của học sinh lớp 9. Bài tập dành cho mỗi đơn vị bài học bao gồm:

Phần A: Phonetics (Ngữ âm)

Phần B: Vocabulary & Grammar (Từ vựng và Ngữ pháp)

Phần C: Reading (Đọc)

Phần D: Speaking (Nói)

Phần E: Writing (Viết)

Hai bài kiểm tra: Test 1 & Test 2 (mỗi bài kiểm tra gồm 50 câu hỏi với bài tập phát triển các kĩ năng trên)

Nội dung cuốn sách được biên soạn bám sát theo cáu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh công bố, và chương trình Tiếng Anh bậc Trung học cơ sở, chủ yếu ở lớp 9.Đề thi tuyển sinh lớp 10 gồm hai phần:Phần trắc nghiệm (6 điểm )

Ngữ âm: 3 câu (0,75 điếm)

Ngữ pháp và  cấu trúc: 10 câu (2,5 điểm )

Điền khuyết  (Guided clozc ) :  8 câu (2 điểm ) 

Tìm lỗi sai: 3 câu (0.75 điếm)

Phần tự luận (4 điểm)

Dạng thức từ: 4 câu ( điểm )

Đọc hiểu dạng true – false: 4 câu  ( 1 điếm)

Viết lạii câu: 1 câu (2 điểm)

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYBài Tập Tiếng Anh Lớp 10 (Không Đáp Án) của tác giả Lưu Hoằng Trí được biên soạn dành cho các em học sinh lớp 10 học tập cũng như quý thầy cô và phụ huynh tham khảo, phục vụ công tác giảng dạy.Tiếng Anh ngày nay đã trở thành một ngôn ngữ không thể thiếu đối với tất cả mọi người. Việc học tiếng Anh hay bất kỳ một ngoại ngữ thứ hai nào đều là điều vô cùng cần thiết. Quyển sách tham khảo này tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng anh thông qua các kỹ năng nói, đọc, viết.Các bài Test Yourself giúp học sinh tự kiểm tra những nội dung kiến thức, và rèn luyện các kĩ năng sau mỗi 2 hoặc 3 đơn vị bài học. 

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYQuyển sách tham khảo này tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng anh thông qua các kỹ năng nói, đọc, viết.Bài tập dành cho mỗi đơn vị bài học bao gồm:

Phần A: Phonetics (Ngữ âm)

Phần B: Vocabulary and Grammar

Phần C: Speaking

Phần D: Reading

Phần E: Writing

Hai bài kiểm tra: Test 1 và Test 2( mỗi bài kiểm tra gồm 50 câu hỏi với bài tập phát triển các kĩ năng trên).

Các bài Test Yourself giúp học sinh tự kiểm tra những nội dung kiến thức, và rèn luyện các kĩ năng sau mỗi 2 hoặc 3 đơn vị bài học.Newshop.vn hi vọng rằng Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 – Chương Trình Mới (Không Đáp Án) sexlaf một tài liệu tự học bổ ích cũng như một chương trình hỗ trợ tốt cho việc rèn luyện, nâng cao trình độ Tiếng Anh cho các em lớp 10. 

Cuốn sách gồm các phần :Unit 1: A day in the life of…Unit 2: School talksUnit 3: People’s BackgroundTest yourself  A…Unit 15: CitiesUnit 16: Hostorical placesTest yourself F

Cuốn sách Đề Kiểm Tra Tiếng Anh Lớp 10 là sách tham khảo được  giáo viêng chuyên Anh trường THPT Nguyễn Thượng Hiền Lưu Hoằng Trí biên soạn theo chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình SGk lớp10.Sách bao gồm các bài giảng chi tiết về các bài học trực tiếp trong SGK giúp các em học sinh hệ thống lại kiến thức. Bên cạnh đó, sách còn có hệ thống các bài kiểm tra 1 tiết, 15 phút cùng hướng dẫn giải để các em rèn luyện kỹ năng giả đề và tham khảo trong quá trình học.Đây là tài liệu tham khảo hữu ích để các em học tốt bộ môn này. 

READING

LANGUAGE FOCUS

WRITING

TEST 

Cuốn sách Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 11 nằm trong hệ thống kiến thức Trung Học Phổ Thông, được viết bởi tác giả Lưu Hoằng Trí với những bài tập tiếng Anh khó để các em có thể nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.Cuốn sách Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 11 được chia thành 16 bài, mỗi bài gồm có những bài tập ngữ pháp ở các dạng khác nhau như: đọc hiểu, điền từ vào chỗ trống, chọn đáp án để hoàn thành đoạn văn, chia động từ, sắp xếp câu, viết lại câu… Qua đó, các em sẽ rèn luyện được khả năng ngữ pháp của mình cũng như những kỹ năng làm bài tập đọc hiểu..Cuốn sách Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 11 được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, với một lượng bài tập rất lớn và rất đầy đủ, các bài tập được giải chi tiết, chặt chẽ, dễ hiểu. Nhằm giúp các em có một định hướng để giải quyết vấn đề của bài tập đó. Ngoài ra, với các bài tập nâng cao này cũng giúp các bạn học sinh ôn thi các kì thi Học sinh giỏi và ôn thi kì thi THPT Quốc gia. Cuốn sách cũng là tài liệu tham khảo bổ ích dành cho các thầy cô.

Bài Tập Tiếng Anh 12 Có Đáp Án của tác giả Lưu Hoằng Trí là cuốn sách tham khảo nhằm giúp các em học sinh 12 ôn luyện có hiệu quả, làm quen, tiếp cận với nội dung đề thi và cách thức làm bài để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh.    Nội dung cuốn sách được biên soạn gồm có 16 unit và 6 bài test. Cứ sau 3 unit là có 1 bài test nhằm hệ thống lại các kiến thức cho các em. Và đặc biệt cuốn sách này có thêm 2 bài test cuối kì để các em kiểm tra trình độ của mình.

Bài Tập Về So Sánh Trong Tiếng Anh Cực Hay Có Lời Giải.

1. So sánh bằng

Dùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng có tính tương đồng, giống nhau

Đối với loại so sánh này, chúng ta không cần phân biệt tính từ ngắn và dài

Ví dụ: Lan is as young as Hoa. (Lan thì bằng tuổi Hoa.)

– Cấu trúc (với danh từ đếm được):

S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ Clause

Ví dụ: My brother has as many toys as me. (Anh trai tôi có nhiều đồ chơi như tôi.)

– Cấu trúc (với danh từ không đếm được):

S + V + as many + uncountable noun + as + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ: I have as much money as my brother. (Tôi có cùng số tiền với anh tôi.)

Ví dụ: My house is smaller than her house. (Nhà của tôi nhỏ hơn nhà của cô ấy.)

Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r”

Large → larger

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Big → bigger

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Noisy → noisier

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Narrow → narrower Happy → happier Quiet → quieter Clever → cleverer

Ví dụ: Jenny is more beautiful than me. (Jenny thì đẹp hơn tôi.)

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

3. So sánh hơn nhất

Dùng để so sánh 3 người, vật, hiện tượng trở lên

Ví dụ: This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.)

Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st”

Large → the largest

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Big → the biggest

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Noisy → the noisiest

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Narrow → the narrowest Happy → the happiest Quiet → the quietest Clever → the cleverest

Ví dụ: She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.)

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

4. So sánh kép

Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.

*Nếu chỉ có 1 ý:

Ví dụ: It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng)

Ví dụ: The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội)

*Nếu có 2 ý:

Ví dụ: The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.)

Ví dụ: The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.)

*The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.)

Phần II. Bài tập

Task 1. Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc

1. Her daughter is chúng tôi (beautiful).

2. Summer is……….season of the year (hot)

3. That dog isn’t…….it looks (dangerous)

4. In the past, people were chúng tôi today (polite)

5. It is…….today than it was yesterday (cold)

6. Our hotel was chúng tôi all the others in the town (cheap)

7. What’s …….river in the world (long)

8. It was an awful day. It was chúng tôi of my life (bad)

9. Everest is…….mountain in the world. It is chúng tôi any other mountain (high)

10. I prefer this chair to the other one. It’s …….(comfortable)

Task 2. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi

1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted.

⇒ I’ve…….

2. I’ve never met any more dependable person than George.

⇒ George is…….

3. There isn’t anybody as kind-hearted as your mother.

⇒ Your mother is…….

4. There is no better teacher in this school than Mr John.

⇒ Mr John is…….

5. Have you got any bigger than that one?

⇒ Is this…….?

Task 3. Chọn đáp án đúng

1. Sarah is chúng tôi chemistry than Susan.

A. good

B. well

C. better

D. best

2. I don’t work so chúng tôi father.

A. so

B. as

C. than

D. more

3. Sam is the …….student in my class.

A. tall

B. most all

C. taller

D. tallest

4. No one in my class is …….beautiful…….her.

A. as/as

B. more/as

C. as/than

D. the/more

5. Going by train isn’t …….convenient as going by car.

A. so

B. as

C. more

D. A and B are correct

6. The test is not …….difficult chúng tôi was last month.

A. as/as

B. so/as

C. more/as

D. A and B are correct

7. Peter usually drives …….Mary

A. more fast

B. fast than

C. faster than

D. B and C are correct

8. She cooked chúng tôi you.

A. well

B. more good

C. better

D. more well

9. This film is …….interesting than that film.

A. most

B. less

C. as

D. so

10. My salary is chúng tôi salary.

A. high

B. more high

C. higher than

D. more higher than

Task 4. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. The apartment is big. The rent is high.

⇒ The bigger ……..

2. We set off soon. We will arrive soon.

⇒ The sooner………

3. The joke is good. The laughter is loud.

⇒ The better………

4. She gets fat. She feels tired.

⇒ The fatter ……..

5. As he gets older, he wants to travel less.

⇒ The older ………

6. The children are excited with the difficult games.

⇒ The more ……..

7. People dive fast. Many accidents happen.

⇒ The faster ……..

8. I meet him much. I hate him much

⇒ The more ………

9. My boss works better when he is pressed for time,

⇒ The less ………

10. As he has much money, he wants to spend much.

⇒ The more ……….

Task 5. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. If you read many books, you will have much knowledge.

⇒ The more …….

2. He speaks too much and people feel bored.

⇒ The more …….

3. The growth in the economy makes people’s living condition better.

⇒ The more …….

4. He learned a lot of things as he traveled far.

⇒ The farther …….

Task 6. Dùng các hình thức so sánh với tính từ trong ngoặc

1. Mary is 10 years old. Julie is 8 years old. Mary is (old)……………………….Julie.

2. The Alps are very high. They are (high)……………………..mountains in Europe.

3. An ocean is (large)………………………….. a sea.

4. A Rolls Royce costs a lot of money. A Twingo costs less money.

A Rolls Royce is (expensive)………………………….a Twingo.

5. John’s results were good. Fred’s results were very poor. Fred’s results were (bad)…………………………..John’s.

6. This exercise is not difficult. It’s (easy)………………………….I expected.

7. The weather is not good today – it’s raining. I hope the weather will be (good)……………………next week.

8. People are not friendly in big cities. They are usually (friendly)………………….in small towns.

9. In the government of a country, the President is (important)…………………person.

10. People say that Chinese is (difficult)……………….to learn than English.

Task 7. Chia dạng đúng của tính từ trong ngoặc

1. The movie was (interesting)…………….than the one on TV.

2. We’ve got (little)……………………….time than I thought.

3. This shirt is too small. I need a ( large)……………..one.

4. Lan is (clever)……………..and (pretty)……………….than Lien.

5. She is (nice)………………………than I expected.

6. This was the (big)………………….farm I’ve ever visited.

7. Who between the two workers is the (good)…………………..?

8. This old machine is (powerful)…………….than we thought.

9. The farmers have never had a (rich)………… harvest than that.

10. Which is (difficult)……………………, English or Math?

Task 8. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

1. Her old house is bigger than her new one.

⇒ Her new house……..

2. No one in my class is taller than Peter.

⇒ Peter……..

3. The black dress is more expensive than the white one.

⇒ The white dress……..

4. According to me, English is easier than Maths.

⇒ According to me, Maths……..

5. No one in my group is more intelligent than Mary.

⇒ Mary……..

6. No river in the world is longer than the Nile.

⇒ The Nile……..

7. Mount Everest is the highest mountain in the world.

⇒ No mountain……..

8. This is the first time I have ever met such a pretty girl.

⇒ She is……..

9. He works much. He feels tired.

⇒ The more……..

10. This computer works better than that one.

⇒ That computer……..

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 9

Vocabulary and Grammar

Để việc luyện tập ở nhà được tốt các em học sinh hãy tham khảo cho mình cách học từ vựng hiệu quả để có thể nhớ lâu và sử dụng một cách thành thạo.

Ví dụ như các em có thể tham khảo và tìm hiểu Điều này sẽ giúp các em có nhiều kiến thức và vận dụng vào việc làm bài tập. Nếu có trong tay một vốn từ vựng phong phú, việc học cũng như khả năng cải thiện các kĩ năng khác cũng trở nên dễ dàng và tiết kiệm thời gian hơn rất nhiều đối với các em.

Task 1 Complete the table with names of continents, countries, and their capital cities.

[ Hoàn thành bảng với những tên của các lục địa, quốc gia, và thủ đô của chúng]

Task 2 Put these adjectives into the Positive or Negative box.

[Đặt các tính từ vào khung Tích cực hoặc Tiêu cực]

– Positive [ tích cực]: exciting ( thú vị), new(mới), beautiful(xinh đẹp), amazing ( đáng kinh ngạc), strange ( mới lạ)

– Negative [ tiêu cực]: polluted ( bị ô nhiễm), boring ( nhàm chán), ugly ( xấu xí), noisy ( ồn ào), terrific ( khủng khiếp), stormy ( có bão), dangerous ( nguy hiểm).

Task 3 Using the ideas given, write sentences with what and so.

[ Sử dụng các ý tưởng được cho, viết các câu với ” what” và “so”]

cosy house: What a cosy house!/The house is so cosy!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là một ngôi nhà ấm cúng!

good news: What good news!/The news is so good!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là tin tốt lành!

lovely surprise: What a lovely surprise!/The surprise is so lovely!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là điều bất ngờ dễ thương!

wonderful weather: What wonderful weather!/The weather is so wonderful!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thời tiết thật tuyệt vời!

quiet town: What a quiet town!/The town is so quiet!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là một thị trấn yên bình!

long article: What a long article!/The article is so long!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là một bài báo dài!

lovely music: What lovely music!/The music is so lovely!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Âm nhạc thật hay!

big river: What a big river!/The river is so big!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Dòng sông lớn thật!

expensive car: What an expensive car!/The car is so expensive!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là một chiếc ô tô đắt tiền!

clever girl: What a clever girl!/The girl is so clever!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu cảm thán What (a/an/the) + adj + danh từ !

Thật là một cô gái thông minh!

Task 4 Complete the sentences using the superlative form of the adjectives given.

[ Hoàn thành các câu sử dụng hình thức so sánh nhất của các tính từ được cho sẵn]

Đáp án: This is the tallest building in the city.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn

Đây là tòa nhà cao nhất thành phố.

Đáp án: Phục is the most intelligent student in the class

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài

Phúc là học sinh thông minh nhất lớp.

Đáp án:My cat is the friendliest cat in the village.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn

Con mèo của tôi là con mèo thân thiện nhất làng.

Đáp án:That is the most interesting novel I have ever read.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài

Đó là quyển tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng tôi từng đọc.

Đáp án:She is the most fascinating woman I have ever met.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài

Cô ấy là người phụ nữ thú vị nhất mà tôi từng gặp.

Đáp án:They think Da Lat is the most beautiful place they have ever visited.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài

Họ nghĩ Đà Lạt là nơi đẹp nhất mà họ từng đến.

Đáp án:That is the heaviest traffic I have ever seen!

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn

Đó là tình trạng giao thông nặng nề nhất mà tôi từng thấy.

Đáp án:London is the liveliest city that I have ever visited in Europe

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn

Luân Đôn là thành phố nhộn nhịp nhất mà tôi từng đến ở châu Âu.

Đáp án:It is the most unforgettable poem that I have ever read.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài

Đó là bài thơ khó quên nhất mà tôi từng đọc.

Đáp án:This is the most confusing movie they have ever watched.

Giải thích: Sử dụng cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ dài

Đây là bộ phim hoang mang nhất mà họ từng xem

Task 5 Make sentences about activities the students have never done before

[ Viết những câu về các hoạt động mà những học sinh này chưa bao giờ làm trước đó]

Tạm dịch:Tuấn Anh chưa bao giờ nhìn thấy hươu cao cổ

Tạm dịch: Châu chưa bao giờ bơi trong biển

Tạm dịch: Phong chưa bao giờ chơi Angry Birds

Huong has never travelled by airplane.

Tạm dịch: Hương chưa bao giờ đi máy bay.

Tạm dịch: Giang chưa bao giờ đến Cần Thơ.

Tạm dịch: Mai chưa bao giờ xem phim 3D.

Tạm dịch: Thu chưa bao giờ ăn ốc.

Tạm dịch: Lan chưa bao giờ ở khách sạn.

Minh has never climbed Mount Fansipan.

Tạm dịch:Minh chưa bao giờ leo núi Phan-xi-pang

Tạm dịch: Linh chưa bao giờ lên tivi.

Task 6. a.Rewrite the statements below, using the present perfect

[ Viết lại những câu bên dưới dùng thì hiện tại hoàn thành]

Tạm dịch: Họ chưa bao giờ ăn thức ăn Mexico

[ Hoa đã đi trong mưa nhiều lần. Cô ấy thích nó!]

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thấy bông hoa nào lớn như vậy

Tạm dịch: Chúng tôi vẫn chưa đến Nha Trang.

Tạm dịch: Tôi đã đọc quyển tiểu thuyết đó ba lần

Tạm dịch: Anh ấy chưa bao giờ gặp cô ấy trước đó

[ Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành]

Đáp án: Have you seen the latest Batman movie?

Tạm dịch: Bạn đã xem phim Batman mới nhất chưa?

Đáp án: Has he been to Japan?

Tạm dịch: Anh ấy đã đến Nhật Bản à?

Đáp án: Have you ever taken the train from Ha Noi to Hue?

Tạm dịch: Bạn đã bao giờ đi tàu hỏa từ Hà Nội đến Huế?

Task 7 Put the verbs in brackets in the correct tense form.

[ Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng thì đúng]

Đáp án: So you ask me if I have seen that movie about Ha Noi?

Đáp án: Yes, I have seen – it many times.

Đáp án: In fact I have visited Ha Noi 3 times.

Đáp án: I have met many amazing people there.

Đáp án: Some of them have become my good friends.

Đáp án: I have eaten Ha Noi Pho, (7. drink) Ha Noi coffee, and (8. walk) … on those streets soaked with hoa sua.

Đáp án: I (6. eat) Ha Noi Pho, have drunk Ha Noi coffee, and (8. walk) … on those streets soaked with hoa sua.

Đáp án: I (6. eat) Ha Noi Pho, (7. drink) Ha Noi coffee, and have walked on those streets soaked with hoa sua.

Đáp án: I have done some shopping in its lively Old Quarter

Đáp án: and have watched the sun setting on the beautiful West Lake.

Vậy bạn hỏi tôi rằng tôi có xem phim đó về Hà Nội không? Có, tôi đã xem nó nhiều lần. Thật ra tôi đã đến Hà Nội 3 lần. Tôi thích nó nhiều đến nỗi mà tôi luôn muốn quay lại nơi đây. Tôi đã gặp nhiều người rất thú vị ở đây. Nhiều trong số họ đã trở thành bạn tốt của tôi. Tôi đã ăn phở Hà Nội, uống cà phê Hà Nội và đi bộ trên những con đường ngập tràn hoa sữa.Tôi đã đi mua sắm ở khu phố cổ và ngắm mặt trời lặn trên Hồ Tây xinh đẹp.

Task 1 Which words have the sound/əʊ/? Which words have the sound/aɪ/?

[ Từ nào có âm /əʊ/? Từ nào có âm /aɪ/?]

Task 2 Read aloud these two short poems.

[ Đọc to hai bài thơ ngắn này]

Cô Bạch Tuyết thích những cánh diều đang bay.

Những cánh diều trên bầu trời.

Không có hoa.

Tôi không muốn ở nhà một mình.

Task 3. Make sentences or make a short poem with the words in 1.

[ Viết các câu hoặc sáng tác một bài thơ ngắn với các từ ở bài 1]

It’s time for my wife

to drive to buy wine

when the light is bright

and she smiles like flying kites.

Muốn nói tốt tiếng Anh thì các em cần luyện nghe tiếng Anh nhiều hơn. Việc luỵên nghe là cách tốt nhất

Em có thể miêu tả một nơi ( thành phố/ thị trấn/ làng mạc) nơi em sống với 3 đến 5 tính từ. Đưa ra lý do.

Ví dụ: yên tĩnh, xinh đẹp, tuyệt vời

Thị trấn nơi tôi sống thì yên tĩnh.( Không có nhiều người và nhiều giao thông)

Nó cũng đẹp nữa ( Tôi thích những ngôi nhà nhỏ và cái hồ)

Tôi nghĩ nó là một thị trấn tuyệt vời ( bởi vì thời tiết đẹp và con người thân thiện)

Adjectives: comfortable, noisy, convenient, boring.

The neighborhood where I live is so noisy. ( There are many new houses are under construction and I can’t sleep well at weekends.)

But, it is very convenient because it’s near the market and stores. ( I can buy anything easily and fast.)

Although it’s boring ( People go to work all day and seldom we see each other to talk), I still love my room because it’s very comfortable and cozy.

Task 2 Have you ever done these things? Take turns to ask and answer questions. Remember to describe the experiences.

– climbing a mountain

– cooking a meal yourself

– playing a game in the rain

– eating snails

– travelling by bus to school

[ Bạn đã bao giờ làm những việc này chưa? Thay phiên nhau hỏi và trả lời. Nhớ mô tả trải nghiệm]

– tự tay nấu một bữa ăn

– chơi trò chơi trong mưa

– đi học bằng xe buýt

Task 1 Read the following passage and choose suitable words to fill the blanks.

[ Đọc bài sau và chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống]

Đáp án: famous (nổi tiếng)

Considered Viet Nam’s most famous seaside resort town,

Đáp án: Nha Trang attracts tourists not only with its beautiful beaches

Giải thích: tourists (du khách)

Đáp án: but also with its exciting atmosphere of a young, growing city.

Giải thích: exciting (thú vị)

Đáp án: If you visit Nha Trang during the period of January to August you will experience the most wonderful weather for (5) and sunbathing.

Giải thích: experience (kinh nghiệm)

Đáp án: If you visit Nha Trang during the period of January to August you will experience the most wonderful weather for swimming and sunbathing.

Giải thích: swimming (bơi lội)

Đáp án: The town is also well-known for its seafood including dishes made from fresh fish, crabs, and lobsters.

Giải thích: seafood (đồ hải sản)

Được xem là thị trấn du lịch nghỉ mát bên bờ biển nổi tiếng nhất Việt Nam, Nha Trang thu hút du khách không những với những bãi biển đẹp mà còn bầu không khí sôi nổi của 1 thành phố trẻ đang phát triển. Nếu bạn đến Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 bạn sẽ trải nghiệm thời tiết tuyệt vời nhất để đi bơi và tắm nắng. Thị trấn cũng nổi tiếng với hải sản, bao gồm các món ăn được chế biến từ cá, cua và tôm hùm tươi.

Task 2 Read the text and choose the best answer.

[ Đọc bài và chọn câu trả lời đúng nhất]

Giải thích: . LEICESTER SQUARE, LONDON Leicester Square is the cinema centre of London. It is claimed that the Square has the cinema with the largest screen and the cinema with the most seats (over 1600)

Quảng trường Leicester nổi tiếng nhất về

Giải thích: This cinema often shows films a few weeks later than some of the others,

Những bộ phim ở Hoàng tử Charles thường được trình chiếu

Giải thích: his could be the place for you. Leicester Square is also where the stars come out at night.

Những ngôi sao đến quảng trường Leicester về đêm để

Quảng trường Leicester, Luân Đôn

Quảng trường Leicester là trung tâm chiếu phim của Luân Đôn. Người ta thường bảo rằng quảng trường có rạp chiếu phim với màn hình lớn nhất và có nhiều chỗ ngồi nhất ( hơn 1600).

Rạp chiếu phim nổi tiếng nhất Odeon ở phía đông của quảng trường. Odeon có máy chiếu kỹ thuật số đầu tiên ở châu Âu (1999), và là rạp chiếu phim chỉ có 1 màn hình lớn nhất nước Anh. Rạp chiếu phim này có thể chứa 1683 người được sắp xếp theo hình trong và theo hàng. Empire, cái ở phía bắc của quảng trường là rạp chiếu phim lớn thứ 2, với 1330 chỗ ngồi ở nhà hát chính, cũng như 8 màn hình nhỏ hơn.

Rạp chiếu phim rẻ nhất ở quảng trường Leicester là Hoàng tử Charles. Rạp này thường chiếu những bộ phim sau các rạp khác một vài tuần, vì vậy nếu bạn không ngại bị cho là đi sau thời đại và muốn tiết kiệm tiền đây là nơi dành cho bạn.

Quảng trường Leicester cũng là nơi các ngôi sao đến về đêm. Mọi người chờ đợi ( thường bên ngoài trời lạnh) và hy vọng họ có thể nhìn thấy Tom Cruise, Julia Robert hay Brad Pitt khi họ bước ra khỏi chiếc xe sang trọng để tham gia vào đêm công chiếu đầu tiên bộ phim mới của họ. Cẩn trọng những người hâm mộ đang hò hét!

Task 3 Read the text about Leicester Square again and write A, B, or C in the appropriate box.

[ Đọc bài đọc về quảng trường Leicester lần nữa và viết A, B hay C trong ô thích hợp]

C: Prince Charles

Task 1 Rearrange the words to make correct sentences.

[ Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng]

We’re/time/great/here/having/a/in Cambodia/!

Đáp án: We’re having a great time here in Cambodia!

Tạm dịch: Chúng em đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở Campuchia.

Đáp án: The weather has been lovely.

Tạm dịch: Thời tiết dễ chịu.

Tạm dịch: Thức ăn ngon.

Đáp án: The local people are friendly.

Tạm dịch: Dân địa phương thân thiện.

We’ve/Angkor Wat and Angkor Thom/visited/.

Đáp án: We’ve visited Angkor Wat and Angkor Thom.

Tạm dịch: Chúng em đã đến Angkor Wat và Angkor Thom.

Đáp án: They’re so fabulous!

Tạm dịch: Chúng rất hùng vĩ.

Đáp án: Send our love to Mum and Dad.

Task 2 Use the information in 1 to answer the following questions.

[ Sử dụng thông tin ở bài 1 để trả lời những câu hỏi sau đây]

Where are Ha and Phong? [ Hà và Phong đang ở đâu?]

Đáp án: They are in Cambodia

Giải thích: We’re having a great time here in Cambodia!

Do they like the weather and the food? Why? [ Họ có thích thời tiết và thức ăn ở đó không? Tại sao?]

Đáp án: Yes, they do, because the weather has been lovely and the food is good.

Giải thích: The weather has been lovely.

What do Ha and Phong think about the local people? [ Hà và Phong nghĩ gì về dân địa phương?]

Đáp án: They think the local people are friendly.

Giải thích: The local people are friendly.

What have Ha and Phong done? [ Hà và Phong đã làm gì?]

Đáp án: They have visited Angkor Wat and Angkor Thom.

Giải thích: We’ve visited Angkor Wat and Angkor Thom.

Do they like it? How do you know? [ Họ có thích nó không? Làm sao bạn biết?]

Đáp án: Yes, they do, because they say the temples are fabulous.

Giải thích: They’re so fabulous!

Task 3. Complete the postcard

Giải thích: Sun (mặt trời)

Giải thích: white sand (cát trắng)

Giải thích: wish (mong ước)

Ted thân mến,

Đây là Nha Trang! Mình đang có khoảng thời gian rất vui ở đây! Mặt trời đang chiếu nắng mọi lúc, và biển cũng sạch nữa: biển xanh và cát trắng! Hôm nay mình ăn cua. Chúng ngon lắm. Ngày mai mình sẽ đến đảo HÒn Tre. Mình ước mình bạn cũng ở đây.