Top 12 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 6 Sách Mới Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Sách Bài Tập Tiếng Anh Hay Nhất

FILE ĐÁP ÁN:TẢI TẠI ĐÂYMỤC LỤCUnit 1:    GreetingsUnit 2:    At School Unit 3:    At HomeUnit 4:    Big Or Small Unit 5:    Things I Do.Unit 6:    PlacesUnit 7:    Your House Unit 8:    Out And About Unit 9:    The Body Unit 10:    Staying Healthy Unit 11:    What Do You Eat? Unit 12:    Sports And PastimesUnit 13:    Activities And The SeasonsUnit 14:    Making Plans Unit 15:    Countries  Unit 16:    Man And The Environment

FILE ĐÁP ÁN:TẢI TẠI ĐÂYCuốn sách bài tập Tiếng Anh Lớp 6 Không Đáp Án được viết dựa trên chương trình chuẩn trong sách giáo khoa, Cũng được chia thành 16 Unit giống trong sách giáo khoa. Với nội dung bám sát giúp các em học sinh có thể luyện tập và rèn luyện lại.

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYBài tập tiếng Anh lớp 7 của tác giả Lưu Hoằng Trí sẽ cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập. Bài tập được chia thành các mục với các kỹ năng khác nhau giúp các em có thể dễ dàng lựa chọn kỹ năng mình cần tập trung luyện tập. Cuốn sách với mục đích dành cho các em học sinh tự luyện tập nên sẽ không có phần đáp án.

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂY

Bài tập tiếng Anh lớp 7 của tác giả Lưu Hoằng Trí sẽ cung cấp thêm cho các em các bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng cũng như giúp các em sắp thi học sinh giỏi các bài tập tham khảo để luyện tập. Bài tập được chia thành các mục với các kỹ năng khác nhau giúp các em có thể dễ dàng lựa chọn kỹ năng mình cần tập trung luyện tập. Cuốn sách với mục đích dành cho các em học sinh tự luyện tập nên sẽ không có phần đáp án. 

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYCuốn sách Bài Tập Tiếng Anh 8 (Chương Trình Mới PEARSON) – Lưu Hoằng Trí được biên soạn dùng kèm với sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 8 của bộ Giáo Dục Đào Tạo với sự hợp tác của Tập Đoàn Xuất Bản Giáo Dục Person .Các dạng bài tập trong cuốn sách được biên soạn hướng tới nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng anh, các kỹ năng nghe, nói , đọc , viết được chú trọng , phù hớp với tâm lý lứa tuổi của học sinh lớp 8. 

Bài tập xoay quanh các phần : ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, đọc, nói , viết và một số bài test cũng cố kiến thức cho các em học sinh. Những bài tập trong cuốn sách đa dạng , phong phú và được chọn lọc kỹ càng hứa hẹn sẽ giúp đỡ các bạn học sinh rất nhiều trong việc học tập và rèn luyện môn Tiếng Anh.  

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYNewshop.vn xin giới thiệu cuốn sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 ( Không Đáp Án ) dùng kèm với Tiếng Anh 9 của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam với sự hợp tác của Tập đoàn Xuất bản Giáo dục Pearson, và dành cho học sinh lớp 9 ở bậc Trung học Phổ thông.Tác giả tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng Tiếng Anh thông qua kĩ năng nghe, nói, đọc, viết, trong đó có chú ý đến tâm lí lứa tuổi của học sinh lớp 9. Bài tập dành cho mỗi đơn vị bài học bao gồm:

Phần A: Phonetics (Ngữ âm)

Phần B: Vocabulary & Grammar (Từ vựng và Ngữ pháp)

Phần C: Reading (Đọc)

Phần D: Speaking (Nói)

Phần E: Writing (Viết)

Hai bài kiểm tra: Test 1 & Test 2 (mỗi bài kiểm tra gồm 50 câu hỏi với bài tập phát triển các kĩ năng trên)

Nội dung cuốn sách được biên soạn bám sát theo cáu trúc đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh công bố, và chương trình Tiếng Anh bậc Trung học cơ sở, chủ yếu ở lớp 9.Đề thi tuyển sinh lớp 10 gồm hai phần:Phần trắc nghiệm (6 điểm )

Ngữ âm: 3 câu (0,75 điếm)

Ngữ pháp và  cấu trúc: 10 câu (2,5 điểm )

Điền khuyết  (Guided clozc ) :  8 câu (2 điểm ) 

Tìm lỗi sai: 3 câu (0.75 điếm)

Phần tự luận (4 điểm)

Dạng thức từ: 4 câu ( điểm )

Đọc hiểu dạng true – false: 4 câu  ( 1 điếm)

Viết lạii câu: 1 câu (2 điểm)

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYBài Tập Tiếng Anh Lớp 10 (Không Đáp Án) của tác giả Lưu Hoằng Trí được biên soạn dành cho các em học sinh lớp 10 học tập cũng như quý thầy cô và phụ huynh tham khảo, phục vụ công tác giảng dạy.Tiếng Anh ngày nay đã trở thành một ngôn ngữ không thể thiếu đối với tất cả mọi người. Việc học tiếng Anh hay bất kỳ một ngoại ngữ thứ hai nào đều là điều vô cùng cần thiết. Quyển sách tham khảo này tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng anh thông qua các kỹ năng nói, đọc, viết.Các bài Test Yourself giúp học sinh tự kiểm tra những nội dung kiến thức, và rèn luyện các kĩ năng sau mỗi 2 hoặc 3 đơn vị bài học. 

FILE ĐÁP ÁN: TẢI TẠI ĐÂYQuyển sách tham khảo này tập trung biên soạn các dạng bài tập nhằm phát triển năng lực giao tiếp bằng tiếng anh thông qua các kỹ năng nói, đọc, viết.Bài tập dành cho mỗi đơn vị bài học bao gồm:

Phần A: Phonetics (Ngữ âm)

Phần B: Vocabulary and Grammar

Phần C: Speaking

Phần D: Reading

Phần E: Writing

Hai bài kiểm tra: Test 1 và Test 2( mỗi bài kiểm tra gồm 50 câu hỏi với bài tập phát triển các kĩ năng trên).

Các bài Test Yourself giúp học sinh tự kiểm tra những nội dung kiến thức, và rèn luyện các kĩ năng sau mỗi 2 hoặc 3 đơn vị bài học.Newshop.vn hi vọng rằng Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 – Chương Trình Mới (Không Đáp Án) sexlaf một tài liệu tự học bổ ích cũng như một chương trình hỗ trợ tốt cho việc rèn luyện, nâng cao trình độ Tiếng Anh cho các em lớp 10. 

Cuốn sách gồm các phần :Unit 1: A day in the life of…Unit 2: School talksUnit 3: People’s BackgroundTest yourself  A…Unit 15: CitiesUnit 16: Hostorical placesTest yourself F

Cuốn sách Đề Kiểm Tra Tiếng Anh Lớp 10 là sách tham khảo được  giáo viêng chuyên Anh trường THPT Nguyễn Thượng Hiền Lưu Hoằng Trí biên soạn theo chuẩn kiến thức, kỹ năng chương trình SGk lớp10.Sách bao gồm các bài giảng chi tiết về các bài học trực tiếp trong SGK giúp các em học sinh hệ thống lại kiến thức. Bên cạnh đó, sách còn có hệ thống các bài kiểm tra 1 tiết, 15 phút cùng hướng dẫn giải để các em rèn luyện kỹ năng giả đề và tham khảo trong quá trình học.Đây là tài liệu tham khảo hữu ích để các em học tốt bộ môn này. 

READING

LANGUAGE FOCUS

WRITING

TEST 

Cuốn sách Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 11 nằm trong hệ thống kiến thức Trung Học Phổ Thông, được viết bởi tác giả Lưu Hoằng Trí với những bài tập tiếng Anh khó để các em có thể nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.Cuốn sách Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 11 được chia thành 16 bài, mỗi bài gồm có những bài tập ngữ pháp ở các dạng khác nhau như: đọc hiểu, điền từ vào chỗ trống, chọn đáp án để hoàn thành đoạn văn, chia động từ, sắp xếp câu, viết lại câu… Qua đó, các em sẽ rèn luyện được khả năng ngữ pháp của mình cũng như những kỹ năng làm bài tập đọc hiểu..Cuốn sách Bài Tập Thực Hành Tiếng Anh 11 được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, với một lượng bài tập rất lớn và rất đầy đủ, các bài tập được giải chi tiết, chặt chẽ, dễ hiểu. Nhằm giúp các em có một định hướng để giải quyết vấn đề của bài tập đó. Ngoài ra, với các bài tập nâng cao này cũng giúp các bạn học sinh ôn thi các kì thi Học sinh giỏi và ôn thi kì thi THPT Quốc gia. Cuốn sách cũng là tài liệu tham khảo bổ ích dành cho các thầy cô.

Bài Tập Tiếng Anh 12 Có Đáp Án của tác giả Lưu Hoằng Trí là cuốn sách tham khảo nhằm giúp các em học sinh 12 ôn luyện có hiệu quả, làm quen, tiếp cận với nội dung đề thi và cách thức làm bài để đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh.    Nội dung cuốn sách được biên soạn gồm có 16 unit và 6 bài test. Cứ sau 3 unit là có 1 bài test nhằm hệ thống lại các kiến thức cho các em. Và đặc biệt cuốn sách này có thêm 2 bài test cuối kì để các em kiểm tra trình độ của mình.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12 Mới

A. Vocabulary and grammar

Task 1 Match the verbs 1 – 5 to the phrases a – f.

[ Nối các động từ 1 – 5 với các cụm từ a – f]

Task 2 Fill each gap with a phrase in 1.

[ Điền vào mỗi chỗ trống với 1 cụm từ ở bài 1]

BẠN MUỐN NGƯỜI MÁY LÀM GÌ?

Đây là những câu trả lời từ 5 người trên khắp thế giới

– Chúng tôi ghét làm việc nhà vì vậy nó sẽ có thể rửa bát sau bữa ăn.

– Nó có thể cho em bé ăn khi con bé đang đói không? Tôi mệt mỏi vì làm việc này mỗi ngày.

– Bây giờ tôi già rồi và tôi không thể làm nhiều việc trong vườn. Tôi hi vọng nó có thể cắt tỉa hàng rào quanh vườn khi nó quá cao.

– Tôi quá bận rộn với các nghiên cứu, vì vậy tôi không có thời gian cho những việc khác. Nó sẽ có thể dọn dẹp giường sau khi tôi thức dậy và lau sạch thảm khi chúng bẩn được không?

Task 3 Write another word/phrase for each verb in 1 and make a sentence with it.

[ Viết 1 từ hoặc cụm từ khác cho mỗi động từ ở bài 1 và đặt câu với nó]

do the dishes: He must do the dishes after dinner every night.

[ Ví dụ: rửa bát : Anh ấy phải rửa bát sau mỗi bữa ăn mỗi tối]

– do homework: The teacher gave me so much assignments, so I have to spend all time at home to do homework.

Tạm dịch: Giáo viên giao cho tôi rất nhiều bài tập, vì vậy tôi phải dành toàn bộ thời gian ở nhà để làm việc nhà.

– feed the cat: My responsibility at home is to feed the cat which my mom loves a lot.

Tạm dịch: Trách nhiệm của tôi ở nhà là cho con mèo mà mẹ tôi rất yêu thích ăn.

– make a cake: In my free time, I usually make a cake for my family to enjoy.

Tạm dịch: Thời gian rảnh, tôi thường làm bánh cho gia đình thưởng thức.

– clean the floor: My mother asked me and my brother clean the floor evey weekend.

Tạm dịch: Mẹ tôi yêu cầu tôi và anh trai tôi lau sàn cuối tuần.

– cut the grass: The grass in front of my house is too high, so my father asks me to cut the grass.

Tạm dịch: Cỏ trước nhà tôi quá cao, nên bố tôi yêu cầu tôi cắt cỏ.

Task 4 What types of robots are they? Write the words in the space.

[ Chúng là những loại người máy nào? Viết các từ vào chỗ trống]

Người máy giúp việc nhà: Chúng có thể nấu ăn, pha trà hoặc cà phê, và dọn dẹp nhà cửa.

Người máy dạy học: Chúng có thể dạy trẻ con thay vì giáo viên con người.

Người máy công nhân: Chúng có thể xây các tòa nhà, cầu đường.

Người máy bác sĩ: Chúng có thể giúp chúng ta tìm ra và chữa lành các vấn đề trong cơ thể.

Người máy không gian: Chúng có thể xây dựng các trạm không gian trên mặt trăng và các hành tinh khác.

Task 5 Fill each gap with can, can’t, could, couldn’t, will be able to or won’t be able to.

[ Điền vào mỗi chỗ trống với can, can’t, could, couldn’t, will be able to hoặc won’t be able to]

Đáp án: Tom is ill so he can’t play football with us now.

Giải thích: sử dụng can’t để thể hiện không làm việc gì hiện tại

Tom bị ốm vì vậy bây giờ anh ấy không thể chơi bóng đá với chúng ta được.

Đáp án: I’m practising my English speaking very hard now. By next year, I will be able to speak English very well.

Bây giờ tôi đang thực hành nói tiếng Anh rất chăm chỉ. Năm tới, tôi sẽ có thể nói tiếng Anh rất tốt.

Đáp án: Tony could play the piano very well at the age of six.

Tony đã có thể chơi dương cầm rất tốt khi 6 tuổi. Anh ấy đã giành giải nhì trong cuộc thi âm nhạc.

Đáp án: She can see very well.

Giải thích: sử dụng can để thể hiện khả năng làm việc gì hiện tại

Bà ấy già nhưng bà ấy không phải mang kính. Bà ấy có thể nhìn rất tốt.

Đáp án: I couldn’t read and write until I was seven.

Mình đã không thể đọc và viết cho đến khi 7 tuổi.

In 2020, robots will be able to recognise our voice and face but they won’t be able to think like humans.

Năm 2020, người máy sẽ có thể nhận diện giọng nói và khuôn mặt của chúng ta nhưng chúng sẽ không có khả năng suy nghĩ như con người.

Task 6 Read the following English Language Ability Questionnaire and write sentences about Phong’s ability in English.

[ Đọc bảng câu hỏi về khả năng tiếng Anh và viết những câu về khả năng tiếng Anh của Phong]

[ Ví dụ: Trước khóa học này, Phong không thể nói tiếng Anh qua điện thoại. Bây giờ anh ấy đang học. Sau khóa học này anh ấy sẽ có thể nói tiếng Anh qua điện thoại.]

– Before this course, Phong couldn’t understand conversational English, but now he can.

– Beore this course, Phong couldn’t read an English novel, but now he can read it.

– Before this course, Phong couldn’t speak to a group of people. Now, he’s learning. After this course, he will be able to speak with a group of people.

– Before this course, Phong couldn’t write a social letter, but now he can.

– Before this course, Phong couldn’t write an article. Now, he’s learning. After this course, he will be able to write a article.

– Before this course, Phong couldn’t give a presentation on social issues. Now he’s learning. After this course, he will be able to give a presentation on social issues.

– Trước khóa học này, Phong không thể hiểu tiếng Anh giao tiếp, nhưng giờ anh có thể.

– Mặc dù khóa học này, Phong không thể đọc một cuốn tiểu thuyết tiếng Anh, nhưng bây giờ anh ấy có thể đọc nó.

– Trước khóa học này, Phong không thể nói chuyện với một nhóm người. Bây giờ, anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể nói chuyện với một nhóm người.

– Trước khóa học này, Phong không thể viết một lá thư xã hội, nhưng bây giờ anh ấy có thể.

– Trước khóa học này, Phong không thể viết một bài báo. Bây giờ, anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể viết một bài báo.

– Trước khóa học này, Phong không thể trình bày về các vấn đề xã hội. Bây giờ anh ấy đang học. Sau khóa học này, anh ta sẽ có thể trình bày về các vấn đề xã hội.

B. Phonetics

Task 1 Find the word having a different sound in the underlined part. Say them aloud.

[ Tìm từ có phần được gạch chân khác vớ các từ còn lại. Đọc chúng to lên]

Giải thích: Chọn D. l ow, vì âm “ow” được đọc là /əʊ/ trong những từ còn lại được đọc là /aʊ/.

Task 2 Give the names of the following, then read the words aloud (the first letter of each word is given)

[ Đặt tên cho các đồ vật sau, sau đó đọc các từ to lên ( ký tự đầu tiên của mỗi từ đã được cho)]

Task 1 Look at these phrases a – h and put them into groups.

[ Nhìn vào các cụm từ a – h và đặt chúng theo nhóm]

Task 2 Complete the conversation with these phrases. Then practise the conversation with your friend.

[ Hoàn thành bài đối thoại với các cụm từ sau. Sau đó thực hành với bạn của em]

Duy: Mình không nghĩ chúng ta nên có người máy trong cuộc sống của mình.

Nick: Mình rất tiếc mình không đồng ý. Người máy đang giúp đỡ chúng ta rất nhiều trong công nghiệp, giáo dục và thậm chí là trong nhà. Bạn có đồng ý không Duy?

Duy: Không, hoàn toàn không. Chúng hoàn toàn là sự lãng phí thời giab và tiền bạc. Chúng làm cho con người lười biếng. Trong tương lai người máy sẽ thống trị cả thế giới. Mình đã từng xem một bộ phim nói về điều đó.Còn bạn thì sao, Phong?

Phong: Ờ, mình đồng ý với Nick. Bây giờ người máy chưa thể làm nhiều việc nhưng trong tương lai chúng sẽ rất có ích bởi vì chúng sẽ có thể làm hầu hết mọi việc thay cho chúng ta.

Task 3 Do you agree or disagree with these statements? Use phrases in 1.

[ Bạn có đồng ý với những câu này không? Sử dụng các cụm từ ở bài 1]

We shouldn’t have robots in our life. [ Chúng ta không nên có người máy trong cuộc sống]

I agree (with this)./I don’t agree (with this). [Tôi đồng ý/ Tôi không đồng ý với điều này.]

Living in the city is better than living in the countryside.

Đáp án: I don’t agree with this.

Tạm dịch: Sống ở thành phố lớn tốt hơn sống ở nông thôn.

Driving a car is more convenient than riding a motorbike.

Đáp án: I agree with this.

Tạm dịch: Đi ô tô tiện lợi hơn đi xe đạp.

Learning a foreign language is a waste of time.

Đáp án: No, definitely not.

Tạm dịch: Học ngoại ngữ chỉ là lãng phí thời gian.

We must wear our uniforms in school every day.

Đáp án: Yes, definitely.

Tạm dịch: Chúng ta phải mặc đồng phục trong trường mỗi ngày.

Task 1 Read the conversation between an interviewer and Dr Brown, a robot expert. Tick (✓) which sentences are true and (x) which sentences are false.

[ Đọc bài đối thoại giữa người phỏng vấn và tiến sĩ Brown, một chuyên gia về người máy. Đánh dấu (✓) câu nào đúng và (x) với câu sai.]

Well, they can do some things in industry and education. But they can’t talk to people or do many complicated things.

Ngày nay người máy không thể nói chuyện với con người và làm những công việc phức tạp.

Giải thích: I think by 2030 they will be able to talk to people. They’ll also be able to guard your house

Đến năm 2030, người máy vẫn sẽ không thể nói chuyện.

Giải thích: I think by 2030 they will be able to talk to people. They’ll also be able to guard your house

Đến năm 2030, người máy sẽ có thể bảo vệ những ngôi nhà của chúng ta.

Giải thích: They will be able to play sports and games with each other.

Đến năm 2030, người máy sẽ có thể chơi đá bóng.

Giải thích: They will be able to play sports and games with each other.

Người máy sẽ có thể chơi thể thao và các trò chơi với nhau trước năm 2040.

Phóng viên: Chào buổi sáng,tiến sĩ Brown. Chào mừng ông đến với chương trình này.

Tiến sĩ Browm: Chào buổi sáng.

PV: Trước tiên, ông có thể cho chúng tôi biết bây giờ người máy có thể làm gì không?

TS Brown: À, chúng có thể làm một số việc trong công nghiệp và giáo dục. Nhưng chúng không thể nói chuyện với con người hay làm những việc phức tạp.

PV: Và chúng sẽ có khả năng làm gì trong tương lai gần?

TS Brown: Tôi nghĩ đến năm 2030 chúng sẽ có khả năng nói chuyện với con người. Chúng cũng sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và thậm chí cho con bạn ăn khi bạn không có nhà.

PV: Tuyệt vời!

TS Brown: Vâng, nhưng chúng sẽ không có khả năng làm những công việc phức tạp hơn như chơi đá bóng hay lái xe.

PV: Và chúng sẽ có thể làm gì đến năm 2040?

TS Brown: Chúng sẽ có khả năng chơi thể thao và các trò chơi với nhau.

PV: Cảm ơn ông đã dành thời gian đến với chương trình, tiến sĩ Brown.

Task 2 Mark Huge, a robot expert, is now online answering questions from Sarah, Jeremy and Nubira about the study and design of robots. Read his blog and choose the correct answer A, B, C, or D for each of the gaps.

[ Mark Huge, một chuyên gia về người máy đang trực tiếp trả lời những câu hỏi từ Sarah, Jeremy và Nubira về nghiên cứu và thiết kế ngưới máy. Đọc blog của ông và chọn câu trả lời A, B, C hay D cho mỗi chỗ trống.]

Đáp án: But scientists are working on it.

Giải thích: work on (làm việc với )

Đáp án: It had cameras in its eyes

Giải thích: in (bên trong)

Đáp án: and it could make some expressions with its face.

Giải thích: expressions (biểu cảm)

Đáp án: It will be able to guard your house and send messages to your mobile phone.

Giải thích: send messages (gửi tin nhắn)

Đáp án: We don’t have it in the shops now but it will appear next year.

Giải thích: appear (xuất hiện)

Bây giờ chúng ta có những người máy thông minh không? – Sarah, Luân Đôn, nước Anh

Không, chúng ta không có. Nhưng các nhà khoa học đang nghiên cứu về điều đó. Những người máy trong tương lai sẽ có thể tương tác với con người. Chúng sẽ có thể thấy con người và phản xạ lại.

Ai đang nghiên cứu lĩnh vực này? – Jeremy, Sydney, nước Úc.

Những người như Cynthia Breazeal và David Hanson. David đã thiết kế một cái đầu người máy được gọi là K-Bot năm ngoái. Nó có máy ảnh trong mắt và có thể có những biểu hiện trên khuôn mặt.

Chúng tôi có thể mua người máy giúp việc nhà được không? – Nubira, Tokyo, Nhật Bản

Có, chúng ta có thể. Sanyo đang phát triển một người máy bảo vệ được gọi là Bảnryu. Nó sẽ có khả năng bảo vệ nhà của bạn và gửi tin nhắn đến điện thoại di động của bạn. Chúng tôi không có nó trong các cửa hàng bây giờ nhưng nó sẽ xuất hiện trong năm tới. Sony đã sản xuất máy lau sàn Roomba cách đây vài tháng. Nó có thể hút bụi sàn nhà cho bạn.

Task 3 Read the text and choose the correct answer (A, B, C, or D) for each of the questions from 1 to 5.

[ Đọc bài và chọn đáp án đúng ( A, B, C hoặc D) cho mỗi câu hỏi từ 1 đến 5]

Giải thích: A robot cannot think or do things alone. People use a computer to control it.

Tại sao con người dùng máy tính để kiểm soát robot?

Giải thích: A robot can do the same work for 24 hours, and yet, it does not complain or get tired.

Theo bài đọc câu nào sau đây không đúng?

A.Con người dùng máy tính để điều khiển robot.

Từ “it” trong bài đọc ám chỉ đến

Giải thích: In Japan, people use robots in factories to build cars

Ở Nhật Bản, con người sử dụng robot trong các nhà máy để

A.bảo vệ những nơi quan trọng

Giải thích: However, some people do not like robots. They fear that one day robots will be too powerful.

Một số người lo sợ rằng một ngày nào đó robot sẽ

A.bận rộn hơn con người

Một robot không thể suy nghĩ hay làm việc một mình. Con người sửu dụng máy vi tính để điều khiển nó.Ngày nay, robot không phổ biến lắm bởi vì nó quá đắt tiền, nhưng chúng rất có ích. Chúng có thể giúp chúng ta tiết kiệm nhiều thời gian và công sức. Một robot có thể làm việc như nhau 24 giờ, mà không kêu ca hay mệt mỏi. Ở Mỹ người ta dùng robot để bảo vệ những nơi quan trọng. Những robot này có thể nghe những tiếng ồn nhất định và gửi tín hiệu giúp đỡ nếu có rắc rồi hay nguy hiểm. Ở Nhật Bản, người ta sử dụng robot trong các nhà máy để lắp ráp ô tô. Trong tương lai, các nhà khoa học sẽ thiết kế nhiều loại robot thông minh. Robot của họ sẽ có thể làm nhiều việc phức tạp hơn. Tuy nhiên, một số người không thích robot. Họ sợ rằng một ngày nào đó robot sẽ quá mạnh ( có nhiều quyền lực).

Look at these ideas about the year 2030. Write the sentences you think are true.

[ Nhìn vào những ý tưởng này về năm 2030. Viết những câu bạn nghĩ là đúng]

Vào năm 2030,

Robot sẽ có thể làm tất cả việc nhà thay cho chúng ta.

We will/won’t be able to do all of our shopping online.

Tạm dịch: Chúng ta sẽ có thể/ không thể mua sắm trực tuyến hoàn toàn.

Robots will/won’t be able to teach children instead of human teachers.

Tạm dịch: Robot sẽ có thể/ không thể dạy trẻ con học thay cho giáo viên con người.

4.Cars will/won’t be able to run without human drivers.

Tạm dịch: Ô tô sẽ không/ có thể chạy mà không có người lái.

5.Planes will/won’t be able to fly without human pilots.

Tạm dịch: Máy sẽ không/ có thể bay mà không có phi công con người.

Robots will/won’t be able to talk with other machines in our house.

Tạm dịch: Robot sẽ không/ có thể nói chuyện với các máy móc khác trong nhà.

Task 2 Tick (✓) what you predict robots will be able to do by 2030.

[ Đánh dấu cái mà bạn dự đoán robot sẽ có khả năng làm đến năm 2030.]

– chơi tennis

– chăm sóc trẻ em và người già

– cho em bé hoặc thú cưng ăn

– trò chuyện với các máy móc khác trong nhà

– bảo vệ nhà bạn

– phát hiện và chữa lành những vấn đề trên cơ thể

– hiểu điều chúng ta suy nghĩ

Task 3 Write a paragraph about things you prdict robots will or won’t be able to do by 2030.

[ Viết một đoạn văn về những dự đoán công việc robot sẽ có thể làm đến năm 2030]

By 2030, robots will become more intelligent and can do a variety of things. The will be able to do all the housework instead of human beings. They will also be able to play simple sports and games, protect our belongings and people from being hurt, treat deseases and take care of people. However, they are just robots they won’t be able to think and understand what people think.

Đến năm 2030, robot sẽ trở nên thông minh hơn và có thể làm nhiều việc khác nhau. Sẽ có thể làm tất cả các công việc nhà thay vì con người. Họ cũng sẽ có thể chơi các môn thể thao và trò chơi đơn giản, bảo vệ đồ đạc và con người của chúng ta khỏi bị tổn thương, đối xử với những người tuyệt vọng và chăm sóc mọi người. Tuy nhiên, chúng chỉ là những robot mà chúng sẽ không thể nghĩ và hiểu mọi người nghĩ gì.

F. Test yourself 4

Task 1 Find the word which has a different sound in the underlined part. (1.0 p)

[ Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại]

Giải thích: Chọn C. b ea r, vì âm “ear” được đọc là /eə/, trong những từ còn lại được đọc là /iə/.

Giải thích: Chon B. sh ou lder, vì âm “ou” được đọc là /əu/, trong những từ còn lại được đọc là /au/.

Giải thích: Chọn C. th ick vì âm “th” được đọc là /ɵ/, trong những từ còn lại được đọc là /ð/.

Giải thích: Chọn D. sol ar vì âm “ar” được đọc là /əu/, trong những từ còn lại được đọc là /au/.

Giải thích: Chọn A. pollut ed vì âm “ed” được đọc là /id/, trong những từ còn lại âm gạch dưới được đọc là /d/.

Task 2 Name these activities. (The first letter is given to help you). (1.0 p)

[ Đặt tên cho các hoạt động. ( Ký tự đầu tiên được cho sẵn để giúp em)]

Task 3 Choose the correct option A, B, C, or D to complete the sentences. (2.0 p)

[ Chọn các đáp án đúng A, B, C hay D để hoàn thành các câu]

There aren’t any good films on television at the moment.

Hiện tại trên tivi không có bất cứ bộ phim hay nào.

Đáp án: If we cut down more forests, there are more floods.

Nếu chúng ta chặt nhiều rừng hơn sẽ có lũ lụt.

Đáp án: That is the most boring book I’ve ever read.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài

Đây là quyển sách chán nhất mà tôi từng đọc.

Đáp án: A robot can do many different things from looking after a baby to building a house.

Một robot có thể làm nhiều việc khác nhau từ chăm con cho đến xây nhà.

Đáp án: It’s getting light. Shall I turn off the light to save electricity?

Giải thích: turn off (tắt)

Đáp án: The opposite of “dangerous” is safe

Giải thích: safe (an toàn)

Từ trái nghĩa của nguy hiểm là an toàn.

Đáp án: Playing computer games too much is not good for you.

Giải thích: too much (quá nhiều)

Chơi các trò chơi trên máy tính quá nhiều không tốt cho bạn.

The Three Rs stand for Reduce, Reuse and Recycle

Giải thích: stand for (viết tắt cho cái gì)

3 chữ R là viết tắt của cắt giảm, tái sử dựng và tái chế.

Đáp án: Where is the nearest bookshop, please?

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn

Nhà sách gần nhất ở đâulàm ơn?

Đáp án: First, you should go straight ahead and then turn right.

Giải thích:go straight ahead (đi thẳng)

Trước tiên, bạn nên đi thằng và sau đó rẽ phải.

Task 4 Put a suitable word in each blank to complete the passage. (2.0 p)

[ Đặt một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống để hoàn thành bài đọc]

He was a new player and did not know anyone in his team.

Đáp án: During the first forty minutes he scored a goal and then helped his team to score another goal.

Giải thích:score (ghi bàn)

Đáp án: After the second goal, he found that there was a terrible mistake.

Giải thích: There + be + danh từ (có cái gì)

Đáp án: He was on the wrong side! “My friends didn’t believe me,

Giải thích: be on the wrong side (ở nhầm bên)

Đáp án: David said “In fact I cannot believe it myself.”

Giải thích: sử dụng động từ trần thuật said để thuật lại câu nói của ai

Đáp án: The mix-up began as soon as David arrived at the Banana football ground before the start of the match against Orange

Giải thích: the start of the match (bắt đầu trận đấu)

Đáp án: “Where are the changing rooms?” David asked someone at the entrance.

Đáp án: The man did not say anything but showed him to the Orange room.

Giải thích: but (nhưng)

Đáp án: Everyone was surprised to see David

Giải thích: be + V3 (cấu trúc câu bị động)

Đáp án: they thought he was a new member of their team! In the second half of the match David played for Banana and the result was a 2-2 draw.

Giải thích: play for (chơi cho ai)

David đã chơi trận bóng lớn nhất đầu tiên của anh ấy tuần trước. Anh ấy là một tân binh và không biết bất cứ ai trong đội. Trong suốt 40 phút đầu tiên anh ấy đã ghi một bàn và đã giúp đội nhà ghi một bàn nữa. Sau pha ghi bàn thứ 2, anh ấy phát hiện ra rằng có một lỗi sai kinh khủng. Anh ấy ở sai sân! ” Bạn của tôi đã không tin tôi” , David nói. Thật ra tôi không thể tin chính mình. ” Sự hỗn lọa bắt đầu ngay khi David đến sân bóng Banana trước khi trận đấu bắt đầu đá với đội Orange. ” Phòng thay đồ ở đâu?, David hỏi một người ở lối vào. Người đàn ông đã không nói gì và chỉ cho anh ấy đến phòng Orange. Mọi người đều ngạc nhiên khi nhìn thấy David nhưng họ nghĩ anh là tân binh của đội họ. Ở hiệp thứ 2 David đã chơi cho Banana và kết quả là hòa 2 – 2.

Task 5 Read the passage and choose the correct answer to each question. (1.0 p)

[ Đọc bài và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi]

Giải thích: When you’re using electricity, think about where it comes from and how you can use less to protect th environment. Here are some simple ways to save energy:

Bài đọc này cho bạn biết

Giải thích: Leaving televisions and computers on standby with the little red light showing still uses up electricity, ever though they might look like they’re turned off.

Khi bạn để tivi và máy tính ở chế độ ngủ đông

A.Chúng vẫn dùng điện

Giải thích: Turning lights off when you’re not in the room can save a lot of energy

Khi bạn ra khỏi phòng,bạn nên

Giải thích: Keep an eye out for the ‘Energy Efficiency Recommended’ logo

Tại sao bạn nên chọn những sản phẩm với logo có giới thiệu ” Năng lượng hiệu quả”?

Giải thích: But it takes a lot of energy to keep cool, so help it by not leaving the fridge door open or putting hot things inside.

Đặt những món đồ nóng vào tủ lạnh

Khi bạn đang sử dụng điện, hãy nghĩ đến chúng đến từ đâu và làm cách nào sử dụng ít hơn để bảo vệ môi trường. Đây là những cách giúp tiết kiệm năng lượng

– Bật hay Tắt?

Để tivi và máy tính ở chế độ ngủ đông với ít ánh sáng đỏ cho thấy nó vẫn đang dùng điện, thậm chí mặc dù nó trông có vẻ như đã được tắt. Để dừng việc này lại hãy tắt hẳn nó.

Việc tắt hết đèn khi bạn không ở trong phòng có thể tiết kiệm nhiều năng lượng.

Nhiều sản phẩm ngày nay đang giúp bạn giảm tiêu thụ điện và hóa đơn tiền điện của bố mẹ bạn. Hãy kiểm tra những sản phẩm về tính hiệu quả của nó và xếp loại đánh giá. Tránh xa những sản phẩm có logo ” Tiết kiệm năng lượng”

– Trong tủ lạnh

Tủ lạnh là một phần quan trọng trong bếp. Nó giữ thức ăn tươi, mát và bổ dưỡng. Nhưng nó mất nhiều năng lượng để giữ cho máy lạnh, vì vậy đừng để cửa tủ lạnh mở hay cho thức ăn nóng vào bên trong.

Task 6 Put the verbs into correct tense to finish the sentences. (1.0 p)

[ Đặt các động từ ở dạng thì đúng để hoàn thành câu]

Have you ever seen a real robot at work?

– Bạn có bao giờ thấy một người máy thật sự làm việc chưa?

– Không, chưa bao giờ.

Trung đang học chơi đàn ghi-ta. Anh ấy có lớp học ghi-ta 2 lần 1 tuần.

3.If it is nice tomorrow,we will plant soem young trees in our garden.

Nếu ngày mai trời đẹp chúng ta sẽ trồng một ít cây con trong vườn.

4.Do you think there will be a city underwater?

Bạn có nghĩ rằng có thành phố dưới nước không?

Task 7 Put the following in the correct order to make a conversation. The first one (A) is given. (1.0 p)

[ Đặt các câu theo đúng thứ tự để tạo thành bài đối thoại. Câu đầu tiên (A) đã được cho sẵn]

A – D – F – E – G – I – J – C – H – B

A.Bạn bị sao vậy? Bạn trông không vui lắm.

Ờ, mình phải viết một bài luận về những phát minh gần đây quan trọng nhất. Đó là bài tập của lớp khoa học.

Nó không khó lắm. Có nhiều phát minh hay.

Ừm, nhưng mai là hạn nộp bài rồi.

À, bạn định viết về cái gì?

Hmm, mình đoán là người máy.

Hmm…không phải mọi người cũng dự định viết về nó à?

Mình định viết về những robot trong bếp cái mà có thể nấu ăn và bày bàn ăn.

Được thôi. À. mình chắc là bạn sẽ có những ý tưởng hay. Chúc may mắn.

Task 8 Complete the second sentence in each pair so that it means the same as the sentence before it. (1.0 p)

[ Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để mà nó có nghĩa giống như câu đã cho trước đó]

She likes watching/ to watch television.

Cô ấy thích xem tivi.

No river in the world is longer than the Nile.

Giải thích: sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn

Sông Nile là dòng sông dài nhất thế giới. = Không dòng sông nào trên thế giới dài hơn sông Nile.

They live far from the school, but we live near it.

Chúng tôi sống gần trường, nhưng họ thì không. = Họ không sống gần trường, nhưng chúng tôi gần.

We might go to the Moon for our summer holidays in 2050.

Chúng ta sẽ có thể đến mặt trăng cho các kỳ nghỉ hè năm 2050.

In the future, home robots will be able to do all our housework.

Trong tương lai những robot giúp việc nhà sẽ có thể làm tất cả những việc nhà.

Với lời giải chi tiết sách bài tập trên mà Step Up hỗ trợ dành cho các bạn học sinh lớp 6, chúng ta có thể hoàn toàn tự tin các bạn sẽ dễ dàng tiếp thu được các kiến thức từ Unit 12 này. Với mong muốn rằng các bạn học sinh sẽ tiếp cận được với lượng bài tập, lý thuyết bằng phương pháp mới và tốt nhất, StepUp sẽ đồng hành cùng các em thông qua các phần mềm học tiếng Anh, và sách HACK NÃO 1500 đầy đủ và cập nhật nhất. Hy vọng rằng các em sẽ học tập ngày càng hiệu quả hơn.

Bài Tập Về So Sánh Trong Tiếng Anh Cực Hay Có Lời Giải.

1. So sánh bằng

Dùng để so sánh 2 người, vật, hiện tượng có tính tương đồng, giống nhau

Đối với loại so sánh này, chúng ta không cần phân biệt tính từ ngắn và dài

Ví dụ: Lan is as young as Hoa. (Lan thì bằng tuổi Hoa.)

– Cấu trúc (với danh từ đếm được):

S + V + as many + plural noun + as + noun/ pronoun/ Clause

Ví dụ: My brother has as many toys as me. (Anh trai tôi có nhiều đồ chơi như tôi.)

– Cấu trúc (với danh từ không đếm được):

S + V + as many + uncountable noun + as + noun/ pronoun/ clause

Ví dụ: I have as much money as my brother. (Tôi có cùng số tiền với anh tôi.)

Ví dụ: My house is smaller than her house. (Nhà của tôi nhỏ hơn nhà của cô ấy.)

Lưu ý về cách thêm “er” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “r”

Large → larger

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Big → bigger

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Noisy → noisier

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Narrow → narrower Happy → happier Quiet → quieter Clever → cleverer

Ví dụ: Jenny is more beautiful than me. (Jenny thì đẹp hơn tôi.)

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

3. So sánh hơn nhất

Dùng để so sánh 3 người, vật, hiện tượng trở lên

Ví dụ: This is the longest river in the world. (Đây là con sông dài nhất trên thế giới.)

Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st”

Large → the largest

Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Big → the biggest

Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Noisy → the noisiest

Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Narrow → the narrowest Happy → the happiest Quiet → the quietest Clever → the cleverest

Ví dụ: She is the most beautiful girl in my class. (Cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi.)

*Bảng tính từ so sánh bất quy tắc:

4. So sánh kép

Khi cần diễn tả những ý nghĩ như “càng…. càng…” người ta dùng thể so sánh kép (double comparative). Thể so sánh kép được tạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốn diễn đạt.

*Nếu chỉ có 1 ý:

Ví dụ: It is getting hotter and hotter. (Trời càng ngày càng nóng)

Ví dụ: The storm became more and more violent. (Cơn bão càng ngày càng dữ dội)

*Nếu có 2 ý:

Ví dụ: The taller she gets, the thinner she is. (Cô ấy càng cao, cô ấy càng gầy.)

Ví dụ: The more beautiful she is, the more attractive she gets. (Cô ấy càng xinh cô ấy càng thu hút.)

*The more + S + V, the more + S + V

Ví dụ: The more I know her, the more I hate her. (Tôi càng biết cô ấy, tôi càng thấy ghét cô ấy.)

Phần II. Bài tập

Task 1. Hoàn thành câu bằng dạng so sánh đúng của động từ trong ngoặc

1. Her daughter is chúng tôi (beautiful).

2. Summer is……….season of the year (hot)

3. That dog isn’t…….it looks (dangerous)

4. In the past, people were chúng tôi today (polite)

5. It is…….today than it was yesterday (cold)

6. Our hotel was chúng tôi all the others in the town (cheap)

7. What’s …….river in the world (long)

8. It was an awful day. It was chúng tôi of my life (bad)

9. Everest is…….mountain in the world. It is chúng tôi any other mountain (high)

10. I prefer this chair to the other one. It’s …….(comfortable)

Task 2. Viết lại các câu sau bắt đầu bằng từ cho trước sao cho nghĩa không thay đổi

1. This is the most delicious cake I’ve ever tasted.

⇒ I’ve…….

2. I’ve never met any more dependable person than George.

⇒ George is…….

3. There isn’t anybody as kind-hearted as your mother.

⇒ Your mother is…….

4. There is no better teacher in this school than Mr John.

⇒ Mr John is…….

5. Have you got any bigger than that one?

⇒ Is this…….?

Task 3. Chọn đáp án đúng

1. Sarah is chúng tôi chemistry than Susan.

A. good

B. well

C. better

D. best

2. I don’t work so chúng tôi father.

A. so

B. as

C. than

D. more

3. Sam is the …….student in my class.

A. tall

B. most all

C. taller

D. tallest

4. No one in my class is …….beautiful…….her.

A. as/as

B. more/as

C. as/than

D. the/more

5. Going by train isn’t …….convenient as going by car.

A. so

B. as

C. more

D. A and B are correct

6. The test is not …….difficult chúng tôi was last month.

A. as/as

B. so/as

C. more/as

D. A and B are correct

7. Peter usually drives …….Mary

A. more fast

B. fast than

C. faster than

D. B and C are correct

8. She cooked chúng tôi you.

A. well

B. more good

C. better

D. more well

9. This film is …….interesting than that film.

A. most

B. less

C. as

D. so

10. My salary is chúng tôi salary.

A. high

B. more high

C. higher than

D. more higher than

Task 4. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. The apartment is big. The rent is high.

⇒ The bigger ……..

2. We set off soon. We will arrive soon.

⇒ The sooner………

3. The joke is good. The laughter is loud.

⇒ The better………

4. She gets fat. She feels tired.

⇒ The fatter ……..

5. As he gets older, he wants to travel less.

⇒ The older ………

6. The children are excited with the difficult games.

⇒ The more ……..

7. People dive fast. Many accidents happen.

⇒ The faster ……..

8. I meet him much. I hate him much

⇒ The more ………

9. My boss works better when he is pressed for time,

⇒ The less ………

10. As he has much money, he wants to spend much.

⇒ The more ……….

Task 5. Viết lại câu với từ cho sẵn

1. If you read many books, you will have much knowledge.

⇒ The more …….

2. He speaks too much and people feel bored.

⇒ The more …….

3. The growth in the economy makes people’s living condition better.

⇒ The more …….

4. He learned a lot of things as he traveled far.

⇒ The farther …….

Task 6. Dùng các hình thức so sánh với tính từ trong ngoặc

1. Mary is 10 years old. Julie is 8 years old. Mary is (old)……………………….Julie.

2. The Alps are very high. They are (high)……………………..mountains in Europe.

3. An ocean is (large)………………………….. a sea.

4. A Rolls Royce costs a lot of money. A Twingo costs less money.

A Rolls Royce is (expensive)………………………….a Twingo.

5. John’s results were good. Fred’s results were very poor. Fred’s results were (bad)…………………………..John’s.

6. This exercise is not difficult. It’s (easy)………………………….I expected.

7. The weather is not good today – it’s raining. I hope the weather will be (good)……………………next week.

8. People are not friendly in big cities. They are usually (friendly)………………….in small towns.

9. In the government of a country, the President is (important)…………………person.

10. People say that Chinese is (difficult)……………….to learn than English.

Task 7. Chia dạng đúng của tính từ trong ngoặc

1. The movie was (interesting)…………….than the one on TV.

2. We’ve got (little)……………………….time than I thought.

3. This shirt is too small. I need a ( large)……………..one.

4. Lan is (clever)……………..and (pretty)……………….than Lien.

5. She is (nice)………………………than I expected.

6. This was the (big)………………….farm I’ve ever visited.

7. Who between the two workers is the (good)…………………..?

8. This old machine is (powerful)…………….than we thought.

9. The farmers have never had a (rich)………… harvest than that.

10. Which is (difficult)……………………, English or Math?

Task 8. Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi

1. Her old house is bigger than her new one.

⇒ Her new house……..

2. No one in my class is taller than Peter.

⇒ Peter……..

3. The black dress is more expensive than the white one.

⇒ The white dress……..

4. According to me, English is easier than Maths.

⇒ According to me, Maths……..

5. No one in my group is more intelligent than Mary.

⇒ Mary……..

6. No river in the world is longer than the Nile.

⇒ The Nile……..

7. Mount Everest is the highest mountain in the world.

⇒ No mountain……..

8. This is the first time I have ever met such a pretty girl.

⇒ She is……..

9. He works much. He feels tired.

⇒ The more……..

10. This computer works better than that one.

⇒ That computer……..

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile…. mới nhất của chúng tôi.

Giải Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9 Mới: Review 2 (Unit 4, 5, 6)

* Language Review 2 lớp 9 (phần 1 → 6 trang 70-71 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Read the mini-talks and circle the words in red which …. (Đọc những đoạn hội thoại ngắn và khoanh vào các từ in đỏ mà bạn nghĩ được đặt trọng âm. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)Bài nghe:

1. Which hotel are you staying at? – The Grand Hotel. It”s by the sea. – Isn”t it the one you stayed in last year! – Yes, it is. 2. -I can”t find my key. Do you happen to see it anywhere? – It”s on the coffee table. – There”s nothing on the coffee table. – Really? I did see it there when I was tidying up the room this morning. 3. – You have to help me with this assignment. – I won”t. – Please! – Are you going to rely on others all your life? 4. – Have you seen The Tomb Raider? – No, I haven”t. But I”ve seen The Smiths. – Is that the film you often talk about? – Yes, it is. Look. This is the trailer for it.

2. Choose the phrases in the box to complete the sentences. (Chọn các cụm từ trong bảng để hoàn thành câu.)

Hướng dẫn dịch: 1. Trẻ con ở thời của tôi thường tự giải trí bằng cách chơi với những thứ chúng có thể tìm được trong thiên nhiên. 2. Từ “recognize” được sử dụng để diễn tả sự chấp nhận thứ gì đó tồn tại, là thật hoặc giá trị của nó. 3. The Grand Canyon ở Mỹ được cho là một bảo tàng địa lý khổng lồ. 4. Các lễ hội hàng năm được tổ chức để giúp lưu giữ truyền thống của chúng ta. 5 Đây là bức ảnh trường tôi 40 năm trước. Đó là một căn phòng nhỏ băng đất bao quanh bởi những cánh đồng. 6. Tháp Luân Đôn là bằng chứng bảo vệ các kỳ quan lịch sử cả về lợi ích tài chính và lịch sử. 7. Tiêu chuẩn sông ở miền quê được cải thiệu đáng kể trong một năm qua. 8. Hầu hết các quốc gia châu Á đều gìn giữ một giá trị tuyệt vời là tôn trọng người lớn tuổi.

3. Change the word form of the words provided to complete the sentences. (Thay đổi dạng của từ đã cho để hoàn thành câu.)

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng hoàn thành câu.)

5. Complete the wishes for the situations. (Hoàn thành lời ước cho mỗi tình huống sau.) 1. I wish I was now participating in an international summer camp in Brazil. 2. I wish we still had traditional markets. 3. I wish I could visit NhaTrang. 4. I wish I had time to learn ceramic painting. 5. I wish I was not at home writing an essay./ I wish I was playing with my friends.

6. Complete the conversation with A-D (Hoàn thành đoạn hội thoại A-D)

Hướng dẫn dịch Veronica: Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ hè vậy Lan? Lan: Nhà mình đã đến Hội An. Veronica: À, một phố cổ nhỏ ở Quảng Nam. Mình đã đến đó 2 lần. Lan: Vậy hả? Mình thích nó. Veronica: Mình cũng vậy. Mình thích cách những người địa phương lưu giữ truyền thống: những chiếc lồng đèn Trung Quốc sặc sỡ, những người bán hàng rong, những chợ mở… Lan: Đúng thế và những chuyến đi thư giãn trên thuyền vào buổi tối với ngọn đèn dầu phía trước. Veronica: Yeah… Bạn đã dùng thử cao lầu và bánh vạc chưa? Lan: Chắc chắn là nhà mình phải thử rồi. Chúng được xem là những đặc sản của Hội An mà. Veronica: Khi ở đó, mình đã thuê 1 chiếc xe đạp và đạp đến những điểm thăm quan được yêu thích. Mình đã gặp và nói chuyện nhiều với người địa phương, chụp ảnh làng quê và biển… Lan: Ồ, mình đã không biết về việc thuê xe đạp. Mình ước mình có thể trở về năm trước.

* Skills Review 2 lớp 9 (phần 1 → 4 trang 72-73 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Read the text and choose the correct answer A, B, C, or D for the questions. (Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng.)

Hướng dẫn dịch: Vào thời điểm này 50 năm trước và trước đó nữa, trong sự thiếu vắng của Internet và đủ loại đồ chơi công nghệ cao, thế giới giải trí khác biệt so với những gì ngày nay. Chạy chơi thoải mái trên những đồng cỏ và tắm sông, trẻ con ngày ấy xem thiên nhiên là sân chơi của chúng và tò mò khám phá cũng như hưởng thụ thiên nhiên theo cách sáng tạo của chính mình. Chúng tìm những đồ vật nhỏ xung quanh chúng để làm đồ chơi. Con trai dùng cành cây làm gươm để chơi đánh trận giả trong khi con gái cành cây làm đũa để chơi đồ hàng. Bằng cách này, trẻ con vui chơi với nhau trên đường đến trường, suốt thời gian ra chơi và thậm chí khi chúng chăn trâu. Lúc đó, kéo quân, trốn tìm, nhảy dây là những trò chơi phổ biến. Một số chúng thậm chí tồn tại đến hôm nay. Sự thật là những trò chơi phổ biến đó có ý nghĩa chơi theo nhóm làm cho bọn trẻ kết bạn nhanh hơn và dễ dàng hơn. Hơn nữa, người ta hiếm khi rời khỏi nơi họ sống, vì vậy mối ràng buộc thơ ấu thậm chí mạnh mẽ hơn thể như trẻ con lớn lên chơi cùng nhau suốt cuộc đời chúng.

2. These are some ideas taken from Reading. Do you agree or disagree …. (Những ý sau được lấy ra từ bài đọc. Bạn đồng ý hay không đồng ý? Đưa ra các căn cứ để bao vệ ý tưởng của mình.) 1. Children back then saw nature as their playground. 2. Playing games in groups made it easier and faster for children to make friends. 3. Childhood bonds were stronger as they grew up playing together.

3. Listen to Nguyen”s presentation about a natural wonder in Viet Nam …. (Nghe bài thuyết trình của Nguyên về kì quan tự nhiên ở Việt Nam và quyết định xem câu nào đúng(T) câu nào sai (F))Bài nghe:

1.F 2.T 3.F 4.T 5.T 6.FHướng dẫn dịch 1. Người ta chỉ đến thăm Mộc Châu vào mùa xuân. 2. Vẻ đẹp của Mộc Châu không giống nơi nào khác ở Việt Nam. 3. Khách du lịch ăn thức ăn địa phương bởi vì họ thích cách thưởng thức thức ăn. 4. Du khách đến 1 ngôi làng nhỏ có thể được đãi món rượu bắp nhà làm. 5. Sự hiếu khách của người địa phương là 1 điểm thu hút khách du lịch. 6. Thật là khó khăn để đến Mộc Châu bới vì nó là vùng cao và xa.Nội dung bài nghe: Moc Chau has recently become a popular tourist attraction that draws travellers throughout the year. People are attracted to this lovely town to admire its endless hills. The picturesque scenery here is unlike anything else in Viet Nam. Many places remain untouched by people. Apart from its fabulous scenery, Moc Chau is also famous for its local dishes, which are new to outsiders. People usually try them out of curiosity and end up falling in love with their amazing taste. Anotherattraction of this small own is its honest and friendly people. Visiting small villages in Moc Chau, tourists are welcomed into the locals” homes and treated with homemade corn wine. The warm and open hospitality ofthe people here has made it a delightful experience for domestic as well as international visitors. Located on 187 kilometres from Ha Noi, Moc Chau can easily be reached by both private and public transport.Hướng dẫn dịch Mộc Châu gần đây đã trở thành một điểm thu hút khách du lịch phổ biến trong những năm qua. Mọi người bị thu hút tới thị trấn xinh đẹp này để chiêm ngưỡng những ngọn đồi vô tận của nó. Phong cảnh đẹp như tranh vẽ ở đây không giống với bất cứ thứ gì khác ở Việt Nam. Nhiều nơi vẫn không bị ảnh hưởng bởi con người. Ngoài phong cảnh tuyệt vời, Mộc Châu còn nổi tiếng với những món ăn địa phương, những món ăn mới cho người ngoài. Mọi người thường thử chúng vì tò mò và cuối cùng trở nên yêu thích hương vị tuyệt vời của chúng. Sự khác biệt của thị trấn nhỏ này là những người chân thành và thân thiện . Tham quan các làng nhỏ ở Mộc Châu, du khách được chào đón vào nhà của người dân địa phương và được thưởng thức rượu bắp tự làm. Sự hiếu khách nồng hậu và cởi mở của người dân ở đây đã làm cho nó trở thành một trải nghiệm thú vị cho du khách trong nước cũng như du khách quốc tế. Nằm cách 187 km từ Hà Nội, Mộc Châu có thể dễ dàng đi đến bằng cả phương tiện giao thông công cộng và tư nhân.

4. Based on the notes below, write a short paragraph about a traditional home in the countryside of Viet Nam in the past. …. (Dựa vào các chú ý sau đây để viết 1 đoạn văn ngắn về ngôi nhà truyền thống ở vùng quê Việt Nam ngày xưa. Bạn có thể sử dụng các gợi ý sau.)Gợi ý: A traditional home in Viet Nam has two wings and three rooms. The house was usually made of wood or bricks and tiles if owner is well-off. The poor built their houses with bamboo, earth and straw. Most of them live in extended family where man is head of the household. Food and drinks were mainly home-grown and home-made so they were all very healthy. Their marriages were usually arranged by parents.