Task 1 Find the word which has a different sound in the underlined part. Say the words aloud.
[ Tìm từ có phần được gạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]
Giải thích: Chọn C. plant, vì âm “a” được đọc là /ɑ:/, trong những từ còn lại được đọc là /æ/.
Giải thích: Chọn A. ask, vì âm “a” được đọc là /ɑ:/, trong những từ còn lại được đọc là /æ/.
Giải thích: Chọn B. natural, vì âm “a” được đọc là /æ/ trong những từ khác được đọc là /ɑ:/.
Giải thích: Chọn D. classmate, vì âm “a” được đọc là /ɑ:/ trong những từ còn lại được đọc là /æ/.
Giải thích: Chọn D. traffic, vì âm “a” đọc là /æ/, trong những từ khác được đọc là /ɑ:/.
Task 2 Write the word under each picture. Put the word in the correct column.
[ Viết từ bên dưới bức tranh. Đặt từ vào cột đúng]
Vocabulary and grammar
Task 1 Solve the following crossword puzzle.
noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn đru lớn để làm phiền bạn.
deforestation: Sự tàn phá rừng là hành động chặt cây hoặc đốt cây trong một khu vực.
recycle:Bạn có thể mang những thứ này đến nhà máy để tái chế.
reuse: hãy tái sử dụng những phong bì của bạn.
reduce: nếu bạn giảm thời gian tắm, bạn sẽ tiết kiệm được nước.
rubbish: những thứ bạn vứt đi vì bạn không cần chúng nữa được gọi là rác.
7.water pollution: ô nhiễm nước xảy ra khi nước trong hồ, sông và đạ dương bị ô nhiễm.
air pollution: ô nhiễm không khí gây ra những vấn đề về hô hấp.
Task 2 Read each tip for preventing pollution and match it with a suitable picture.
[ Đọc mỗi mẹo vặt về ngăn chặn ô nhiễm và nối chúng với bức tranh thích hợp.]
d : Đặt rác vào thùng rác.
f : Tắm bằng vòi sem thay vì bằng bồn tắm.
a : Cắt giảm, tái sử dụng và tái chế.
b : Trồng nhiều cây hơn.
g : Sử dụng những túi có thể tái sử dụng khi mua sắm.
c : Tắt đèn khi ra khỏi phòng.
e : Không hút thuốc.
h: Không vứt rác xuống sông.
Task 3 Match a clause in A with a suitable clause in B.
[ Nối một mệnh đề bên A với một mệnh đề phù hợp bên B]
Nếu cô ấy không ăn ít hơn, cô ấy sẽ béo.
Nếu dòng sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.
Bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy ai đó vứt rác trên đường?
Nếu không khí trong lành hơn, con người sẽ có ít vấn đề hơn về hô hấp.
Người khác sẽ tức giận, nếu bạn gây ra ồn ào.
Nếu đất bị ô nhiễm, cây sẽ không phát triển tốt.
Task 4 Complete the following conversation by putting in the correct positive or negative forms of the verbs in brackets. Use the present simple or will/won’t.
[ Hoàn thành bài đối thoại sau bằng cách đặt những dạng khẳng định và phủ định của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc will/ won’t]
If you take a shower instead of a bath you (2. save) water.
chủ ngữ you động từ không chia
Đáp án: If you take a shower instead of a bath you will save water.
Đáp án: If you cycle. more, there (4. be) less air pollution.
chủ ngữ you động từ không chia
Đáp án: If you cycle. more, there will be less air pollution.
Đáp án: If you cycle you (6. produce)_ fumes.
Đáp án: If you cycle you won’t produce fumes.
Đáp án: If there aren’t fumes, the air (8. be) cleaner.
Đáp án: If there aren’t fumes, the air will be cleaner.
Đáp án: If people plant more trees, there (10. be) floods.
people chủ ngữ số nhiều động từ không chia
Đáp án: If people plant more trees, there won’t be floods.
Đáp án: If I don’t hurry – I(12. be) late for my English class
Đáp án: If I don’t hurry – I will be late for my English class
Vy: Bạn đang làm gì đó Mi?
Mi: Mình đang viết một đoạn văn về các cách để bảo vệ môi trường của chúng ta.
Vy: Để mình xem nào.( Vy đọc cái mà Mi đang viết). Nếu bạn tắm bằng vòi sen thay vì bồn tắm bạn sẽ tiết kiệm nước.
Mi: Bạn có thể cho mình thêm ý tưởng nữa được không?
Vy: Chắc chắn rồi. Nếu bạn đi xe đạp nhiều hơn sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.
Vy: Đơn giản thôi. Nếu bạn đi bằng xe đạp, bạn sẽ giảm khói bụi. Nếu không có khói bụi, không khí sẽ trong lành hơn.
Mi: Mình hiểu rồi. Mình có ý kiến khác. Nếu mọi người trồng nhiều cây hơn, sẽ không có lũ lụt.
Vy: Đúng vậy. Ơ Vy nhìn vào đồng hồ của mình). Ồ đã 5 giờ rồi. Nếu mình không nhanh lên mình sẽ trễ lớp học tiếng Anh. Tạm biệt, Mi.
Mi: Tạm biệt, Vy.
Task 5 Use the words given to make a conditional sentence – type 1. You can add some words and make any necessary changes.
[ Sử dụng các từ được cho đẻ tạo thành câu điều kiện loại 1. Bạn có thể thêm một vài từ và thay đổi nếu cần]
If/burn rubbish,/produce harmful smoke.
Đáp án: If you burn rubbish, you will produce harmful smoke.
Tạm dịch: Nếu bạn đốt rác, bạn sẽ tạo ra khói có hại.
Đáp án: If you reuse these bottles, you will save a lot of money.
Tạm dịch: Nếu bạn tái sử dụng những chai này, bạn sẽ tiết kiệm nhiều tiền.
Đáp án: If students use recycled paper, they will save a lot of trees.
Tạm dịch: Nếu học sinh sử dụng giấy được tái chế, chúng sẽ cứu được nhiều cây.
If/plant trees in the schoolyard,/school/greener place.
Đáp án: If students plant trees in the schoolyard, their school will be a greener place.
Tạm dịch: Nếu học sinh trồng nhiều cây trong sân trường, trường học sẽ là nơi trong lành hơn.
If/rubbish bin in every class,/classroom/cleaner.
Đáp án: If there is a rubbish bin in every class, the classroom will be cleaner.
Tạm dịch: Nếu có thùng rác trong mỗi lớp học, lớp học sẽ sạch hơn.
Task 1 Choose a-e to complete the following conversation between a sister (Ly) and her younger brother (Vinh). Practise the conversation.
[ Chọn a – e để hoàn thành bài đối thoại sau đây giữa chị gái (Ly) và em trai (Vinh). Thực hành bài đối thoại.]
Ly: Vinh sao em hay quên tắt đèn khi ra khỏi phòng vậy nhỉ?
Vinh: Em xin lỗi!
Ly: Nếu lúc nào em cũng quên chúng ta sẽ phải trả nhiều tiền điện.
Vinh: Em biết rồi ạ. Lần sau em sẽ nhớ.
Ly: Này chị nghĩ chúng ta cần trồng một ít hoa trong vườn nhà mình.
Vinh: Ý kiến hay đó chị. Chúng ta có thể trồng hoa ở sân trước.
Ly: Và chúng ta cũng có thể trồng ít rau củ nữa.
Vinh: Vâng ạ, nếu chúng ta trồng nhiều hoa và rau củ ngôi nhà của chúng ta sẽ xanh hơn và đẹp hơn.
Ly: Giờ hãy đi và nói với bô mẹ ý tưởng của chúng ta nào. Em biết bố mẹ đâu không?
Vinh: Bố mẹ đang trong phòng khách ạ.
Task 2 Work with a partner. You look at the following pictures and your partner looks at the pictures on page 39. Ask and answer about the similarities and differences between the two pictures. You can use the suggested language in the box.
[ Làm việc với 1 người bạn. Bạn hãy nhìn vào những bức tranh sau và bạn của em sẽ nhìn vào những bức tranh trang 39. Hỏi và trả lời về sự giống nhau và khác nhau giữa hai bức tranh. Em có thể dùng từ gợi ý trong khung]
– sử dụng sản phẩm được tái chế
– sử dụng túi nhựa/ túi có thể tái chế đi mua sắm
– vứt rác vào đúng thùng rác
– tắt vòi nước khi đánh răng
– vứt rác trên đường
– tắt quạt trước khi rời khỏi lớp học
Em: Trong bức tranh của mình, mình thấy một cậu con trai. Bạn ấy đang tắt quạt trước khi ra khỏi lớp học.
Bạn của em: Ồ, trong bức hình của mình quạt vẫn đang hoạt động.
Task 1 Choose the correct word marked A, B, or C to fill each blank in the following passage.
[ Chọn từ đúng được đánh dấu A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trống trong bài sau]
Đáp án: If they don’t breathe, they will die.
Đáp án: If they breathe clean air, they will have breathing problems and become (3)……..
Giải thích: clean air (không khí trong lành)
Đáp án: If they breathe (2)…….. air, they will have breathing problems and become ill
Giải thích: ill (ốm yếu)
Đáp án: Plants and animals need clean air too.
Giải thích: clean air (không khí trong lành)
Đáp án: A lot of the things in our lives create harmful gases and (6)… the air dirty, like cars, motorbikes and factories.
Giải thích: in (trong)
Đáp án: A lot of the things (5) our lives create harmful gases and make the air dirty, like cars, motorbikes and factories.
Giải thích: make (tạo, làm)
Đáp án: Dirty air is called ‘ polluted air
Giải thích: polluted (ô nhiễm)
Đáp án: The problem of air pollution started with the burning of coal in homes and factories.
Giải thích: the burning of coal (sự đốt cháy than)
CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
Mọi người cần thở. Nếu chúng ta không thở, chúng ta sẽ chết. Nhưng không khí mà con người thở sạch như thế nào? Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ có vấn đề về ho hấp và trở nên bệnh. Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch. Nhiều thứ trong cuộc sống chúng ta tạo ra khí có hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy. Không khí bẩn được gọi là không khí bị ô nhiễm. Ô nhiễm không khí cũng có thể làm cho Trái Đất của chúng ta nóng hơn. Vấn đề ô nhiễm không khí đã bắt đầu với việc đốt than trong nhà và các nhà máy.
Task 2 Read the passage and do the exercises.
[ Đọc bài đọc và làm bài tập]
1. [ Nối các từ ở A với nghĩa của chúng ở B]
2. [ Bài đọc có 3 đoạn 1 – 3. Nối chúng với các tiêu đề a – c]
3. [ Sắp xếp lại các bức hình để tạo thành quy trình tái chế]
Tái chế là việc sử dụng những thứ bỏ đi để làm lại những món hàng mới có thể được bán lại. Ví dụ, khi bạn đặt các chai và lon vào thùng tái chế, người ta sẽ mang chúng đến nhà máy, người ta xử lý lại chúng thành những món đồ mới khác.
Nguyên liệu được tái chế phổ biến nhất là thủy tinh, giấy, nhựa và nhôm. Những nguyên liệu có thể tái chế khác bao gồm pin, rác thải nhà bếp, sắt và gỗ.
Việc tái chế bắt đầu khi bạn hoặc bố mẹ bạn vứt bỏ những nguyên liệu có thể tái chế, chẳng hạn như chai lọ trong thùng tái chế. Tiếp theo,những người thu gom đến để mang những vật liệu này và mang đến nhà máy xử lý nơi mà phân loại và chế biến vật liệu thô. Sau đó nhà máy sẽ bán những vật liệu này đến nhà sản xuất người tạo ra những món đồ mà bạn mua. Những nhà sản xuất này làm ra những món đồ mới từ chúng. Cuối cùng, bạn hoặc bố mẹ bạn mua những món đồ được làm từ vật liệu được tái chế mới này.
Task 1 Make sentences using the words and phrases below to help you
[ Viết các câu sử dụng các từ và cụm từ bên dưới để giúp bạn]
Đây là một vài cách bạn có thể giúp giảm lượng rác tạo ra
Pack your lunch in a lunch box instead of a plastic bag.
[ Đóng gói bữa trưa bằng hộp ăn trưa thay vì túi nhựa]
Use your own bag when you go shopping.
[Sử dụng túi của bạn khi đi mua sắm]
Turn off the lights when you don’t use them.
[Tắt đèn khi không sử dụng]
Donate your old clothes or swap them with your friends.
[Quyên góp quần áo cũ hoặc trao đổi với bạn bè]
Turn off the tap when you are brushing your teeth.
[ Tắt vòi nước khi bạn đang đánh răng]
Task 2 You and your classmates want to make your classroom a ‘green’ place. Write down five rules for the class members to follow. You can read Unit 11 again for ideas.
[ Em và các bạn trong lớp muốn làm cho lớp học xanh hơn. Viết năm nội quy cho các thành viên trong lớp học tuân theo. Em có thể đọc lại bài 11 để có ý tưởng]
Với lời giải chi tiết sách bài tập trên mà StepUp hỗ trợ dành cho các bạn học sinh lớp 6, chúng ta có thể hoàn toàn tự tin các bạn sẽ dễ dàng tiếp thu được các kiến thức từ Unit 11 này. Với mong muốn rằng các bạn học sinh sẽ tiếp cận được với các bài tập bằng phương pháp mới nhất và tốt nhất, Step Up mong muốn được cùng các em học tập, các em có thể luyện nghe tiếng Anh từ a-z thông qua các phần mềm học tiếng Anh, những quyển sách tiếng Anh nên mua và . Hy vọng rằng các em sẽ học tập ngày càng hiệu quả hơn.