Top 3 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 6 Unit 11 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh 11 Mới Unit 6 Writing

Tóm tắt lý thuyết

Which are the causes and which are the effects of global warming. Complete the diagram with the ideas below. (Các nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng nóng lên toàn cầu là gì. Hoàn thành sơ đồ bằng các ý nêu bên dưới.)

1. Heat-related illnesses and death, and spread of infectious diseases 2. Carbon dioxide emissions from the burning of fossil fuels in power plants and motor vehicles 3. The melting of polar ice caps and rising of sea levels 4. Deforestation for farmland, wood and pape. 5. People losing homes 6. Extreme weather patterns such as severe storms, heat waves, floods and droughts 7. The increasing use of chemical fertilisers on croplands 8. Widespread extinction of species 9. Water and food shortages

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

lead to contribute to result in cause have serious consequences / impact on make

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

One of the biggest problems facing humans nowadays is global warming. The Earth is heating up: warmer temperatures are causing changes in climate around the world. Human demand for natural resources has increased rapidly, especially in developing countries. Human activities have led to the pollution of the environment, threatening living conditions for millions of species, including people themselves. If we do not take actions to reduce the risks now, the impacts of global warming on us will become more and more severe. The essay will discuss the problem of global warnning, its causes and effects and suggest some solutions for it.

Global warming is the rise in the average temperature of the earth due to the increase of greenhouse gases like carbon dioxide, carbon monoxide, methane and others in the atmosphere. People pollute the environment by burning fossil fuels; cutting down trees for farmland, wood and paper; increasing the use of chemical fertilizers on croplands… Human activities have serious consequences on the life on Earth. We have so far witnessed more severe storms, heat waves, droughts, floods and hight tides. Under extreme weather conditions, people have to suffer heat-related illnesses and infectious diseases.

Giải Bài Tập Tiếng Anh 11 Unit 6: Competitions

Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: Competitions

a. Quiz “Road to mount Olympia”

c. Sao Mai Television Singing Contest

– Work with a partner. Answer the following questions. ( Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi sau.)

Thứ Bảy tuần rồi đại biểu của ba lớp trong trường tôi tham dự vào cuộc thi chung kết Tiếng Anh hằng năm được tổ chức bởi các thầy cô trong trường. Mục tiêu của cuộc thi là khơi dậy tinh thần học môn Tiếng Anh trong học sinh. Cuộc thi do Hội Phụ Huynh học sinh bảo trợ. Cô Liên, giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi, giải thích các điều lệ của cuộc thi.

“… để tham dự vào cuộc thi, các em sẽ làm việc theo nhóm ba người. Mỗi nhóm phải hoàn tất năm vòng thi tất cả. Để hoàn thành một vòng thi, các em phải trả lời các câu hỏi trên giấy thi trong vòng hai phút. Giám khảo sẽ quan sát và cho điểm phần trình bày của các em. Mỗi vòng thi sẽ được tối đa 15 điểm. Kết thúc cuộc thi, các giám khảo sẽ công bố số điểm của mỗi nhóm. Nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ thắng cuộc. Nhóm thắng cuộc sẽ được thưởng một bộ CD Tiếng Anh và một quyển từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary. Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu cuộc thi.”

Hùng, Thu và Nga là thành viên của nhóm A. Họ nhanh chóng đọc câu hỏi và cố gắng tìm câu trả lời. Thoạt đầu, mọi thứ đều ổn. Họ gần như hoàn tất năm vòng thi. Nhưng ở vòng 5, Hùng gặp khó khăn khi đọc bài thơ. Bạn ấy không nhớ được câu cuối của bài. Hết giờ qui định, giám khảo tuyên bố kết quả. Nhóm B chiến thắng với 70 điểm, nhóm của Hùng được 65 điểm, nhóm C được 60 điểm. Thu thấy hơi thất vọng. Hùng xin lỗi vì đã không đọc hết bài thơ. Nhưng Nga đã làm không khí dễ chịu hơn khi nói rằng “Với mình, điều quan trọng nhất là việc chúng ta tham dự vào cuộc thi và niềm vui mà cuộc thi đem lại.”

1. In Activity 5, Hung was unable to recite complete the poem (he could dot remember the last sentence).

2. Having achieved the highest score, Group B became the winner of the competition.

3. Group C lost the game because they just got 60 points.

4. Nga encouraged her group by saying “For me the most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it”.

Task 2. Work in pairs. Ask your partner how he/she feels about each type of the competitions/contests in the Task 1. ( Làm việc theo cặp. Hỏi bạn cùng học xem bạn ấy nghĩ thế nào về mỗi cuộc thi ở trong Bài tập 1.)

1. A: What do you think of the General Knowledge Quiz?

B: Oh, it’s great. It’s an opportunity to test my general knowledge.

2. C: What do you think of the English competition?

D: Oh, it’s interesting. It’s a good time to practise my English.

3. E: What do you think of the Art Competition (Paiting, Drawing, …)?

F: Oh, it’s good fun. It’s opportunity for your creative activities.

4. G: What do you think of the Poetry Reading/Reciting Competition?

H: Oh, it’s boring. It makes me feel sleepy.

5. I: What do you think of the Singing Contest?

K: Oh, it’s wonderful. It makes me cheerful/feel happy.

6. L: What do you think of the Athletics Meeting (Running, Jumping, …)?

M: Oh, it’s exciting. It’s a good chance for my physical training.

Last month I took part in an English Competition in District 5. The competition was about telling stories in English. It was held/ organized by the Education Department of Ho Chi Minh City.

There were 15 representatives from chosen schools participating the competition. The contestant from Nguyen Tat Thanh High School won the contest and got a nice prize with English books.

I was sorry that I wasn’t successful, but I enjoyed it very much because it was a good time for me to practise my English speaking.

– Work in pairs. Ask and answer the following questions. ( Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

– Truong Thanh Hang – “The gold girl” of Vietnam’s sports, “Athletic Queen”.

– Vu Thi Huong is a track and field sprint athlete who competes internationally for Vietnam.

– Dang Thi Teo, one of the most famous marathon runners in Vietnam, began her first race when she was only 14 years old and won the gold medal. She can not remember how many medals she won. She finished her career as a runner in 1997 when her first son was born. Now she is an athletics coach.

Số 140 đường Khâm Thiên, Quận Đống Đa

Hà Nội, Việt Nam

Kính thưa Ông/Bà,

Tôi đã đọc được thông tin về Cuộc thi nói tiếng Anh trên trang web của Trung Tâm ngoại ngữ của quý ông/bà. Tôi thích thú với việc thực hành tiếng Anh với người bản địa và tôi muốn biết một số thông tin về cuộc thi.

Quý ông/bà có thể gửi cho tôi thông tin chi tiết về cuộc thi, số người tham gia, thủ tục đăng ký, địa điểm, ngày tháng? Xin vui lòng cung cấp cho tôi số điện thoại và địa chỉ email.

Tôi mong sẽ nhận được tin từ quý ông/bà sớm.

– the number of participants

– venue (địa điểm)

– date and time

Thank you for your letter and welcome to our English Speaking Competition. Here are some details about the competition.

The number of participants is limited – just 25. The competition in held on 25 November 2006, at 106 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District, Hanoi. It starts at 8.00 p.m. Contestants should be present one hour before the competition for registration.

For more information please contact me on the phone number (04) 9838188, and e-mail Englishclub06@yahoo.com.

1. John congratulated US on passing our exams.

2. Mary apologised for not phoning me earlier.

3. Peter insisted on driving Linda to the station.

4. The teacher accused the boy of not paying attention to what he had said.

5. Bob has always dreamed of being rich.

6. I warned Ann against staying at the hotel near the airport.

7. Her mother prevented Jane from going out that night.

8. Miss White thanked Jack for visiting her.

Giải vô địch bóng đá nữ quốc tế quan trọng nhất là Cúp bóng đá Nữ thế giới. Được tổ chức bởi FIFA – một tổ chức thể thao lớn nhất – trận đấu đầu tiên của nó được diễn ra vào năm 1991, 61 năm sau giải vô địch bóng đá nam.

Mặc dù được thành lập không lâu, Cúp bóng đá Nữ thế giới đang trở nên phổ biến. Giải vô địch đầu tiên được đăng cai tại Trung Quốc với 12 đội tuyển đại diện cho đất nước họ. Sau đó 8 năm, hơn 650 000 khán giả đã đến theo dõi trận chung kết và gần một tỉ người từ 70 quốc gia theo dõi qua truyền hình. Và đến lần thứ tư năm 2003, số đội dự thi vòng chung kết đã tăng lên đến 16 đội. Theo như FIFA ước đoán, hiện tại có 40 triệu phụ nữ chơi bóng đá trên thế giới sẽ bằng với số nam cầu thủ vào năm 2010.

Cúp bóng đá Nữ thế giới 2007 sẽ được tổ chức tại Trung Quốc. Lúc ban đầu, Trung Quốc được chọn làm nước chủ nhà của Cúp bóng đá Nữ thế giới 2003 nhưng do dịch cúm SARS bùng nổ ở Trung Quốc nên giải được dời về Mỹ. Trước đó Mỹ đã tổ chức cúp thế giới 1999 nên Mỹ được xem là quốc gia duy nhất có thể tổ chức giải đấu trong một thời gian ngắn như thế.

III. Pronunciation and Grammar (2.5 points)

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6 Unit 11

Task 1 Find the word which has a different sound in the underlined part. Say the words aloud.

[ Tìm từ có phần được gạch chân khác với các từ còn lại. Đọc các từ to lên]

Giải thích: Chọn C. plant, vì âm “a” được đọc là /ɑ:/, trong những từ còn lại được đọc là /æ/.

Giải thích: Chọn A. ask, vì âm “a” được đọc là /ɑ:/, trong những từ còn lại được đọc là /æ/.

Giải thích: Chọn B. natural, vì âm “a” được đọc là /æ/ trong những từ khác được đọc là /ɑ:/.

Giải thích: Chọn D. classmate, vì âm “a” được đọc là /ɑ:/ trong những từ còn lại được đọc là /æ/.

Giải thích: Chọn D. traffic, vì âm “a” đọc là /æ/, trong những từ khác được đọc là /ɑ:/.

Task 2 Write the word under each picture. Put the word in the correct column.

[ Viết từ bên dưới bức tranh. Đặt từ vào cột đúng]

Vocabulary and grammar

Task 1 Solve the following crossword puzzle.

noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn là tiếng ồn đru lớn để làm phiền bạn.

deforestation: Sự tàn phá rừng là hành động chặt cây hoặc đốt cây trong một khu vực.

recycle:Bạn có thể mang những thứ này đến nhà máy để tái chế.

reuse: hãy tái sử dụng những phong bì của bạn.

reduce: nếu bạn giảm thời gian tắm, bạn sẽ tiết kiệm được nước.

rubbish: những thứ bạn vứt đi vì bạn không cần chúng nữa được gọi là rác.

7.water pollution: ô nhiễm nước xảy ra khi nước trong hồ, sông và đạ dương bị ô nhiễm.

air pollution: ô nhiễm không khí gây ra những vấn đề về hô hấp.

Task 2 Read each tip for preventing pollution and match it with a suitable picture.

[ Đọc mỗi mẹo vặt về ngăn chặn ô nhiễm và nối chúng với bức tranh thích hợp.]

d : Đặt rác vào thùng rác.

f : Tắm bằng vòi sem thay vì bằng bồn tắm.

a : Cắt giảm, tái sử dụng và tái chế.

b : Trồng nhiều cây hơn.

g : Sử dụng những túi có thể tái sử dụng khi mua sắm.

c : Tắt đèn khi ra khỏi phòng.

e : Không hút thuốc.

h: Không vứt rác xuống sông.

Task 3 Match a clause in A with a suitable clause in B.

[ Nối một mệnh đề bên A với một mệnh đề phù hợp bên B]

Nếu cô ấy không ăn ít hơn, cô ấy sẽ béo.

Nếu dòng sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.

Bạn sẽ làm gì nếu nhìn thấy ai đó vứt rác trên đường?

Nếu không khí trong lành hơn, con người sẽ có ít vấn đề hơn về hô hấp.

Người khác sẽ tức giận, nếu bạn gây ra ồn ào.

Nếu đất bị ô nhiễm, cây sẽ không phát triển tốt.

Task 4 Complete the following conversation by putting in the correct positive or negative forms of the verbs in brackets. Use the present simple or will/won’t.

[ Hoàn thành bài đối thoại sau bằng cách đặt những dạng khẳng định và phủ định của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc will/ won’t]

If you take a shower instead of a bath you (2. save) water.

chủ ngữ you động từ không chia

Đáp án: If you take a shower instead of a bath you will save water.

Đáp án: If you cycle. more, there (4. be) less air pollution.

chủ ngữ you động từ không chia

Đáp án: If you cycle. more, there will be less air pollution.

Đáp án: If you cycle you (6. produce)_ fumes.

Đáp án: If you cycle you won’t produce fumes.

Đáp án: If there aren’t fumes, the air (8. be) cleaner.

Đáp án: If there aren’t fumes, the air will be cleaner.

Đáp án: If people plant more trees, there (10. be) floods.

people chủ ngữ số nhiều động từ không chia

Đáp án: If people plant more trees, there won’t be floods.

Đáp án: If I don’t hurry – I(12. be) late for my English class

Đáp án: If I don’t hurry – I will be late for my English class

Vy: Bạn đang làm gì đó Mi?

Mi: Mình đang viết một đoạn văn về các cách để bảo vệ môi trường của chúng ta.

Vy: Để mình xem nào.( Vy đọc cái mà Mi đang viết). Nếu bạn tắm bằng vòi sen thay vì bồn tắm bạn sẽ tiết kiệm nước.

Mi: Bạn có thể cho mình thêm ý tưởng nữa được không?

Vy: Chắc chắn rồi. Nếu bạn đi xe đạp nhiều hơn sẽ có ít ô nhiễm không khí hơn.

Vy: Đơn giản thôi. Nếu bạn đi bằng xe đạp, bạn sẽ giảm khói bụi. Nếu không có khói bụi, không khí sẽ trong lành hơn.

Mi: Mình hiểu rồi. Mình có ý kiến khác. Nếu mọi người trồng nhiều cây hơn, sẽ không có lũ lụt.

Vy: Đúng vậy. Ơ Vy nhìn vào đồng hồ của mình). Ồ đã 5 giờ rồi. Nếu mình không nhanh lên mình sẽ trễ lớp học tiếng Anh. Tạm biệt, Mi.

Mi: Tạm biệt, Vy.

Task 5 Use the words given to make a conditional sentence – type 1. You can add some words and make any necessary changes.

[ Sử dụng các từ được cho đẻ tạo thành câu điều kiện loại 1. Bạn có thể thêm một vài từ và thay đổi nếu cần]

If/burn rubbish,/produce harmful smoke.

Đáp án: If you burn rubbish, you will produce harmful smoke.

Tạm dịch: Nếu bạn đốt rác, bạn sẽ tạo ra khói có hại.

Đáp án: If you reuse these bottles, you will save a lot of money.

Tạm dịch: Nếu bạn tái sử dụng những chai này, bạn sẽ tiết kiệm nhiều tiền.

Đáp án: If students use recycled paper, they will save a lot of trees.

Tạm dịch: Nếu học sinh sử dụng giấy được tái chế, chúng sẽ cứu được nhiều cây.

If/plant trees in the schoolyard,/school/greener place.

Đáp án: If students plant trees in the schoolyard, their school will be a greener place.

Tạm dịch: Nếu học sinh trồng nhiều cây trong sân trường, trường học sẽ là nơi trong lành hơn.

If/rubbish bin in every class,/classroom/cleaner.

Đáp án: If there is a rubbish bin in every class, the classroom will be cleaner.

Tạm dịch: Nếu có thùng rác trong mỗi lớp học, lớp học sẽ sạch hơn.

Task 1 Choose a-e to complete the following conversation between a sister (Ly) and her younger brother (Vinh). Practise the conversation.

[ Chọn a – e để hoàn thành bài đối thoại sau đây giữa chị gái (Ly) và em trai (Vinh). Thực hành bài đối thoại.]

Ly: Vinh sao em hay quên tắt đèn khi ra khỏi phòng vậy nhỉ?

Vinh: Em xin lỗi!

Ly: Nếu lúc nào em cũng quên chúng ta sẽ phải trả nhiều tiền điện.

Vinh: Em biết rồi ạ. Lần sau em sẽ nhớ.

Ly: Này chị nghĩ chúng ta cần trồng một ít hoa trong vườn nhà mình.

Vinh: Ý kiến hay đó chị. Chúng ta có thể trồng hoa ở sân trước.

Ly: Và chúng ta cũng có thể trồng ít rau củ nữa.

Vinh: Vâng ạ, nếu chúng ta trồng nhiều hoa và rau củ ngôi nhà của chúng ta sẽ xanh hơn và đẹp hơn.

Ly: Giờ hãy đi và nói với bô mẹ ý tưởng của chúng ta nào. Em biết bố mẹ đâu không?

Vinh: Bố mẹ đang trong phòng khách ạ.

Task 2 Work with a partner. You look at the following pictures and your partner looks at the pictures on page 39. Ask and answer about the similarities and differences between the two pictures. You can use the suggested language in the box.

[ Làm việc với 1 người bạn. Bạn hãy nhìn vào những bức tranh sau và bạn của em sẽ nhìn vào những bức tranh trang 39. Hỏi và trả lời về sự giống nhau và khác nhau giữa hai bức tranh. Em có thể dùng từ gợi ý trong khung]

– sử dụng sản phẩm được tái chế

– sử dụng túi nhựa/ túi có thể tái chế đi mua sắm

– vứt rác vào đúng thùng rác

– tắt vòi nước khi đánh răng

– vứt rác trên đường

– tắt quạt trước khi rời khỏi lớp học

Em: Trong bức tranh của mình, mình thấy một cậu con trai. Bạn ấy đang tắt quạt trước khi ra khỏi lớp học.

Bạn của em: Ồ, trong bức hình của mình quạt vẫn đang hoạt động.

Task 1 Choose the correct word marked A, B, or C to fill each blank in the following passage.

[ Chọn từ đúng được đánh dấu A, B hoặc C để điền vào mỗi chỗ trống trong bài sau]

Đáp án: If they don’t breathe, they will die.

Đáp án: If they breathe clean air, they will have breathing problems and become (3)……..

Giải thích: clean air (không khí trong lành)

Đáp án: If they breathe (2)…….. air, they will have breathing problems and become ill

Giải thích: ill (ốm yếu)

Đáp án: Plants and animals need clean air too.

Giải thích: clean air (không khí trong lành)

Đáp án: A lot of the things in our lives create harmful gases and (6)… the air dirty, like cars, motorbikes and factories.

Giải thích: in (trong)

Đáp án: A lot of the things (5) our lives create harmful gases and make the air dirty, like cars, motorbikes and factories.

Giải thích: make (tạo, làm)

Đáp án: Dirty air is called ‘ polluted air

Giải thích: polluted (ô nhiễm)

Đáp án: The problem of air pollution started with the burning of coal in homes and factories.

Giải thích: the burning of coal (sự đốt cháy than)

CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ

Mọi người cần thở. Nếu chúng ta không thở, chúng ta sẽ chết. Nhưng không khí mà con người thở sạch như thế nào? Nếu họ hít thở không khí bẩn, họ sẽ có vấn đề về ho hấp và trở nên bệnh. Thực vật và động vật cũng cần không khí sạch. Nhiều thứ trong cuộc sống chúng ta tạo ra khí có hại và làm cho không khí bẩn, như ô tô, xe máy và nhà máy. Không khí bẩn được gọi là không khí bị ô nhiễm. Ô nhiễm không khí cũng có thể làm cho Trái Đất của chúng ta nóng hơn. Vấn đề ô nhiễm không khí đã bắt đầu với việc đốt than trong nhà và các nhà máy.

Task 2 Read the passage and do the exercises.

[ Đọc bài đọc và làm bài tập]

1. [ Nối các từ ở A với nghĩa của chúng ở B]

2. [ Bài đọc có 3 đoạn 1 – 3. Nối chúng với các tiêu đề a – c]

3. [ Sắp xếp lại các bức hình để tạo thành quy trình tái chế]

Tái chế là việc sử dụng những thứ bỏ đi để làm lại những món hàng mới có thể được bán lại. Ví dụ, khi bạn đặt các chai và lon vào thùng tái chế, người ta sẽ mang chúng đến nhà máy, người ta xử lý lại chúng thành những món đồ mới khác.

Nguyên liệu được tái chế phổ biến nhất là thủy tinh, giấy, nhựa và nhôm. Những nguyên liệu có thể tái chế khác bao gồm pin, rác thải nhà bếp, sắt và gỗ.

Việc tái chế bắt đầu khi bạn hoặc bố mẹ bạn vứt bỏ những nguyên liệu có thể tái chế, chẳng hạn như chai lọ trong thùng tái chế. Tiếp theo,những người thu gom đến để mang những vật liệu này và mang đến nhà máy xử lý nơi mà phân loại và chế biến vật liệu thô. Sau đó nhà máy sẽ bán những vật liệu này đến nhà sản xuất người tạo ra những món đồ mà bạn mua. Những nhà sản xuất này làm ra những món đồ mới từ chúng. Cuối cùng, bạn hoặc bố mẹ bạn mua những món đồ được làm từ vật liệu được tái chế mới này.

Task 1 Make sentences using the words and phrases below to help you

[ Viết các câu sử dụng các từ và cụm từ bên dưới để giúp bạn]

Đây là một vài cách bạn có thể giúp giảm lượng rác tạo ra

Pack your lunch in a lunch box instead of a plastic bag.

[ Đóng gói bữa trưa bằng hộp ăn trưa thay vì túi nhựa]

Use your own bag when you go shopping.

[Sử dụng túi của bạn khi đi mua sắm]

Turn off the lights when you don’t use them.

[Tắt đèn khi không sử dụng]

Donate your old clothes or swap them with your friends.

[Quyên góp quần áo cũ hoặc trao đổi với bạn bè]

Turn off the tap when you are brushing your teeth.

[ Tắt vòi nước khi bạn đang đánh răng]

Task 2 You and your classmates want to make your classroom a ‘green’ place. Write down five rules for the class members to follow. You can read Unit 11 again for ideas.

[ Em và các bạn trong lớp muốn làm cho lớp học xanh hơn. Viết năm nội quy cho các thành viên trong lớp học tuân theo. Em có thể đọc lại bài 11 để có ý tưởng]

Với lời giải chi tiết sách bài tập trên mà StepUp hỗ trợ dành cho các bạn học sinh lớp 6, chúng ta có thể hoàn toàn tự tin các bạn sẽ dễ dàng tiếp thu được các kiến thức từ Unit 11 này. Với mong muốn rằng các bạn học sinh sẽ tiếp cận được với các bài tập bằng phương pháp mới nhất và tốt nhất, Step Up mong muốn được cùng các em học tập, các em có thể luyện nghe tiếng Anh từ a-z thông qua các phần mềm học tiếng Anh, những quyển sách tiếng Anh nên mua và . Hy vọng rằng các em sẽ học tập ngày càng hiệu quả hơn.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 11 Unit 6: Competitions

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 6: Competitions

Để học tốt Tiếng Anh lớp 11

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 6

sẽ đưa ra bài dịch và đáp án gợi ý cho các phần: Reading Unit 6 Lớp 11 Trang 66, Speaking Unit 6 Lớp 11 Trang 69, Listening Unit 6 Lớp 11 Trang 70, Writing Unit 6 Lớp 11 Trang 72, Language Focus Unit 6 Lớp 11 Trang 73.

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Câu tường thuật với các động từ đặc biệtBài tập ngữ pháp Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: IlliteracyGiải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 11 Unit 5: Illiteracy

Reading Unit 6 Lớp 11 Trang 66

READING (ĐỌC)

Before you read:

* Nhìn hình, ghép hình với từ thích hợp trong khung.

ĐÁP ÁN

a. Quiz “Road to Mount Olympia”.

b. London Marathon.

c. Sao Mai Television Singing contest

d. Olympic Games

* Theo cặp, trả lời các câu hỏi.

1/ Em có thích tham gia vào các cuộc thi tài không? Tại sao?

2/ Em có mong thắng trong cuộc thi không? Nếu có, em muốn thắng trong cuộc thi nào?

3/ Có phải chiến thắng là điều quan trọng nhất trong cuộc thi? Tại sao?

While you read Reading text.

Thứ Bảy tuần rồi các bạn đại biểu của ba lớp trong trường tôi tham dự vào kỳ thi chung kết Tiếng Anh hằng năm được tổ chức bởi các thầy cô trong trường. Mục tiêu của kỳ thi là khơi dậy tinh thần học môn Tiếng Anh trong học sinh. Cuộc thi do Hội Phụ Huynh học sinh bảo trợ. Cô Liên, giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi, giải thích các điều lệ của cuộc thi.

“… để tham dự vào cuộc thi, các em sẽ làm việc theo đội ba em. Mỗi đội phải hoàn tất năm vòng thi tất cả. Để hoàn thành một vòng thi, các em phải trả lời các câu hỏi trên giấy thi trong vòng hai phút. Giám khảo sẽ quan sát và cho điểm phần trình bày của các em. Mỗi vòng thi sẽ được tối đa 15 điểm. Kết thúc kỳ thi, các giám kháo sẽ công bố số điểm của mỗi đội. Đội nào có số điểm cao nhất sẽ thắng cuộc. Đội thắng cuộc sẽ được thưởng một bộ CD Tiếng Anh và một quyển từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary. Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu cuộc thi.”

Hùng, Thu và Nga là thành viên của đội A. Họ nhanh chóng đọc câu hỏi và cố tìm lời đáp. Thoạt đầu, mọi thứ đều ổn. Họ gần như hoàn tất năm vòng thi. Nhưng ở vòng 5, Hùng gặp khó khăn khi đọc bài thơ. Bạn ấy không nhớ được câu cuối của bài. Hết giờ quy định, giám khảo tuyên bố kết quả. Đội B chiến thắng với 70 điếm, đội của Hùng được 65 điểm, đội C được 60 điểm. Thu thấy hơi thất vọng. Hùng xin lỗi vì đã không đọc hết bài thơ. Nhưng Nga đã làm không khí dễ chịu hơn khi nói rằng “Với mình, điều quan trọng nhất là việc chúng ta tham dự vào kỳ thi và niềm vui chúng ta có được.”

Task 1. Kết hợp từ/ nhóm từ bên cột trái với định nghĩa thích hợp ở cột phải.

ĐÁP ÁN:

1 – d 2 – f 3 – e 4 – c 5 – b 6 – a

Task 2. Trả lời các câu hỏi.

ĐÁP ÁN:

1. The representatives of three classes of the (speaker’s) school took part in the annual final English Competition last Sunday.

2. Its aim was to stimulate the spirit of learning English among students.

3. The Student’s Parents Society sponsored the competition.

4. They had to complete five activities in all. On competition of each activity, they had to answer the questions in the worksheets within two minutes.

5. They had to observe and score the student’s performance. A maximum score of each activity was 15. At the end of the competition they would announce the total score of each group. The group that got the highest score would be the winner.

6. The winner would be awarded a set of CDs for studying English and an Oxford Advanced Learner’s Dictionary.

Task 3. Đọc lại đoạn cuối cùa bài đọc và tìm thông tin để hoàn thành các câu sau.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

1. In Activity 5, Hung was unable to recite/ complete the poem (he could not remember the last sentence).

2. Having achieved the highest score, Group B became the winner of the competition.

3. Group c lost the game because they just got 60 points.

4. Nga encouraged her group by saying “For me most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it.”

After you read:

Đọc lại bài thơ mà Hùng đã đọc ở kỳ thi và dịch sang tiếng Việt.

Em có thích bầu trời về đêm

Khi những vì sao sáng lấp lánh

Em có thích bầu trời vào ban ngày

Khi tất cả đám mây đã bay đi?

Điều tôi thích là mặt trời buổi sáng

Chiếu rọi vào tôi khi tôi chạy

Và tôi cũng thích cơn mưa tới

Vỗ lộp độp vào khung cừa sổ.

Speaking Unit 6 Lớp 11 Trang 69

SPEAKING (NÓI)

Task 1. Cuộc thi nào em thích/ không thích sau đây. Đánh dấu (S) vào cột “Like ” hoặc “Dislike”.

Task 2. Theo cặp, hỏi và trả lời để nói ý kiến cá nhân về từng thể loại thi.

Ví dụ

1. A: What do you think of the General Knowledge Quiz?

B: Oh, it’s great. It’s an opportunity to test my general knowledge.

2. C: What do you think of the English competition?

D:Oh, it’s interesting. It’s a good time to practise my English.

Task 3. Theo nhóm, dựa vào các câu hỏi gợi ý để nói những hoạt động cùa một cuộc thi mà bản thân được tham gia hoặc chứng kiến.

Listening Unit 6 Lớp 11 Trang 70

1. Cuộc chạy đua Ma-ra-thon ở Boston là gì?

2. Em nghĩ ai có thể tham dự vào cuộc đua Boston?

While you listen

Task 1. Nghe và lựa chọn thông tin đúng/ sai về Boston Marathon.

Task 2. Nghe lại một hoặc hai lần và trả lời câu hỏi.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

1. (He came from) New York.

2. (She became the first official female champion) in 1972.

3. 8 (women started and finished the race in 1972)

4. 6164 (runners joined the Boston Marathon in 1984)

After you listen

Theo nhóm, kể tên vài vận động viên điền kinh nổi tiếng ở Việt Nam và cho biết điểm đặc biệt về họ.

Tapescript

Trang: What are you reading. Paul?

Paul: The history of Boston Marathon.

Trang: It sounds interesting! How often is it held?

Paul: Every year, in the USA.

Trang: When did it begin?

Paul: In 1987. And the same year, John McDermott won the first Boston Athletic Association Marathon.

Trang: Who was John McDermott? Where did he come from?

Paul: He was the first man who won the first Boston Marathon in the USA. He came from New York.

Trang: How long did it take him to reach the finish?

Paul: He clocked 2 hours 50 minutes and 10 seconds.

Trang: Did women have right to participate in long distance running? Paul: Yes… But not until 1967, Yomen were formally accepted to take part in the Boston races… A few years later, Kuscisk became the first official female champion.

Trang: When did she win the race?

Paul: In 1972. There were 8 women starting the race and all 8 finished.

Trang: Is the race held for only American people?

Paul: No. Each year, more runners from every part of the world join it. In 1984, 6164 runners from 34 countries ran in the marathon.

Trang: What are the rules of the Boston Marathon?

Paul: The Boston race is about 42 km. Runners have to go through 13 towns during the race. It ends in the centre of Boston.

Trang: Oh, that’s great. Thanks a lot, Paul.

Task2: Nghe và trả lời câu hỏi.

Writing Unit 6 Lớp 11 Trang 72

WRITING (VIẾT) Writing a letter of reply.

Task 1. Đọc và tìm thông tin (các yêu cầu chi tiết) về cuộc thi nói tiếng Anh.

– The number of participants (Số lượng người tham gia)

– Entry procedure (Thủ tục xuất nhập cảnh)

– Venue (Địa điểm)

– Date and time (Ngày và giờ)

– Phone number and e-mail the center (Số điện thoại và e -mail)

Task 2. Đóng vai Kate Johnson thư ký của kỳ thi hùng biện tiếng Anh, viết thư trả lời Thu Trang dựa vào các yêu cầu chi tiết về cuộc thi nói tiếng Anh.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

October 28, 2006

Dear Thu Trang,

Thank you for your letter and welcome to our English Speaking Competition. Here are some details about the competition:

The number of participants is limited – just 25. The competition in held on 25 November 2006, at 106 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District, Hanoi. It starts at 8.00 p.m. Contestants should be present one hour before the competition for registration.

For more information please contact me on the phone number (04)9424894, and e-mail englishclub06@yahoo.com.

Best wishes,

Kate Johnson

Secretary.

Language Focus Unit 6 Lớp 11 Trang 73

LANGUAGE FOCUS (TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ) Exercise 1. Đổi các câu nói trực tiếp sang câu tường thuật.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

1. John congratulated US on passing our exams.

2. Mary apologised for not phoning me earlier.

3. Peter insisted on driving Linda to the station.

4. The teacher accused the boy of not paying attention to what he had said.

5. Bob has always dreamed of being rich.

6. I warned Ann against staying at the hotel near the airport.

7. Her mother prevented Jane from going out that night.

8. Miss White thanked Jack for visiting her.

Exercise 2. Viết lại (tường thuật lại) các đoạn đối thoại, sử dụng các động từ gợi ý trong bảng.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

1. Tom insisted on paying for the meal.

2. Mr. and Mrs. Smith looked forward to meeting their children soon.

3. The boy denied breaking the window of the woman’s house.

4. The policeman stopped the customer (from) leaving the shop.

5. The thief admitted stealing Mrs. Brown’s car.

6. Ann suggested having a party the next Saturday.

7. John and his wife were thinking of buying the house.