Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 6 Unit 3 Skills 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 3 Skills 2 Sgk Mới

Tiếng anh lớp 6 Unit 3 Skills 2 SGK mới được biên soạn theo chuẩn chương trình SGK mới, được giải và chia sẻ bởi đội ngũ giáo viên bộ môn tiếng anh uy tín trên cả nước. Được cập nhật nhanh nhất, đầy đủ nhất tại soanbaitap.com.

Bài tập Skills 2 thuộc: Unit 3 lớp 6

Task 1. What do you saee in the photos? Choose the words in the box to fill in the table. Then listen and check.

(Em thấy gì trong bức tranh? Chọn từ trong khung để điền vào bảng. Sau đó nghe và kiểm tra.

b. taking part in a cooking competition

c. skiing

d. visiting a milk farm

e. taking part in an art workshop

f. riding a bike

g. taking a public speaking class

h. playing beach volleyball

i. playing traditional games

Tạm dịch:

a. đi bộ đường dài

b. tham gia một cuộc thi nấu ăn

c. trượt tuyết

d. thăm một nông trại sữa

e. tham gia một xưởng nghệ thuật

f. đạp xe đạp

g. tham gia lớp học nói trước công chúng

h. chơi bóng chuyền bãi biển

i. chơi các trò chơi truyền thống

Task 2. Which activities do you think may/may not happen at the Superb Summer Camp? Why/Why not?

(Hoạt động nào mà em nghĩ có thê diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời? Tại sao có? Tại sao không?)

Đáp án:

Activities that may happen at the Superb Summer Camp : a, b, d, e, f, g,i.

Activities that may not happen at the Superb Summer Camp : c, h.

Because the camp is in Ba Vi mountains.

Những hoạt động có thể không diễn ra ở Trại hè Tuyệt vời: c, h.

Task 3. Listen to Mr Lee, the camp leader, talking on the phone with Phuc’s parents. What are they doing on Day Two and Day Three at the camp?

(Nghe thầy Lee, trưởng trại, nói chuyện điện thoại với ba mẹ Phúc. Họ làm gì vào ngày 2 và 3 ở trại.)

Mr Lee: It was good. Today we had a bike ride to the mountains and visited a Dao people village.

Phuc’s parents: Interesting… How about tomorrow? Are you going somewhere?

Mr Lee: Oh yes, tomorrow morning we’re having a treasure hunt. In the afternoon we’re visiting a milk farm to see how milk and butter are made. After that we’re opening the public speaking class. The kids are talking about their favourite country in the world.

Phuc’s parents: That’s fun! And on the third day?

Mr Lee: Oh, that’s something special. There’s the World Food Festival at the camp in the morning when the kids compete for prizes. That’s our “Kids Cook” Contest. They’re cooking their own unique dish. And in the afternoon we’re having a big party by the pool!

Phuc’s parents: Really? Sounds great!

Dịch Script:

Cha mẹ của Phúc: … Vậy ngày đầu tiên thế nào?

Ông Lee: Dạ tốt ạ. Hôm nay chúng tôi đã có một chuyến đi xe đạp đến những ngọn núi và đến thăm một làng người Dao.

Cha mẹ của Phúc: Thật thú vị … Ngày mai thì sao? Mọi người sẽ đi đâu?

Ông Lee: Ồ đúng rồi, sáng mai chúng tôi đi săn kho báu. Vào buổi chiều, chúng tôi đến thăm một trang trại sữa để xem cách làm sữa và bơ. Sau đó, chúng tôi sẽ mở lớp học nói cộng đồng. Những đứa trẻ đang nói về đất nước yêu thích của chúng trên thế giới.

Cha mẹ của Phúc: Thật vui! Và còn ngày thứ ba thì sao?

Ông Lee: Ồ, đó là một cái gì đó đặc biệt. Có lễ hội ẩm thực thế giới tại trại vào buổi sáng khi những đứa trẻ thi đấu giành giải thưởng. Đó là cuộc thi “Trẻ em nấu ăn” của chúng tôi. Chúng đang nấu món ăn độc đáo của riêng mình. Và vào buổi chiều, chúng tôi có một bữa tiệc lớn bên hồ bơi!

Cha mẹ của Phúc: Thật sao? Nghe thật tuyệt vời!

Task 4. Write for 4Teen magazine about your plans this weekend with your friends. Use these notes to help you.

(Viết cho tạp chí 4Teen về kế hoạch của em cuối tuần này với bạn của em. Sử dụng những ghi chú sau.)

Viết về những người bạn của em – nghĩ về ngoại hình và tính cách của họ.

Các em dự định làm gì cùng nhau vào cuối tuần này.

được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 4. Skills 2

Unit 4: My neighbourhood

SKILLS 2 (Trả lời câu hỏi phần 1-5 trang 45 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

LISTENING

Kỹ năng học-nghe

Trước khi nghe:

– đọc những câu hỏi cẩn thận

– quyết định những thông tin nào mà em sẽ lắng nghe

– nghĩ đến những từ mà em có thể nghe được

– nghe thông tin quan trọng

1. Listen to the conversation between a stranger and Duy’s dad. Fill in the blanks with the words you hear. (Nghe bài đàm thoại giữa một người lạ và cha của Duy. Điền vào chỗ trông với những từ em nghe được. )

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu ạ?

B: Đi đến cuối đường này. Nó nằm bên phải bạn.

A: Vậy trường Trung học Cơ sở ở đâu ạ?

B: Nó nằm trên đường Lê Duẩn. Rẽ phải ở ngã tư thứ hai và nó nằm bên tay trái bạn.

2. Listen to the conversation again. Choose the correct places from the list below. Write the correct letters A-F on the map. (Nghe bài đàm thoại lần nữa. Chọn những nơi đúng với từ có trong khung bên dưới. Viết chữ cái A-F lên bản đồ)

2. C. Secondary school (trường Trung học Cơ sở)

3. F. Quynh café (quán cà phê Quỳnh)

4. D. art gallery (phòng triển lãm nghệ thuật/ triển lãm tranh)

A: Excuse me. Where is the supermarket?

B: Go to the end of this street. It’s on your right.

A: And where is the lower secondary school?

B: It’s in Le Duan Street. Take the second right and it’s on your left.

A: Great! Where can I have some coffee?

B: “Quynh” Café in Tran Quang Dieu Street is a good one.

A: How can I get there?

B: First turn left, then turn right. Go straight. It’s on your left.

A: How about an art gallery?

B: First take the third left. Then go to the end of Le Loi Street, and it’s on your right.

A: Xin lỗi. Siêu thị ở đâu?

B: Đi đến cuối con phố này. Nó ở bên phải của bạn.

A: Và trường trung học cơ sở ở đâu?

B: Ở phố Lê Duẩn. Đi bên phải thứ hai và bên trái của bạn.

A: Tuyệt vời! Tôi có thể uống cà phê ở đâu?

B: “Quỳnh” Café ở đường Trần Quang Diệu là một quán cà phê ổn đó.

A: Làm thế nào tôi có thể đạt được điều đó?

B: Đầu tiên rẽ trái, sau đó rẽ phải. Đi thẳng. Nó ở bên trái của bạn.

A: Thế còn phòng trưng bày nghệ thuật thì sao?

B: Đầu tiên lấy trái thứ ba. Sau đó đi đến cuối đường Lê Lợi, và ở bên phải của bạn.

WRITING

3. Tick (√) what you like or don’t like about a neighbourhood. (Chọn điều mà em thích hoặc không thích về một khu phố.)

4. Make notes about your neighbourhood. Think about the things you like/dislike about it. (Ghi chú về khu phố của em. Suy nghĩ về những điều em thích và không thích)

5. Write a paraghraph about your neighbourhood saying what you like or dislike about living there. Use the information in 4,and Khang’s blog as a model. (Viết một đoạn văn nói về khu phố của em những điều em thích hoặc không thích. Sử dụng các thông tin trong bài 4 và bolg của Khang như là một bài mẫu)

Hello, today I’d like to tell you something about my neighbourhood. There are both good things and bad things about living there. Living in the countryside is good for those who need peacefulness and silence. Streets is small and never be crowded. Almost my neighbors do the farming for their living. Dogs playing in the paddy fields and buffaloes slowly eating grass are the common scenes.

Xin chào, hôm nay mình sẽ kể cho mọi người nghe về khu phố của mình. Có những điều tốt và không tốt khi sống ở đây. Sống ở nông thôn rất ổn với những người cần sự bình yên và tĩnh lặng. Đường phố nhỏ và không bao giờ đông đúc. Hầu hết hàng xóm của tớ làm nông để kiếm sống. Chó chơi trên cánh đồng và đàn trâu thong thả gặm cỏ là những hình ảnh thường thấy.

Vài con đường ở đây luôn ướt nhoét và bẩn thỉu. Đó là điều mình không thích. Mình mong rằng họ sẽ sớm sửa con đường.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 4. My neighbourhood

Tiếng Anh 6 Mới Unit 5: Skills 2

Tiếng Anh 6 mới Unit 5: Skills 2

Unit 5: Natural wonders of the world

SKILLS 2 (phần 1-4 trang 55 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. Nick’s family are in the travel agent’s. They want to go on holiday. They are choosing a place from the brochure above. Which place do they choose? (Gia đình Nick đang ở công ty du lịch. Họ muốn đi nghỉ mát. Họ đang chọn một nơi từ tờ bướm trên. Họ chọn nơi nào?)

Bài nghe:

Gợi ý: Ha Long Bay

Nội dung bài nghe:

Travel Agent: We have some great deals. I recommend Ha Long Bay, Hue, Mui Ne or Nha Trang.

Nick: Wow! I love the beach. Can we go to Mui Ne, Mum?

Nick’s Mum: well let’s think, Nick. Can I see a picture of the hotel in Mui Ne?

Travel Agent: Yes, here you are.

Nick’s Mum: Which is cheaper, Mui Ne or Ha Long Bay?

Travel Agent: Mui Ne is cheaper but I think Ha Long Bay is more interesting.

Nick’s dad: Yes, you’re right. I think I want go to Ha Long Bay. It’s better than Mui Ne.

Nick: Oh.

Travel Agent: Yes, it’s rainy in Mui Ne at this time of the year. You must take umbrellas and waterproof coats.

Nick’s mum: Ok, let’s book Ha Long Bay please!

Hướng dẫn dịch:

Đại lý du lịch: Chúng tôi có một số ưu đãi lớn. Tôi giới thiệu Vịnh Hạ Long, Huế, Mũi Né hoặc Nha Trang.

Nick: Wow! Tôi yêu bãi biển. Chúng ta có thể đến Mũi Né không?

Mẹ của Nick: Hãy suy nghĩ, Nick. Tôi có thể xem ảnh của khách sạn ở Mũi Né không?

Đại lý du lịch: Có, bạn đang ở đây.

Mẹ của Nick: Rẻ hơn, Mũi Né hay Vịnh Hạ Long?

Đại lý du lịch: Mũi Né rẻ hơn nhưng tôi nghĩ Vịnh Hạ Long thú vị hơn.

Bố của Nick: Vâng, đúng vậy! Tôi nghĩ tôi muốn đến Vịnh Hạ Long. Nó tốt hơn Mũi Né.

Nick: Ồ.

Đại lý du lịch: Có, trời đang mưa ở Mũi Né vào thời điểm này trong năm. Bạn phải lấy ô dù và áo khoác không thấm nước.

Mẹ của Nick: OK, chúng ta hãy đặt Ha Long Bay xin vui lòng.

2. Listen again and answer the following questions. (Nghe một lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

1. Công ty du lịch nói về những nơi khác nào?

2. Mẹ Nick hỏi câu hỏi gì?

3. Công ty du lịch đưa ra lời khuyên nào?

4. Nick có vui với lựa chọn đó không?

1. Ha Long Bay, Hue, Mui Ne or Nha Trang.

2. Can we see a picture of the hotel in Mui Ne?/ Which is cheaper, Mui Ne or Ha Long Bay?

3. Mui Ne is cheaper but I think Ha Long Bay is more interesting.

4. Yes, he is

3. Write a travel guide about a place you know. (Viết một bài hướng dẫn du lịch về một nơi mà em biết. )

Hướng dẫn dịch:

– Em có những bức tranh hay em có thể vẽ một bản đồ về nơi đó không?

– Có những kỳ quan thiên nhiên nào?

– Chúng như thế nào so với những kỳ quan thiên nhiên khác?

– Em có thể làm gì ở đó? Em phải làm gì?

Ho Chi Minh City

Ho Chi Minh City is a great city with the high modem buildings and many ancient museums. When you come to the city, you can visit Reunification Palace, War Remnants Museum, City Theatre, Saigon River… And you can taste the street food which is very famous in the world.

4. In notes, fill each blank in the network with the information about the place. Then use these notes to write a short paragraph about it. (Trong các mẩu ghi chú, điền vào mỗi khoảng trông trong mạng lưới các thông tin về nơi đó. Sau đó sử dụng những ghi chú để viết thành một đoạn văn ngắn)

1. It’s in Binh Thuan province.

2. It’s 200kms from Ho Chi Minh City.

3. By coach.

4. It’s a beach.

5. Water is clean and purified, sand is white.

6. I can swim, play on the sand, do surfing.

Mui Ne, which is one of famous beaches in Vietnam, is in Binh Thuan province. It has the nice beach and beautiful sand dunes with different colors: white and yellow. The beach has the nice scenery with pure water, coconut trees, white sand and rocks. You can go there by coach and it usually takes around 4-5 hours to get there. You can swim, play on the sand with sand skidding games, or do surfing in the sea. It’s a great place for you to entertain after hard-studying time.

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 9. Skills 2

Unit 9: Cities of the world

Skills 2 (Trả lời câu hỏi phần 1 – 5 trang 33 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

1. Look at the pictures. What do you see? (Nhìn vào bức hình. Em thấy gì?)

– Old Town

– Nobel museum

– The city of Stockholm

2. Listen and tick (√) True (T) or False (F) (Nghe và ghi T (True) nếu đúng, ghi F (False) nếu sai trong các câu sau. )

2. The biggest part of Stockholm is the Old Town.

3. Today, the Old Town doesn’t have any cafés, restaurants or shops.

4. The Nobel Peace Prize is awarded in Stockholm.

5. The Nobel Prize is presented by the Swedish Prime Minister.

Sweden’s capital city is built on 12 islands and has a 700 years-old history.

The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one of Europe’s largest and most dynamic palaces.

There are about 3.000 people living in the Old Town today and It’s a place with cafés, restaurants, shops and museums, including the Nobel Museum.

Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel Peace Prize, are awarded each year. On the 10 December, the day when Alfred Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards from the Swedish King – a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.

Thủ đô của Thụy Điển được xây dựng trên 14 hòn đảo và có lịch sử 700 năm tuổi.

Có khoảng 3000 người sống ở Phố Cổ ngày nay và đó là một nơi có quán cà phê, nhà hàng, cửa hàng và viện bảo tàng, bao gồm cả Bảo tàng Nobel. Stockholm cũng là thành phố nơi trao giải Nobel, ngoại trừ Nobel.

Giải thưởng Hòa bình, được trao mỗi năm. Vào ngày 10 tháng 12, ngày mà Alfred Nobel qua đời, những người đoạt giải Nobel nhận được giải thưởng của họ từ Nhà Vua Thụy Điển – một bằng khen Nobel, huy chương và 10 triệu Thụy Điển cho mỗi giải thưởng.

3. Listen again to the talk and fill in the gaps. (Nghe lại dể nói và điền vào chỗ trống)

1. Thành phố Stockholm bao phủ 14 hòn đảo.

2. Nó có lịch sử 700 năm.

3. Ngày nay có khoảng 3000 người sống ở Phố Cổ.

4. Người đoạt giải Nobel nhận giải thưởng của họ vào ngày 10 tháng 12.

5. Giải thưởng bao gồm một giấy chứng nhận đoạt giải Nobel, huy chương và 10 triệu đồng Thụy Điển.

4. Rearrange the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. Stockholm/fantastic/is/!

2. Da Lat/we’re/in/!

3. a good time/we’re/having/here/!

4. love/I/Disneyland/!

5. must/come/you/!

6. you/wish/I/were/here/!

1. Stockholm is fantastic!

2. We’re in Da Lat!

3. We’re having a good time here!

4. I love Disneyland!

5. You must come!

6. I wish you were here!

5. Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in Speaking 4, page 28. (Viết một bưu thiếp. Sử dụng những ghi chú về thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28. )

Sep 16th

Dear Mom and Dad,

New York is so amazing!

I have been taken to the zoo, many interesting places such as : the statue of Liberty, Disney House, Wall Street…. And tomorrow, my grandmother and I will go to Yale University to register admission . Now, I am very happy and exciting because I am living in the most modern city in the world.

I wish you were here too. I miss you so much.

Regards, Linh

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 9. Cities of the world