Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 6 Unit 8 Looking Back Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh 6 Mới Unit 8: Looking Back

Tiếng Anh 6 mới Unit 8: Looking Back

Unit 8: Sports and games

LOOKING BACK (phần 1 – 6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. pedal (bàn đạp), wheels (bánh xe), ride (tay lái), race (đua): cycling

2. ball (bóng); kick (đá); goal (bàn thắng); referee (trọng tài): football

3. ring (sàn đấu), rope (dây thừng), gloves (bao tay), hit (đánh): boxing

4. table (bàn), paddle (vợt bóng bàn), serve (lượt giao bóng), ball (bóng): table tennis

5. basket (rổ), points (điểm), ball (bóng), court (sân): basketball

Hướng dẫn dịch:

1. Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần. 2. Thế vận hội đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên. 3. Người ta bắt đầu sử dụng máy tính cách đây khoảng 50 năm. 4. Tiếng ồn gì thế? – Bọn trẻ đang chơi trò chiến tranh đó mà. 5.Bạn đã làm gì cuối tuần trước? – Mình đã đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó mình xem ti vi vào buổi chiều.

1. Please stop making noise.

2. Go out to play with your friend.

3. Don’t feed the animals.

4. Stand in line, boys.

5. Don’t tease the dog.

Hướng dẫn dich:

Thể thao và trò chơi đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sông chúng ta. Mỗi người trong chúng ta có thể chơi thể thao hoặc trò chơi, hoặc xem những sự kiện thể thao trên truyền hình hoặc ở sân vận động. Khi bạn nghe đài phát thanh buổi sáng, bạn có thể nghe bản tin thể thao. Khi bạn mở một tờ báo ra, bạn sẽ luôn thấy thông tin về vài trò chơi, hoặc một bài báo về môn thể thao yêu thích của bạn. Chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến và bạn có thể xem thứ gì đó thú vị gần như mỗi ngày. Những câu chuyện về những người nổi tiếng nam hay nữ trong thế giới thể thao thường rất thú vị.

Hướng dẫn dịch:

1 – a: Bạn chơi karate bao lâu một lần?

Tôi chơi một lần một tuần.

2 – e: Các bạn đi câu cá ở đâu?

Chúng mình đi câu cá ở sông gần nhà.

3 – b: Bạn chơi cầu lông với ai?

Mình chơi với chị mình.

4 – c: Bạn thích môn thể thao hoặc trò chơi nào?

Mình thích cờ vua.

5 – d: Ai thắng cuộc thi bóng bàn trong trường?

Chúng tôi thắng.

Giải Looking Back Unit 6 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Think of an example for each type of story in the box. (Nghĩ về một ví dụ cho mỗi câu truyện trong khung.)

Example: The Adventures of Robin Hood is a legend.

Lời giải chi tiết:

– The Adventures of Robin Hood is a legend.

(Cuộc phiêu lưu của Robin Hood là một truyền thuyết.) (Rùa và Thỏ là một truyện dân gian.) (Bánh chưng bánh dày là một truyện dân gian.) (Bạch Tuyết và 7 chú lùn là truyện cổ tích.) Bài 2 Task 2. Write the correct words under the pictures. (Viết những từ chính xác dưới những bức hình.) Lời giải chi tiết: Bài 3 Task 3. Put the words in the box into the correct collumns. (Đặt những từ trong khung vào cột chính xác) Lời giải chi tiết: Bài 4 Task 4. The following people were at home at 5 p.m yesterday. What were they doing? Work in pairs, ask and answer questions. (Những người sau đang làm gì lúc 5 giờ chiều hôm qua. Họ đã đang làm gì? Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi.) Lời giải chi tiết:

– The Tortoise and the Hare is a fable.

B: No, he wasn’t. He was playing the piano. Tạm dịch: 2. A: Was Mrs Lan doing the gardening? B: No, she wasn’t, she was cooking. Tạm dịch: 3. A: Was Mr. Hung writing a letter? B: No, he wasn’t. Mr. Hung was reading a newspaper? Tạm dịch:

– C hung cakes, Day cakes is a folk tale.

B: Yes, they were. Tạm dịch:

– Snow White and 7 Dwafts is a fairy tale.

B: No, he wasn’t. He was watching TV. Tạm dịch:

1. A: Was Nam playing video games?

B: No, she wasn’t. She was sweeping the floor. Tạm dịch: Bài 5 Task 5. What were you doing at the following times? Work in pairs. Ask and answer questions, as in the example. (Bạn đang làm g ì vào những giờ sau? Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi, như trong ví dụ.) Lời giải chi tiết: 1. At 10 p.m. yesterday evening (Lúc 10 giờ tối qua)

4. A: Were Hoa and Mai playing table tennis?

(Bạn đang làm gì vào lúc 10 giờ tối qua?) (Mình đang xem ti vi.) (Lúc 5 giờ sáng nay)

5. A: Was Duong listening to music?

(Bạn đang làm gì vào lúc 5 giờ sáng nay?) B: I was sleeping. (Mình đang ngủ.) (Giờ này tuần trước) A: What were you doing at this time last week? (Bạn đang làm gì vào giờ này tuần trước?) B: I was studying at school. (Mình đang học ở trường.) 4.(Vào giờ ăn trưa ngày hôm qua) At lunchtime yesterday (Bạn đang làm gì vào giờ ăn trưa ngày hôm qua?) (Mình đang ăn trưa.) (Hai giờ trước)

6. A: Was Mai doing her homework?

(Bạn đang làm gì 2 giờ trước?) (Mình đang tới trường.) Bài 6 Task 6. Work in pairs. Make exclamatory sentences about your partner or other classmates. (Làm theo cặp. Tạo câu cảm thán về bạn học hoặc bạn học khác) Lời giải chi tiết:

A: What were you doing at ten o’clock yesterday evening?

A: What were you doing at 5 a.m. this morning?

A: What were you doing at lunchtime yesterday?

A: What were you doing 2 hours ago?

– What a lovely shirt you are wearing!

– What nice hair you have!

– What a lovely book you have !

Tạm dịch:

– What a long ruler you have !

– What a beautiful dress you’re wearing !

Bài 7 Task 7. Number the lines of the dialogue in the correct order. (Đánh số bài đàm thoại theo thứ tự chính xác.) Lời giải chi tiết:

– What a sweet voice you have !

(Bạn đang làm gì vào khoảng 3 giờ chiều qua?)

– What a colouful picture you draw !

(Chiều qua à? Mình đang xem một bộ phim. Sao vậy?)

– Bạn đang mặc một cái áo sơ mi thật dễ thương

(Mình gọi cho bạn mãi không được. Bạn đã xem phim gì vậy?) (Mình không biết phim này.)

– Bạn có mái tóc thật đẹp

(Đó là một bộ phim hoạt hình. Nó hay lắm.) (Nội dung phim như thế nào?)

1- D. What were you doing yesterday afternoon around 3 p.m.?

(Nó nói về một con quái vật màu xanh lá cây tên là Shrek. Nó giải cứu một công chúa tên là Fiona.) 9- G. It sounds like a typical fairy tale. (Nghe có vẻ giống những câu chuyện cổ tích khác.)

2- I. Yesterday afternoon? I was watching a film. Why?

(Không phải vậy đâu. Các nhân vật thực sự hài hước và câu chuyện hết sức ngạc nhiên. Bạn nên xem phim này đi.) Từ vựng

3- A. I tried to call you. What film did you see?

6- H. It’s a cartoon. It was really good.

8- B. It’s about a green ogre named Shrek. He rescues a princess named Fiona.

10- E. Not exactly. The characters are really funny and the story is surprising. You should see it.

Tiếng Anh 9 Unit 8: Looking Back

Soạn Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Tourism trang 28 29

Soạn Anh lớp 9 Looking back Unit 8: Tourism

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Review some vocabularies of the unit.

– Review more about the use of articles A/ An The and compound verbs/ nouns

2. Objectives:

– Vocabulary: words related to the topic “Tourism”

– Grammar: articles

– Skills: speaking, writing, listening, reading

II. Nội dung soạn Looking back Unit 8 Tourism lớp 9

1. Fill each gap with a word from the box to complete the passage. There are two extra words. (Điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ khung để hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa )

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên thì hãy tham gia ngay vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã truyền thống, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ theo yêu cầu. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ một tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm dài ngày đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Thật tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm.

2. Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.)

Hướng dẫn dịch:

1 – Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày.

2 – Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa.

3 – Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapore.

4 – Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ.

5 – Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ dưỡng.

6 – Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh.

3. Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó đặt câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.)

4. Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article. (Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.)

1. sun → the sun; UK → the UK

2. brain → the brain

3. bicycle → The bicycle

4. expedition → an/the expedition; interior → the interior

5. long trip → a long trip

6. history → in history; history of → the history of

Hướng dẫn dịch:

1 – Cô và chú của tôi yêu mặt trời! họ sống vào mùa hè và thăm bạn ở Úc vào mùa đông.

2 – Không nhiều người biết về làm sao để làm việc bằng trí óc.

3 – Xe đạp là một trong những máy móc hiệu quả được phát minh bởi con người.

4 – Họ lên kế hoạch thám hiểm vào trong nội địa của Úc.

5 – nếu bạn muốn đi một chuyến đi dài, bạn nên chuẩn bị đầy đủ.

6 – Tôi rất quan tâm về lịch sử, đặc biệt là lịch sử các nước châu Á.

5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning, using the word in CAPITALS. (Viết lại mỗi câu với nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa)

1. What a terrible journey (it was)!

2. We stayed at a lovely hotel by the sea.

3. The programme I watched yesterday was interesting.

4. My friend has just bought an old guitar.

5. She needs to go on a business trip to Kyoto.

Hướng dẫn dịch:

1. Hành trình thật là khủng khiếp.

Đó là một hành trình kinh khủng.

2. Khách sạn của chúng ta đáng yêu – nó ở gần biển.

Chúng ta sống ở một khách sạn đáng yêu gần biển.

3. Tôi đã xem một chương trình thú vị trên TV tối qua.

Chương trình mà tôi đã xem tối qua rất thú vị.

4. Chiếc Guitar bạn tôi mua nó đã cũ.

Bạn tôi đã mua một chiệc Guitar cũ.

5. Cô ấy cần đi tới Kyoto vì công việc.

Cô ấy cần chuyến công tác tới Kyoto.

6. a What would you like to do most on holiday? Tick (V) three things. Share your ideas with a partner. (Bạn muốn làm gì nhất vào kì nghỉ lễ? Đánh dấu tick 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè)

– Go camping (cắm trại)

– Watch the wildlife (ngắm thế giới hoang dã)

– Visit a museum (thăm một viện bảo tang)

– Meet local people (Gặp người dân đại phương)

– Visit historic places (Thăm quan di tích lịch sử)

– Relax and laze round (thư giãn và đi loanh quanh)

– Make new friends (gặp gỡ bạn mới)

– Go to a theme park (đi đến một công viên giải trí)

b. Name three things you don’t like to do on holiday, and say why. (Đưa ra ba điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao)

– I don’t like to cook meals on holiday. I like to eat out and relax.

– I don’t like to do my homework on holiday. I like to hang out with my friends.

Tiếng Anh 6 Mới Unit 1: Looking Back

Tiếng Anh 6 mới Unit 1: Looking Back

Unit 1: My new school

Looking back (phần 1-8 trang 14 SGK Tiếng Anh 6 mới)

VOCABURARY

1. dictionary (từ điển)

4. notebook (quyển vở)

2. uniform (đồng phục)

5. compass (com-pa)

3. pencil sharpener (cái gọt bút chì)

6. calculator (máy tính)

Bài nghe: Nội dung bài nghe

Play music, do homework, study new words, have a new book, do morning exercise, play badminton, have English lessons, study geography, play sports.

Hướng dẫn dịch

1. Anh ấy đến từ Đà Nẵng.

2. Bạn có học tiếng Anh không? Không, tôi không học.

3. Cô ấy đi bộ đến trường với bạn cô ấy

4. Tôi làm bài tập về nhà sau giờ học.

5. Thầy Võ dạy môn vật lý ở trường tôi.

6. Đội bóng chơi bóng vào những ngày thứ Bảy.

Hướng dẫn dịch

1. Họ đang tập môn judo trong phòng tập.

2. Bạn tôi đang đạp xe đến trường cùng tôi

3. Anh ấy đang học từ vựng phải không?

4. Thầy Lee đang ăn trưa với học sinh.

5. Tôi đang đi bộ đến lớp cùng bạn bè.

6. Cô Hương đang dạy môn toán.

Hướng dẫn dịch

Hoàng đang sống trong một ngôi nhà nhỏ ở trung tâm làng. Nhà cậu gần ngôi trường mới của cậu ấy. Cậu ấy ăn sáng lúc 6 giờ hàng ngày. Bây giờ cậu ấy đang đi bộ đến trường với bạn cậu ấy. Họ đi học cùng nhau hàng ngày. Hoàng và bạn bè đang học lớp 6 ở trường Trung học Cơ sở An Sơn. Tuần này họ làm một dự án về khu phố của họ. Hoàng yêu trường mới của cậu ấy.

COMMUNICATION Hướng dẫn dịch

Đóng vai người đặt câu hỏi và câu trả lời với bạn

Hỏi và trả lời câu hỏi về trường học.

Nói về những điều cố định hoặc thường xuyên xảy ra

Nói về những điều đang xảy ra.

Gợi ý:

1. Where is your school?

My school is in Hanoi city .

2. How many students are your school ?

There are about 400 students in my school.

3. How often do you go to library?

Sometimes .

4. What do you do in your free time?

I always read books in my free time.

5. What are you doing?

I am doing Math homework.