Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 6 Unit 9 Getting Started Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Getting Started Unit 6 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phúc: Mình biết. Mình rất thích triển lãm ảnh. Thật hào hứng khi nhìn thấy trường mình ngày xưa trông như thế nào!

Dương: Đúng đó! Các bức ảnh thể hiện rất nhiều điều về trường mình ngày xưa.

Tom: Nhìn kìa! Hai bức ảnh này được chụp vào năm 1970.

Phúc: Lâu vậy rồi á? Trường trông giống những ngôi nhà lợp mái tranh với những cánh đồng lúa bao quanh. Chỉ có một vài lớp học và tường thì làm bằng bùn và rơm. Nhìn kìa có cả hầm nữa.

Dương: Mình nghĩ thời chiến thì rất cần có những hầm như thế

Tom: Học sinh trong ảnh thì đi dép cao su và đội mũ rơm

Nhi: Này các cậu, những bức này chụp năm 1985. Nhìn những viên gạch lát bị nứt kìa, cả khung cửa gỗ nữa… Một vài chỗ bị mất.

Dương: Đúng vậy. Mình không thể tưởng tượng được sao có thể học được trong điều kiện khó khăn như vậy.

Phúc: Ừ. Mọi thứ bây giờ được cải thiện đáng kể. Chúng ta có mọi thứ. Lớp học thoải mái, cơ sở vật chất đầy đủ như phòng máy tính chẳng hạn …

Nhi: Đúng, chúng mình có đồng phục đẹp. Chúng ta may mắn hơn ngày xưa nhiều. Nhưng mình không chắc rằng kết quả học tập tốt hơn đâu…

a. Put a word/phrase from the box under each picture. (Đặt các từ vào bức tranh đúng ) Hướng dẫn giải: Tạm dịch:

1. chiến hào

2. mái ngói

3. cơ sở vật chất

4. triển lãm tranh

5. dép cao su

6. nhà tranh

b. Find a word in the conversation that means: (Tìm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa: ) Tạm dịch:

1. kỉ niệm của một năm quan trọng – lễ kỷ niệm

2. rất thú vị – hấp dẫn

3. không có – bị mất

4. tình huống – điều kiện

5. tốt hơn – cải thiện

6. thực tế – phù hợp

c. Read the statements and decide whether the information is true (T) or false (F), or not given (NG). (Đọc các câu và quyết định xem thông tin nào là đúng (T) hoặc sai (F) hoặc không có thông tin (NG) ) Hướng dẫn giải:

1. F (It was founded in the 1960s.)

3. F (They wore rubber sandals and straw hats.)

Tạm dịch:

1. Trường học được thành lập vào đầu thế kỷ 20.

2. Trường học ban đầu được bao quanh bởi ruộng lúa.

3. Trong suốt những năm 1970, học sinh đã mặc quần áo đẹp.

4. Các học sinh trong những năm 1980 học tốt hơn trong những năm 1970.

5. Trường học bây giờ được trang bị tốt hơn nhiều.

d. Read the conversation again and answer questions.

(Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi. )

Hướng dẫn giải:

1. When does the conversation take place?

Cuộc trò chuyện diễn ra vào ngày kỷ niệm 60 năm trường.

2. Why does Phuc say the photo exhibition is fascinating?

Bởi vì nó giải thích rất nhiều về tình hình trường học trong quá khứ.

3. What was unusual about the school in 1970?

Có chiến hào bên ngoài lớp học.

4. How was the school in 1985?

Mái nhà được làm bằng ngói và một số gạch đã bị vỡ. Khung cửa sổ được làm bằng gỗ và một số đã bị mất.

5. What can the students learn from the photo exhibition?

Họ có thể học được rằng họ thật may mắn khi có những cơ sở học tập tuyệt vời như hiện nay.

Bài 2 Task 2. Complete each sentence with a word from the REMEMBER! box which has the same meaning as the words in brackets. (Hoàn thành câu sao cho giống nghĩa câu ban đầu. ) Lời giải chi tiết:

1. There have been slight differences in the country’s policies as compared to two years ago. (minor)

Tạm dịch: Có sự khác biệt nhỏ trong chính sách của đất nước so với hai năm trước đây.

2. The traffic system in Ha Noi has been dramatically upgraded over the last ten years. (suddenly and to a great degree)

Tạm dịch: Hệ thống giao thông ở Hà Nội đã được nâng cấp đáng kể trong 10 năm qua.

3. Vietnamese people’s lives have been significantly improved. (enough to make a difference)

Tạm dịch: Cuộc sống của người dân Việt Nam đã được cải thiện đáng kể.

4. There have been considerable changes in the way people work. (quite large)

Tạm dịch: Đã có những thay đổi đáng kể trong cách mọi người làm việc.

5. There has been a gradual increase in people’s income over the last ten years. (little by little)

Tạm dịch: Đã có sự gia tăng dần về thu nhập của người dân trong mười năm qua.

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 9 Getting Started Sgk Mới

Bài tập Getting Started thuộc : Unit 9 lớp 6

Task 1. Listen and read.

Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.

Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?

Tom: Nóng hơn! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhiều lần cùng gia đình. Chúng là thành phố sạch và đẹp nhất trên thế giới.

Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!

Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần. Bạn có thấy tháp Big Bang không? Cũng có những tòa nhà hiện đại, như tòa nhà hình quả trứng…

Mai: Và đây chắc là Quảng trường Thời Đại ở New York.

Tom: Đúng thế! Mình chưa bao giờ đến đó. Bức ảnh này là anh trai mình gửi. Nó trông thật tuyệt phải không nào?

Task 2. Read the conversation again. Then tick True or False.

Tạm dịch:

Tom và Mai đang đọc một quyển sách.

2. F

Tạm dịch:

Tom đã từng đến tất cả 4 thành phô.

3. T

Tạm dịch: Tom từng đến Sydney nhiều lần.

4. F

Tạm dịch:

Tất cả các tòa nhà ở London đều cũ.

5. F

Tạm dịch:

Tom đã chụp nhiều hình về Quảng trường Thời Đại.

Task 3. Name the continents

2. Europ: châu Âu

3. Africa: châu Phi

4. North America: Bắc Mỹ

5 South America: Nam Mỹ

6. Australia: Úc

7 Antarctic: Nam Cực

Task 4. Match the words in the blue box to the names of the places in the yellow box.

Tạm dịch: lục địa: châu Á, châu Phi

b. country: Sweden , the USA

Tạm dịch: quốc gia: Thụy Điển, Mỹ

c. cities: Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam!

Tạm dịch: thành phố: Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam!

d. capital : Ha Noi, Amsterdam

Tạm dịch: thủ đô: Ha Noi, Amsterdam

e. place of interest : Ben Thanh Market , the Louvre

Tạm dịch: nơi thú vị: chợ Bến Thành, bảo tàng Louvre

Task 5. Game: Around the world

– It’s in Asia continent

– Its capital is Seoul.

– They are Busan, Yongi-Kongju…

– It’s famous for beautiful landscape, fashion, music, drama…

Tạm dịch:

Hàn Quốc:

– Nó thuộc lục địa nào?

Nó thuộc lục địa châu Á.

– Thủ đô của nó là gì?

Thủ đô của nó là Seoul.

– Những thành phố chính của nó?

Chúng là thành phô’ Busan, Yongi- Kongju,..

– Nó nổi tiếng về gì?

Nó nổi tiếng về phong cảnh đẹp, thời trang, âm nhạc, kịch…

Tiếng anh lớp 6 Unit 9 Getting Started SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Tiếng Anh 6 Mới Unit 4: Getting Started

Tiếng Anh 6 mới Unit 4: Getting Started

Unit 4: My neighbourhood

GETTING STARTED (phần 1-6 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

Phong: A, chúng mình đang ở Hội An. Mình thật là phấn khích.

Nick: Mình cũng vậy.

Khang: Đúng thật. Thật là cổ kính.

Phong: Vậy đầu tiên chúng mình đi đâu nào?

Nick: Hãy đi đến “Chùa cầu” đi.

Nick, Khang: Ừ chắc chắn rồi.

Phong: Chúng mình đi bằng xe đạp phải không?

Nick: Không, chúng mình đi bộ đến đó đi.

Phong: ừm,cũng được . Đầu tiên băng qua đường, sau đó rẽ phải, sau đó đi thẳng.

Nick: Được, đi nào.

Phong: Chờ chút.

Khang: Chuyện gì vậy Phong?

Phong: Chúng mình dang ở đâu vậy? Tớ nghĩ chúng mình bị lạc rồi đó

Nick: Ồ không, nhìn kìa, có một cô gái. Hãy hỏi cô ấy

Phong: Xin lỗi, chúng mình bị lạc. Bạn có thể chỉ chúng mình đường đến Tân Kỳ không?

Cô gái: Nhà Tân Kỳ à? Đi thẳng sau đó rẽ phải. Nhưng sẽ nhanh h nếu rẽ phải ở đây, sau đó rẽ trái.

Phong: Cảm ơn rất nhiều.

Cô gái: Không có gì đâu.

Phong: Nick, nhanh lên nào.

2 → 5 → 3 → 4 → 1 → 6

Hướng dẫn dịch:

2. Nick, Khang và Phong đến Hội An.

5. Phong nhìn vào bản đồ.

3. Nick, Khang, Phong quyết định đi đến Nhà Tân Kỳ.

4. Nick, Khang, Phong bị lạc.

1. Cô gái chỉ đường cho họ.

6. Nick, Khang, Phong nhanh chóng đi bộ đến Nhà Tân Kỳ.

1. a. Where shall we go first?

b. Let’s go to “Chua Cau”.

2. a. Shall we go there first?

b. Ok, sure.

3. a. Shall we go by bicycle?

b. No, let’s walk there.

Hướng dẫn dịch:

1. a. Chúng ta đi đâu đầu tiền nào?

b. Chúng ta hãy đến “Chùa cầu” đi

2. a. Chúng ta đến đó đầu tiến phải không?

b. Đúng vậy.

3. a. Chúng ta sẽ đi bằng xe đạp phải khống?

b. Không, chúng ta hãy đi bộ.

A: What shall we do this afternoon?

B: Shall we play badminton?

A: Oh, sure.

A: What shall we do this evening?

B: Shall we go to the cinema?

A: No, let’s go out and have an ice cream.

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng ta sẽ làm gì trưa nay?

B: Chúng ta chơi cầu lông đi?

A: Ồ được thôi.

A: Tối nay chúng ta sẽ làm gì?

B: Chúng ta đi xem phim đi?

Bài nghe: Gợi ý:

A : Is there a cinema in your neighborhood?

B : No, there isn’t . My neighborhood is in outskirt , there have many fields .

A : It’t so interesting .

B : Sure. Do you want to visit my home next weekend?

A : Yes. How far is it from our school to your house?

B : It’s about 5 kilometres.

1. Go straight on. ( Đi thẳng. )

2. Turn left at traffic lights. (Rẽ trái ở đèn giao thông.)

3. Go past the bus stop. (Băng qua trạm xe buýt.)

4. Take the first turning on the left. (Rẽ trái ở chỗ rẽ đầu tiên.)

5. Go to the end of the road. (Đi đến cuối đường.)

6. Go along the Street. (Đi dọc theo con đường.)

7. Cross the Street. (Băng qua đường. )

Hướng dẫn dịch:

A. Đi thẳng. Rẽ trái ở lối rẽ thứ hai bên tay trái. Nó nằm bên phải.

B. Đó là phòng triển lãm nghệ thuật phải không?

A. Ừ, đúng rồi. / Không, thử lại đi.

Tiếng Anh 6 Mới Unit 11: Getting Started

Tiếng Anh 6 mới Unit 11: Getting Started

Unit 11: Our greener world

Getting Started (phần 1 – 5 trang 48-49 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

Mi: Chào Nick.

Nick: Chào Mi.

Mi: Cậu vừa mua nhiều đồ nhỉ.

Nick: Đúng thế. Ngày mai mình sẽ đi dã ngoại, cậu đang làm gì ở siêu thị vậy?

Mi: Mình đang mua bánh mì. Này, đây là cái gì thế?

Nick: Nó là túi mua sắm tái sử dụng được.

Mi: Cậu luôn sử dụng nó à?

Nick: Đúng thế. Nó tốt hơn túi nhựa, nó làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta sử dụng túi này, chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường đấy.

Mi: Mình hiểu rồi. Mình sẽ mua một túi cho mẹ. Mình có thể mua nó ở đâu nhĩ?

Nick: Họ bán rất nhiều túi này ở quầy tính tiền.

Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?

Nick: Không đâu. Nhân tiện thì cậu cũng ‘xanh’ đấy chứ. Cậu đang đạp xe kìa.

Mi: Cậu nói đúng đấy. Nếu có nhiều người đạp xe hơn thì ít ô nhiễm không khí. Đúng không?

Nick: Đúng thế. Ồ, nhìn kìa, gần 5 giờ rồi. Mình phải đi đây. Chúng mình có nhiều thứ cần chuẩn bị cho dã ngoại lắm. Tạm biệt cậu.

Hướng dẫn dịch:

1. Nick sẽ đi dã ngoại vào ngày mai.

2. Túi mua sắm xanh là túi tái sử dụng. Nguyên liệu của túi là từ thiên nhiên.

3. Người ta có thể mua túi ở quầy tính tiền.

4. Mi muốn mua 1 túi/ một túi tái sử dụng cho mẹ cô ấy.

5. Nick nghĩ rằng Mi ‘xanh’ bởi vì cô ấy đang di xe đạp.

1. I see. / I understand (tôi hiểu)

2. By the way (Nhân tiện)

3. Not at all (Không sao cả/ Không có chi

Hướng dẫn dịch:

1. A: Nó hoạt động như thế này.

B: Ồ, tôi hiểu rồi.

2. A: Bạn có mệt không?

B: Không sao cả.

3. A: Cuối tuần này bạn sẽ làm gì?

B: Mình sẽ đi dự tiệc sinh nhật. Nhân tiện thì bạn nghĩ gì về cái váy này?

1. soil pollution

2. deforestation

3. water pollution

4. noise pollution

5. air pollution

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

1. Lập thành nhóm có 6 người.

2. Cả lớp chọn một vấn đề về môi trường trong phần 2.

3. Trong 5 phút, viết ra càng nhiều hậu quả của vấn đề càng tốt.

4. Sau 5 phút, một thành viên trong nhóm nhanh chân chạy đến tấm bảng và viết ra những hậu quả.

5. Nhóm nào viết ra nhiều hậu quả nhất sẽ chiến thắng.