Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Mới Tập 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải A Closer Look 2 Unit 7 Tiếng Anh 7 Mới Tập 2

Task 1. Write sentences with it. Use these cues. (Viết những câu với It. Sử dụng những gợi ý này.) Hướng dẫn giải:

1. It is about 700 meters from my house to Youth Club.

Tạm dịch:Nhà tôi cách Câu lạc bộ Thanh niên khoảng 700 mét.

2. It is about 5kms from my home village to the nearest town.

Tạm dịch:Làng quê tôi cách thị trấn gần nhất khoảng 5km.

3. It is about 120kms from Ho Chi Minh City to Vung Tau.

Tạm dịch:Thành Phố Hồ Chí Minh cách Vũng Tàu khoảng 120km.

4. It is about 384,400kms from the Earth to the Moon.

Tạm dịch:Trái đất cách Mặt trăng khoảng 384.400km.

5. It is not very far from Ha Noi to Noi Bai Airport.

Tạm dịch:Từ Hà Nội đến sân bay Nội Bài không quá xa.

Bài 2 Task 2. Work in pairs. Ask and answer questions about distances in your neighbourhood. (Làm theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khoảng cách ở khu phố (xóm) của em) Hướng dẫn giải:

1.

A: How far is it from your house to the open-air market/the supermarket?

B: It’s about 2kms.

Tạm dịch: A: Từ nhà bạn đến chợ trời bao xa/siêu thị?

B: Khoảng 2km.

2.

A: How far is it from your school to the playground?

B: It’s about 500 meters.

Tạm dịch:A: Từ trường bạn đến sân chơi bao xa?

B: Khoảng 500 mét.

3.

A: How far is it from your house to the river?

B: It’s about 700 meters.

Tạm dịch:A: Từ nhà bạn đến sông bao xa?

B: Khoảng 700 mét.

4.

A: How far is it from the bus station to your village?

B: It’s about 200 meters.

Tạm dịch:A: Từ trạm xe buýt đến làng của bạn bao xa?

B: Khoảng 200 mét.

Bài 3 Task 3. Complete the sentences with used to or use to and the verbs in the box below. (Hoàn thành các câu với used to hoặc use to và những động từ trong khung bên dưới) Cấu trúc used to V: thường làm gì trong quá khứ Phủ định: did not use to V = didn’t use to V Câu hỏi: Did + S + use to V? Hướng dẫn giải:

1. used to ride

Tạm dịch:Tôi thường đạp xe đạp 3 bánh khi còn nhỏ.

2. used to be

Tạm dịch:Trên đường từng có ít người và xe cộ.

3. used to go

Tạm dịch:Ba tôi từng đi làm bằng xe máy. Bây giờ ông ấy đi xe đạp.

4. Did you use to…

Tạm dịch:Bạn đã từng chơi trốn tìm khi còn nhỏ không?

5. did not use to feel

Bài 4 Task 4. Rewrite the sentences using used to. (Viết lại các câu sử dụng used to) Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:Cách đây 5 năm người ở thị trấn này chưa từng cảm thấy lo sợ vì kẹt xe.

1. My mum used to live in a small village when she was a girl.

Tạm dịch:Mẹ tôi từng sống trong một ngôi làng nhỏ khi bà còn là một cô gái.

Tạm dịch: Trên đường từng không có quá nhiều xe cộ.

3. We used to cycle to school two years ago.

Tạm dịch: Cách đây 2 năm chúng tôi thường đạp xe đến trường.

4. Now there are more traffic accidents than there used to be.

Tạm dịch:Bây giờ có nhiều tai nạn giao thông hơn trước dây.

5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.

Bài 5 Task 5. Work in groups. Did you use to do those things? Ask and answer (Làm theo nhóm. Em đã từng làm những việc đó chưa? Hỏi và trả lời các câu sau) Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:Chú tôi từng là một tài xế xe buýt cách đây vài năm, nhưng bây giờ chú làm công việc văn phòng.

1. play marbles: chơi bắn bi

Did you use to play marbles?

Yes, I did. (I used to play them with my friends.)

Tạm dịch: Bạn đã từng chơi bắn bi chưa?

Có, tôi đã từng chơi. (Tôi từng chơi với bạn bè.)

2. play football in the street: chơi đá bóng trên đường

Did you use to play football in the street?

No, I didn’t. It’s dangerous to play in the street, so I play in the stadium.

Tạm dịch: Bạn từng chơi đá bóng trên đường chưa?

Không. Thật nguy hiểm khi chơi trên dường, vì thế tôi chơi ở sân vận động.

3. swim in the pond near your house: đi bơi ở hồ gần nhà

Did you use to swim in the pond near your house?

No, I didn’t. The pond is very polluted

Tạm dịch: Bạn có từng đi bơi ở hồ gần nhà không?

Chưa, tôi chưa từng. Hồ đó rất ô nhiễm.

4. ride a tricycle: chạy xe đạp 3 bánh

Did you use to ride a tricycle?

Yes, I did.

Tạm dịch: Bạn từng chạy xe đạp 3 bảnh chưa?

Có, tôi đã từng chạy.

5. ride a buffalo: cưỡi trâu

Did you use to ride a buffalo?

No, I didn’t.

Tạm dịch: Bạn từng cưỡi trâu chưa?

chúng tôi

Chưa, tôi chưa từng.

Giải Skills 1 Unit 7 Tiếng Anh 7 Mới Tập 2

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the picture. Can you see anything that is dangerous? (Nhìn vào tranh. Em có thể thấy điều gì nguy hiểm không?) Hướng dẫn giải:

Traffic jam : Kẹt xe.

Yes, there are so many cars and motors on the street. Streets’re too crowded and there can be accidents at any time. (Có. Có quá nhiều xe ô tô và xe máy trên tường. Đường quá đông đúc và có thể xảy ra tai nạn bất cứ khi nào)

Bài 2

Task 2. Now match these words to make common expressions

(Bây giờ nối những từ này để làm thành những cụm từ quen thuộc)

Hướng dẫn giải: 1 – g

traffic jam: kẹt xe

2 – d

zebra crossing: vạch kẻ đường cho người đi bộ

3 – b

Tạm dịch:người sử dụng đường bộ

4 – c

driving license: giấy phép lái xe

5 – a

speed limit: giới hạn tốc độ

6 – h

railway station: nhà ga xe lửa

7 – f

train ticket: vé xe lửa

8 – e

means of transport: phương tiện giao thông

Bài 3 Task 3. Answer the following question (Trả lời những câu hỏi sau đây)

When you are a road user, what should you NOT do?

Tạm dịch:

Khi bạn là người sử dụng phương tiện đường bộ, bạn không nên làm gì?

Bạn không nên nói và cười lớn, nhìn phía sau, vượt đèn đỏ…

Bài 4

Task 4. Read the following text and answer the questions below

(Đọc bài sau và làm những bài tập bên dưới.) Tạm dịch: AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ

Có vài luật về an toàn đường bộ. Thật quan trọng để tuân theo những luật này khi bạn sử dụng đường bộ.

Người đi bộ

1. Luôn luôn nhìn cẩn thận khi đi.

2. Sử dụng vỉa hè hoặc đường đi bộ.

3. Đi bộ dọc đường ở vạch kẻ đường cho người đi bộ.

4. Chờ đèn giao thông chuyển sang màu xanh trước khi băng qua đường.

5. Mặc quần áo trắng hoặc màu nhạt ở trong tối.

Tài xế

1. Luôn thắt dây an toàn khi lái xe.

2. Không lái xe nếu bạn cảm thấy mệt hoặc sau khi uống rượu.

3. Không đậu xe ở trước vạch dành cho người đi bộ.

4. Nghiêm túc tuân theo tín hiệu giao thông.

Người đi xe đạp và xe máy

1. Luôn luôn giữ hai tay ở trên tay cầm.

2. Luôn luôn đội nón bảo hiểm khi bạn lái xe máy.

3. Đưa ra tín hiệu trước khi bạn rẽ trái hoặc phải.

4. Sử dụng đèn trước và sau vào ban đêm.

5. Không chở theo một hành khách ngồi trước bạn.

Hướng dẫn giải:

1. We should cross the street at the zebra crossing.

Tạm dịch: Bạn nên băng qua đường ở đâu?

– Chúng ta nên băng qua đường ở vạch kẻ đường cho người đi bộ.

2. He/ she must always fasten the seatbelt.

Tạm dịch: Một người luôn phải làm gì khi anh ấy/ cô ấy lái xe?

– Anh ấy/cô ấy phải luôn thắt dây an toàn.

3. No, he/ she shouldn’t. Because it is very dangerous. He/ she may cause an accident.

Tạm dịch: Một người lái xe sau khi uống rượu có nên không? Tại sao và tại sao không?

– Không, anh ấy /cô ấy không nên. Bởi vì rất nguy hiểm. Anh ấy /cô ấy có thể gây tai nạn.

4. We must give a signal.

Tạm dịch: Bạn phải làm gì trước khi bạn rẽ trái hoặc phải trong khi lái xe hơi hoặc lái xe máy?

– Bạn nên đưa ra tín hiệu.

5. Because the other road users can see them clearly and avoid crashing into them.

Tạm dịch: Tại sao khách bộ hành (người đi bộ) nên mặc quần áo màu sáng trong bóng tối?

– Bởi vì những người sử dụng đường bộ khác có thể thấy họ rõ ràng và tránh đâm vào họ.

Bài 5 Task 5. Class survey. Ask your classmates the question (Khảo sát trong lớp. Hỏi bạn học câu hỏi sau.) Hướng dẫn giải:

The means of transport that is used the most is bicycle. (Phương tiện giao thông được sử dụng nhiều nhất là xe đạp.)

The means of transport that is used the least is car and bus. (Phương tiện giao thông được sử dụng ít nhất là xe hơi và xe buýt.)

Tạm dịch:Hoàng đang đạp xe đạp và anh ấy đang đội mũ bảo hiểm.

2. Dangerous: nguy hiểm

Tạm dịch: Ông Linh rất mệt. Ông ấy đang lái xe hơi về nhà rất nhanh.

3. Safe: an toàn

Tạm dịch:Bà Sumito đang lái xe chỉ 200 mét, nhưng bà ấy đang thắt dây an toàn .

4. Dangerous: nguy hiểm

Tạm dịch:Ông Lee đang đưa con gái ông ấy đến trường bằng xe máy. Cô ấy đang ngồi phía trước ông ấy.

5. Dangerous: nguy hiểm

Tạm dịch: Có một vỉa hè nhưng Nam đang đi bộ ở phần đường phía trước vạch dành cho người đi bộ.

6. Dangerous: nguy hiểm

Tạm dịch: Michelle đang đạp xe đến trường và bạn ấy đang vẫy tay với bạn của mình.

Từ vựng

– rules (n): luật lệ

– obey (v): tuân thủ

– pavement (n): vỉa vè

– cross the street: băng qua đường

– turn green: bật đèn xanh

– fastern your seatbell: thắt dây an toàn

– handle bar: tay cầm

– passenger (n): khách

– helmet (n): mũ bảo hiểm

Giải Skills 2 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the pictures below. What kind of festivals do you think it is? Share your ideas with a partner. (Nhìn vào hình bên dưới. Em nghĩ đó là loại lễ hội gì? Chia sẻ ý kiến với bạn học)

Hướng dẫn giải:

There are so many people cheering up, shouting and dancing. Also there is a performer, maybe a singer. So I think it’s a music festival. (Có rất nhiều người đang hò reo và nhảy nhót. Còn có 1 người có thể là ca sĩ. Nên tôi nghĩ đó là 1 lễ hội âm nhạc.)

Bài 2

Task 2. Listen to Nick talk about a music festival he attended. Tick (√) true (T) or false (F). Correct the false sentences.

Tạm dịch:Đảo Wight là lễ hội nổi tiếng nhất trên thế giới.

2. T

Tạm dịch:Khoảng 60 ngàn người đã tham gia lễ hội vào năm rồi.

Tạm dịch: Nick và gia đình anh ấy đã ở một khách sạn gần khu cắm trại.

Tạm dịch:Jon Bon Jovi là ca sĩ yêu thích của Nick.

5. T

Tạm dịch: Ban nhạc của Jon Bon Jovi đã trình diễn gần 3 giờ.

Audio script:

Last summer holiday my family went back to the UK and we went to a music festival on the Isle of Wight. It is one of the most famous music festivals in our country, which takes place every June. When we got there, I was impressed by the huge number of people. You know about sixty thousand people went to the event. We didn’t stay at a hotel but put up a tent in the camp site. It was lots of fun. We listened to a lot of songs by many bands such as The Killers and The Stone Roses. Guess what? We met Jon Bon Jovi! He’s my dad’s favourite singer. He and his band stirred up the crowd in nearly three hours with the hit songs. We also went to the Bohemian Woods, a beautiful woodland down by the river. There we enjoyed a mix of good music from around the world and escaped the busy and noisy festival for a while.

Dịch Script:

Mùa hè năm ngoái, gia đình tôi trở về Anh và chúng tôi đến một lễ hội âm nhạc trên đảo Wight. Đây là một trong những lễ hội âm nhạc nổi tiếng nhất trong nước, diễn ra vào tháng 6 hàng năm. Khi chúng tôi đến đó, tôi đã rất ấn tượng với số lượng người khổng lồ. Bạn biết khoảng sáu mươi nghìn người đã tham dự sự kiện này. Chúng tôi đã không ở tại một khách sạn thay vào đó là ở tại một cái lều trong khu cắm trại. Đó là rất nhiều niềm vui. Chúng tôi đã nghe rất nhiều bài hát của nhiều ban nhạc như The Killers và The Stone Roses. Đoán xem? Chúng tôi đã gặp Jon Bon Jovi! Ông ấy là ca sĩ yêu thích của cha tôi, ông ấy và ban nhạc của ông đã khuấy động đám đông trong gần ba tiếng đồng hồ với những bài hát nổi tiếng. Chúng tôi cũng đã đi đến Rừng Bohemian, một khu rừng tuyệt đẹp bên bờ sông. Ở đó, chúng tôi thưởng thức một buổi hòa nhạc hay từ khắp nơi trên thế giới và thoát khỏi lễ hội đông đúc và ồn ào một lúc.

Bài 3 Task 3. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi) Hướng dẫn giải:

1. It takes place every June.

Tạm dịch: Khi nào lễ hội diễn ra?

– Nó diễn ra vào mỗi tháng 6.

2. They are music bands.

Tạm dịch: The Killers và the Stone Roses là gì?

– Họ là các ban nhạc.

3. He interested the audience with the hit songs.

Tạm dịch: Jon Bon Jovi đã thu hút khán thính giả như thế nào?

– Ông ấy thu hút khán giả với những bài hit.

4. They also went to the Bohemian Woods.

Tạm dịch:Nick và gia đình anh ấy cũng đi đâu?

– Họ cùng đi đến khu rừng Bohemian.

5. They enjoyed a mix of good music from around the world.

Tạm dịch:Họ làm gì ở đó?

– Họ thưởng thức tuyển tập âm nhạc hay từ khắp thế giới.

Bài 4 Task 4. Think about a festival you attended. Make notes about it below. (Nghĩ về một lễ hội em đã tham gia và ghi chú về nó như bên dưới) Hướng dẫn giải: Name of festival – Tet Holiday Flower Festival

– What was the festival?

They display and decorate Nguyen Hue Street in HCMC with many flowers and lights.

– Who celebrated it?

Ho Chi Minh City People’s Committee.

– Where was it held?

It’s in Nguyen Hue Street, District 1, HCMC.

– How was it held?

People decorate the Street with many kinds of flower for 1 week in Tet Holiday. People come there to enjoy the flowers and take pictures.

– Why was it held?

They do it to welcome the Tet Holiday.

– When was it held?

In Tet Holiday.

Tạm dịch:

Lễ hội hoa xuân

– Lễ hội đó là gì?

Họ trưng bày và trang trí đường Nguyễn Huệ ở Thành phố Hồ Chí Minh với rất nhiều hoa và đèn.

– Ai tổ chức?

Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

– Nó ở đâu?

Nó ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

– Nó được tổ chức như thế nào?

Người ta trang trí đường Nguyễn Huệ với nhiều loại hoa trong vòng 1 tuần vào dịp Tết. Người ta đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

– Tại sao nó được tổ chức?

Họ tổ chức để chào mừng dịp Tết.

– Nó được tổ chức khi nào?

Vào dịp Tết.

Bài 5

Task 5. Now write a short paragraph about the festival you attended. Use the notes above

(Viết một đoạn văn ngắn về lễ hội mà em tham gia. Sử dụng những ghi chú bên trên) Hướng dẫn giải:

I used to attend the Tet Holiday Flower festival. It’s called Nguyen Hue Flower street Festival. It is held in Nguyen Hue Street in District 1, Ho Chi Minh City. It takes place every Tet Holiday for 1 week. It is celebrated by Ho Chi Minh City People’s Committee. They display and decorate the street with many kinds of flowers and lights. Many people come there to enjoy the beautiful flowers and take pictures.

Tạm dịch:

Tôi từng tham gia Lễ hội Hoa Tết. Nó được gọi là Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ. Nó được tổ chức ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Nó diễn ra vào mỗi dịp Tết trong vòng 1 tuần. Nó được ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức. Họ trưng bày và trang trí đường phố với nhiều loại hoa và đèn. Nhiều người đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

Từ vựng

– Isle (n): đảo

– takes place: diễn ra

– be impressed (adj): bị ấn tượng

– event (n): sự kiện

– put up a tent: dựng lều

– camp site: khu vực cắm trại

– bands (n): ban nhạc

– stirred up: khuấy động

– display (v): trưng bày

chúng tôi