Top 8 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Unit 1 Getting Started Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Getting Started Unit 1 Sgk Tiếng Anh 7 Mới

Elena: Lên lầu đi! Mình sẽ cho bạn xem phòng mình.

Mi: Ồ! Bạn có nhiều búp bê quá.

Elena: Đúng rồi. Sở thích của mình là sưu tầm búp bê. Sở thích của bạn là gì?

Mi: Mình thích sưu tầm chai thủy tinh.

Elena: Thật không? Điều đó nghe không bình thường. Nó đắt quá không?

Mi: Không hề, mình chỉ giữ những chai sau khi sử dụng. Còn sưu tầm búp bê thì sao? Nó có đắt không?

Elena: Mình cũng đoán là đắt đấy. Nhưng tất cả búp bê của mình đều là quà tặng.

Ba mẹ, cô và chú luôn luôn cho mình búp bê vào những dịp đặc biệt.

Mi: Búp bê của bạn đều khác nhau cả.

Elena: Đúng thế, chúng từ khắp các nước trên thế giới.

Nick: Mình không hiểu tại sao con gái sưu tầm rất nhiều thứ. Đó là một việc dễ dàng.

Mi: Bạn có sở thích nào khó không Nick?

Nick: Có, mình thích leo núi.

Mi: Nhưng Nick à, không có ngọn núi nào quanh đây cả.

Nick: Mình biết. Mình ở trong câu lạc bộ leo núi. Chúng mình du lịch đến khắp các nơi ở Việt Nam. Trong tương lai, mình sẽ leo núi ở những quốc gia khác nữa.

a) Are the sentences below true (T) or false (F) (Những câu bên dưới Đủng (True) hay Sai (False)?) 1. Elena’s room is on the first floor.

( Phòng Elena ở lầu 1.)

2. There are a lot of dolls in Elena’s room.

(Có nhiều búp bê trong phòng Elena. )

4. Elena’s grandparents usually give her dolls.

( Ông bà Elena thường tặng cô ấy búp bê.)

(They are Elena’s aunt and uncle) 5. Nick thinks mountain climbing is more challenging than collecting things.

( Nick nghĩ rằng leo núi thử thách hơn việc sưu tầm đồ vật.)

b. Answer the following questions (Trả lời các câu hỏi bên dưới)

Trả lời: She receives dolls on special occasions.

* Cheap hobbies (những sở thích ít tốn kém)

playing board games, gardening, bird-watching, collecting old bottles.

* Expensive hobbies (Sở thích nhiều tiền)

Bài 5 5. Game: Find someone who… a) In three-five minutes, ask as many classmates as you can about which hobbies from 3 they like. Use the question ‘Do you like…?” (Trong vòng 3-5 phút, hỏi càng nhiều bạn học càng tốt về những sở thích của họ trong phần 3. Sử dụng câu hỏi “Do you like…?”) (Trò chơi: TÌM AI MÀ…)

taking photos, cycling, playing the guitar, cooking, arranging flowers, collecting watches…

* Easy hobbies (sở thích dễ thực hiện)

playing board games, gardening, bird-watching, collecting old bottles, taking photos…

* Difficult hobbies (sở thích khó thực hiện)

playing guitar, cooking, arranging flowers, making short films…

A: Do you like gardening?

B: No, I don’t.

A: Bạn có thích làm vườn không’? A: Bạn có thích chơi các trò chơi cờ không? A: Bạn có thích ngắm chim chóc không’? A: Bạn có thích đạp xe không? b) In the table below, write your classmates’ names beside the hobbies they like. The student with the most names wins. (Trong bảng bên dưới, viết tên bạn học bên cạnh những sở thích mà họ thích. Học sinh nào có nhiều tên nhất sẽ thắng.)

A: Do you like playing board games?

B: Yes, I do.

A: Do you like bird-watching?

B: No, I don’t.

A: Do you like cycling?

B: No, I don’t.

Lan thích đạp xe.

Nam thích cắm hoa.

Minh thích chụp hình.

Từ vựng

Mai thích trượt pa-tanh.

Hoa thích nấu ăn.

Hùng thích chơi đàn ghi ta.

Bích thích ngắm chim chóc.

Ngọc thích trò chơi nhóm.

Phong thích làm vườn.

Giải Getting Started Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Listen and read Tạm dịch: Nick: Làng quê của bạn thật đẹp. Có nhiều cây, hoa và động vật. Mi: Đúng vậy, đó là tại sao mình thích trở về nơi đây vào mỗi kỳ nghỉ. Nick: Mi à, nhà máy đó là gì vậy? Trông nó mới nhỉ. Mi: Mình không biết. Năm rồi không có nhà máy nào ở đây cả. Nick: Mi, nhìn cái hồ kìa! Nước của nó gần như đen thui! Mi: Chúng ta lại gần xem… Mình không thể tin vào mắt mình nữa! Cá chết rồi! Nick: Mình nghĩ chất thải từ nhà máy làm ô nhiễm hồ đấy. Cá chết bởi vì nước ô nhiễm. Mi: Đúng rồi, nếu nhà máy tiếp tục gây độc hại nguồn nước. Tất cả cá và những động vật dưới nước sẽ chết. Nick: Ahchoo! (Tiếng hắt xì) Mi: Cầu Chúa phù hộ cho bạn! Chuyện gì vậy? Nick: Cảm ơn. Ahchoo! Mình nghĩ rằng có sự ô nhiễm không khí nữa. Nếu không khí không ô nhiễm, mình không hắt xì nhiều như vậy đâu. Ahchoo! Mi: Mình có một ý kiến về một dự án môi trường! Chúng ta hãy trình bày một bài thuyết trình về ô nhiễm nước và không khí! Nick: Ý kiến hay. Chúng ta hãy chụp vài bức hình về nhà máy và hồ để minh họa bài thyết trình của chúng ta. Ahchoo! a. Find the word/ phrase that means (Tìm một từ/ cụm từ mà có nghĩa:) (không còn sống = chết)

2. growing or living in, on or near water = aquatic

(lớn lên hoặc sống trong hoặc gần nước)

3. throwing away something you do not want, especially in a place which is not allowed = dump

(ném đi thứ gì mà bạn không muốn, đặc biệt là ở nơi mà không được cho phép = thải)

4. a substance that can make people or animals ill or kill them if they eat or drink it = poison

(một vật mà có thể làm cho người hoặc động vật bị bệnh hoặc giết chúng nếu chúng ăn hoặc uống nó)

5. made unclean or unsafe to use = polluted

(làm cho không sạch hoặc không an toàn khi sử dụng)

6. to think of an idea or a plan = to come up with

(nghĩ về một ý tưởng hoặc một kế hoạch) b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. Where are Nick and Mi?

(Thực vật dưới nước có thể chết vì ô nhiễm nước.)

4. What is the factory dumping into the lake?

(Nick sẽ không hắt xì nhiều nếu không khí sạch.)

5. Why is Nick sneezing so much?

(Nick và Mi sẽ có một bài nói về ô nhiễm nước và không khí.) Bài 2 2. There are different types of pollution. Write each type under a picture. (Có sự khác nhau về loại ô nhiễm. Viết mỗi loại dưới một bức hình.) Lời giải chi tiết:

1.F The water in the lake has been polluted by a ship.

2.T Water pollution in the lake has made the fish die.

chúng tôi Aquatic plants may also die because of the polluted water.

4.T Nick wouldn’t sneeze so much if the air was clean.

5.T Nick and Mi will give a talk about water and pollution.

1. radioactive pollution: ô nhiễm phóng xạ

2. noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn

Bài 3 3. Complete the sentences with the types of pollution. (Hoàn thành câu với những loại ô nhiễm.) Lời giải chi tiết:

3. visual pollution: ô nhiễm thị giác – tầm nhìn

4. thermal pollution: ô nhiễm nhiệt

(Khi ô nhiễm nhiệt xảy ra, nhiệt độ nước ở suôi, sông, hồ và đại dương thay đổi.)

5. water pollution: ô nhiễm nước

(Ô nhiễm không khí xảy ra khi không khí chứa khí, bụi hoặc hương với số lượng nguy hại. )

6. land/soil pollution: ô nhiễm đất

(Khi phóng xạ đi vào đất, không khí hoặc nước được gọi là ô nhiễm phóng xạ. )

7. light pollution: ô nhiễm ánh sáng

(Sử dụng quá nhiều ánh sáng điện tử trong thành phố có thể gây ô nhiễm ánh sáng. )

8. air pollution: ô nhiễm không khí

(Ô nhiễm nước là sự nhiễm độc của hồ, sông, đại dương hoặc nước ngầm thường do hoạt động của con người. )

1. thermal pollution: ô nhiễm nhiệt

(Ô nhiễm đất xảy ra khi những hoạt động của con người phá hủy bề mặt Trái đất. )

When thermal pollution happens, the water temperature in streams, rivers, lakes, or oceans changes.

(Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra bởi vì có quá nhiều âm thanh lớn trong môi trường. )

2. Air pollution: Ô nhiễm không khí

3. radioactive pollution: ô nhiễm phóng xạ

Tạm dịch: Đó là ô nhiễm không khí và ô nhiễm tiếng ồn và ô nhiễm tầm nhìn. Ô nhiễm không khí gây hại cho sức khỏe. Ô nhiễm tiếng ồn có thể làm bạn căng thẳng. Ô nhiễm tầm nhìn không tốt cho khung cảnh xung quanh. Từ vựng

When radiation goes into the land, air or water, it is called radioactive pollution.

4. light pollution: ô nhiễm ánh sáng

Too much use of electric lights in cities may cause light pollution.

5. Water pollution: Ô nhiễm nước

Water pollution is the contamination of lakes, rivers, oceans, or groundwater, usually by human activities.

6. Land/ Soil pollution: Ô nhiễm đất

Land/Soil pollution happens when human activities destroy the Earth’s surface.

7. Noise pollution: Ô nhiễm tiếng ồn

Noise pollution occurs because there are too many loud sounds in the environment.

8. visual pollution: ô nhiễm tầm nhìn

It’s air pollution, noise pollution and visual pollution.

Air pollution does harm to your health. Noise pollution can make you stressed. Visual pollution is not good for sight around.

– factory (n): nhà máy

– dead (adj): chết

– waste (n): rác thải

– pollute (v): gây ô nhiễm

– dump (v): thải ra

chúng tôi

– poison (n): chất độc

– aquatic animal: động vật biển

– dirty (adj): bẩn

– sneeze (v): hắt xì

– illustrate (v): minh họa

– presentation (N): bài thuyết trình

– radioactive pollution: ô nhiễm phóng xạ

– noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn

– visual pollution: ô nhiễm thị giác – tầm nhìn

– thermal pollution: ô nhiễm nhiệt

– water pollution: ô nhiễm nước

– land/soil pollution: ô nhiễm đất

– light pollution: ô nhiễm ánh sáng

– air pollution: ô nhiễm không khí

Giải Getting Started Unit 7 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Listen and read.

Nick’s mum: Today we’re making a prawn salad, which is a favourite of mine.

Mi: Fantastic. I love salad.

Nick’s mum: This salad is simple but delicious. Here are the ingredients: prawns, celery, spring onions, mayonnaise, lemon juice, salt and pepper.

Nick: What should I do first, Mum?

Nick’s mum: Get a big bowl for me. And then can you wash the celery?

Nick: Sure.

Mi: I can wash the spring onions if you like, Mrs Warner.

Nick’s mum: Please, do. I’ll boil the prawns.

Mi: So, do English people eat lots of salad?

Mi: You’re right they’re so versatile. And you car put anything in a salad.

Nick: Mum, the prawns are pink now.

Nick’s mum: They’re pink?

Nick: Yes.

Nick’s mum: Good, they’re ready. I’ll drain them. Nick, can you peel them? Mi, could you chop the celery and spring onions? You should be careful if you use the red knife – it’s sharp.

Mi: Right, everything’s ready. What do we do next?

Nick’s mum: OK, first, combine the prawns and celery in the bowl. Add two tablespoons of mayonnaise, half a teaspoon of salt, half a teaspoon of pepper and some lemon juice. Now, ifl mix all the ingredients well.

Nick: OK.

Nick’s mum: Finally, add the spring onion on top. Now we cover the bowl and leave it in the fridge for an hour. You’ve done a good job, both of you.

Mi: I can’t wait to try it.

Nick: Yeah, I’m starving! An hour is a long time…

Tạm dịch:

Mẹ Nick: Nay chúng ta sẽ làm món salad tôm, một món ưa thích của bác.

Mi: Thật tuyệt! Cháu thích salad lắm.

Mẹ Nick: Món salad này đơn giản nhưng ngon. Đây là gia vị chúng ta cần: tôm, cần tây, hành hoa, sốt mai-o-nê, nước cốt chanh, muối và tiêu.

Nick: Chúng ta sẽ làm gì đầu tiên vậy mẹ?

Mẹ Nick: Lấy cho mẹ cái bát. Xong rồi rửa cần tây cho mẹ.

Nick: Được ạ.

Mẹ Nick: Ừ. Bác sẽ luộc tôm.

Mi: Người Anh hay ăn salad bác nhỉ?

Mẹ Nick: Ừ nhất là mùa hè. Người ta thường xem salad là món khai vị. Nhưng salad cũng có thể được ăn cho bữa trưa hay bữa tối.

Mi: Đứng rồi. Món ăn này có rất nhiều công dụng. Mình có thể cho bất cứ thứ gì vào salad.

Nick: Mẹ. Tôm chuyển sang màu hồng rồi kìa.

Mẹ Nick: Thật chứ!

Nick: Vâng ạ.

Mi: Vâng ạ. Xong rồi ạ. Chúng ta làm gì tiếp ạ?

Mẹ Nick: Được rồi. Giờ hãy trộn tôm với cần tây trong bát. Thêm 2 thìa cà phê mayonnaise, nửa thìa muối, nửa thìa tiêu với 1 ít nước cốt chanh. Sau đó trộn đều các gia vị với nhau.

Nick: Vâng được rồi ạ.

Mẹ Nick: Cuối cùng là rắc hành hoa lên trên. Đậy nắp rồi để trong tủ lạnh 1 tiếng. Các con làm tốt lắm.

Mi: Cháu không chờ thêm được nữa rồi.

Nick: Tớ cũng đang chết đói đây. 1 tiếng lâu quá.

a. Can you find a word that means: (Tìm từ có nghĩa sau:) Hướng dẫn giải: 1. starter

một món ăn nhẹ phục vụ ở phần đầu tiên của bữa ăn – món khai vị

2. versatile

có nhiều cách sử dụng – linh hoạt

3. drain

đổ nước đi – tiêu nước đi

4. peel

lấy lớp ngoài của thức ăn – gọt vỏ

5. chop

cắt thức ăn thành từng miếng bằng dao – cắt, bổ

6. combine

trộn – kết hợp

Preparing and cooking: wash, boil, combine, chop, peel, drain, mix, add.

Tạm dịch:

Thành phần: muối, tiêu, tôm, nước chanh, hành tây, cần tây, mayonnaise.

Chuẩn bị và nấu: rửa, đun sôi, trộn, cắt, lột vỏ, đổ nước đi, trộn, thêm vào.

c. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi )

1. Who knows the recipe for this salad?

2. Why does Nick’s mum like this salad?

5. What does each person do to prepare the salad?

6. How do we know that Nick wants to eat the salad?

Hướng dẫn giải:

1. Nick’s mum.

Tạm dịch: Ai biết được công thức cho món salad này?

2. Because it’s simple and delicious.

Tạm dịch: Tại sao mẹ của Nick thích món salad này?

3. In the summertime.

Tạm dịch: Sald phổ biến ở Anh khi nào?

4. They are versatile, and you can use lots of different ingredients in a salad.

Tạm dịch: Mi thích gì về món salad?

5. Nick’s mum boils and drains the prawns. Nick washes the celery, peels the prawns, and mixes the ingredients. Mi washes the spring onions, chops the celery and spring onions, and mixes the ingredients.

Tạm dịch: Mỗi người làm gì để chuẩn bị món salad?

6. Because he is finding it difficult to wait for one hour.

Tạm dịch: Làm thế nào để chúng ta biết rằng Nick muốn ăn salad?

A. Cobb salad

B. sushi

C. steak pie: bánh thịt nướng

D. fajitas: một món ăn truyền thống của Mexico, là sự hòa quyện giữa xốt Guacamole, pho mai xanh , xốt Salsa và nhân thịt, được bao bọc bởi lớp vỏ bánh Tortillas mềm, xốp

E. lasagne: một loại mỳ ống phẳng của Ý, các lớp mỳ xếp chồng lên nhau xen kẽ với pjoo mai, nước xốt cùng thịt và rau quả

F. mango sticky rice: Xôi xoài

G. beef noodle soup: bún bò

H. curry: món cà ri

A. The USA: Mỹ

B. Japan: Nhật Bản

C. The UK: Anh

D. Mexico: Mê-xi-cô

D. Italy: Ý

F. Thailand: Thái Lan

G. Viet Nam: Việt Nam

H. India: Ấn Độ

(Điền vào chỗ trống tên các món ăn ở bài 2. )

b. Fill each blank with the name of a dish in 2.

Hướng dẫn giải: 1. Lasagne

2. curry

Tạm dịch: Lasagne là một món ăn truyền thống được làm từ các lớp mì ống, sốt thịt và sốt cà chua. Nó phổ biến trên khắp thế giới.

Tạm dịch: Nếu bạn thích thức ăn cay, bạn nên thử cà ri. Đó là một món ăn của thịt hoặc rau, nấu với sốt cay, thường dùng với cơm

4. Fajitas

Tạm dịch: Bánh thịt nướng là một chiếc bánh thịt truyền thống ở Anh. Thịt bít tết bò và nước thịt được gói bởi một vỏ bánh ngọt và nướng trong lò.

5. sushi

Tạm dịch: Fajitas là một món ăn có thịt và rau cắt dài. Nó được nấu chín và gói trong một chiếc bánh phẳng.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn ăn gì đó khỏe mạnh, hãy thử sushi. Đó là một món bánh cơm nguội nhỏ, có hương vị dấm và phục vụ với gỏi cá, bơ, vv

Giải Getting Started Trang 48 Unit 11 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Tạm dịch:

Mai: Ồ! Xe không người lái đã có rồi. Mình không thể nào tin được.

Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Còn gì nữa không?

Phúc: Mình chắc sẽ có xe bay nữa.

Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn có kẹt xe trên trời phải không?

Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!

Phúc: Không, mình nghĩ chúng sẽ có SSS. Nó là một hệ thống an toàn hàng không. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.

Mai: Mình thích động cơ phản lực mini (túi bay) hơn. Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích, và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đến bất kỳ nơi nào dễ dàng.

Phúc: Bạn có nghĩ là bạn có thể sử dụng nó trong thời tiết xấu không?

Mai: Không, mình không nghĩ nó thoải mái.

Veronica: Có lẽ một dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó làm cho bạn biến mất. Sau đó bạn xuất hiện lại ở một nơi khác sau vài giây!

Phúc: Ồ, ý kiến của cậu thật đầy trí tưởng tượng, Veronica!

Veronica: Ha ha, đúng vậy. Chương trình đó thật đáng suy nghĩ.

Mai: Mình lo lắng về một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Việc ô nhiễm sẽ trầm trọng hơn không?

Phúc: Đừng lo Mai à. Tương lai là màu xanh! Năng lượng mặt trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ!

a. Read the conversation again. Then choose the correct answers. (Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó chọn câu trả lời đúng) Đáp án:

1. A 2. B 3. C 4. A

Hướng dẫn giải: 1. A

Tạm dịch: Dự án về cái gì?

A. Giao thông trong tương lai

B. Thời tiết trong tương lai

C. Năng lượng trong tương lai

2. B

Tạm dịch: “Xe không người lái” không có…

A. người

B. tài xế

C. năng lượng mặt trời

3. C

Tạm dịch: Phúc nghĩ một SSS có thể làm gì?

A. giúp xe hơi bay và giúp chúng đậu.

B. làm xe hơi đâm vào nhau và giúp chúng tránh xe cộ.

C. Giúp tránh xe đâm vào nhau.

4. A

Tạm dịch:Tại sao Phúc nói “Tương lai màu xanh!”

A. Sẽ ít ô nhiễm hơn.

B. Xe không người lái sẽ màu xanh.

C. Màu xanh là màu yêu thích của Phúc.

b. Answer the question (Trả lời các câu hỏi.) Hướng dẫn giải:

1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will not be convenient in bad weather (jet pack). Future means of transport may use a lot of fuel.

Tạm dịch: Họ nghĩ giao thông trong tương lai sẽ có gì?

Nếu có quá nhiều xe bay, sẽ có kẹt xe trên bầu trời. Vài phương tiện sẽ không tiện lợi trong thời tiết xấu (động cơ phản lực mini – túi bay). Phương tiện tương lai có thể sử dụng nhiều nhiên liệu.

2. I like Driverless cars best because I don’t need a driver to take me to some place.

Tạm dịch: Phương tiện nào được đề cập mà bạn thích nhất? Tại sao?

Tôi thích xe không người lái nhất, bởi vì tôi không cần một tài xế chở tôi đến nơi nào đó.

3. Jet pack, driverless cars.

Tạm dịch: Những phương tiện giao thông nào mà bạn nghĩ sẽ được dùng trong tương lai?

Động cơ phản lực mini, xe không người lái.

Bài 2 Task 2. Fact or opinions (v) in the F (fact) or O (Opinion) box (Sự thật hoặc ý kiến? Chọn trong khung F hoặc O.) Hướng dẫn giải:

1. F

2. O

3. F

4. O

5. O

Tạm dịch:

1. Đã có xe không người lái.

2. Chúng trông thật tuyệt!

3. Một động cơ phản lực mini (túi bay) không tốn nhiều không gian.

4. Dịch chuyển tức thời là tốt nhất.

5. Năng lượng Mặt Trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ!

Bài 3 Task 3. a. Can you find any future means of transport from the conversation in 1 here? (Em có thể tìm được bất kỳ phương tiện trong tương lai nào từ phần 1 không?) Hướng dẫn giải:

– flying car: xe ô tô bay

– driverless car: xe không người lái

b. Now combine more adjectives and nouns. How many words can you make? Be creative! (Bây giờ kết hợp nhiều tính từ và danh từ. Em có thể làm được bao nhiêu từ? Hãy sáng tạo!) Hướng dẫn giải:

flying taxi: taxi bay

wind-power bus: xe buýt năng lượng gió

solar- powered airplane: máy bay năng lượng mặt trời

underwater ship: tàu dưới nước

electric bicycle: xe đạp điện

c. Choose your three most interesting means of transport. Then share them with your partner. (Chọn 3 phương tiện giao thông thú vị nhất. Sau dó chia sẻ với bạn học.) Hướng dẫn giải:

A: I think a space train sounds great.

B: Oh, I don’t. I think an underwater bus is better!

A: Solar-powered airplane is great to transport.

B: Yes. I really like it.

A: Underwater ship is so impressive.

B: Yes, I think so.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ một tàu không gian nghe có vẻ rất hay.

B: Ồ tôi không biết. Tôi nghĩ xe buýt dưới nước là tốt hơn!

A: Máy bay điện mặt trời thật tuyệt.

B: Đúng vậy. Tôi thật sự thích nó.

A: Tàu ngầm thật quá ấn tượng.

B: Đúng vậy, mình cũng nghĩ thế.

Từ vựng

– driverless car: xe ô tô không người lái

– believe (v): tin

– flying car: xe ô tô bay

– sky safety system: hệ thống an toàn hàng không

– crashing: va chạm, tai nạn

– take up: chiếm

– bad weather: thời tiết xấu

– pleasant (adj): vui vẻ,

– teleporter: máy dịch chuyển

– disappear (V): biến mất

– imaginative (adj): đầy tính tưởng tượng

chúng tôi