Elena: Lên lầu đi! Mình sẽ cho bạn xem phòng mình.
Mi: Ồ! Bạn có nhiều búp bê quá.
Elena: Đúng rồi. Sở thích của mình là sưu tầm búp bê. Sở thích của bạn là gì?
Mi: Mình thích sưu tầm chai thủy tinh.
Elena: Thật không? Điều đó nghe không bình thường. Nó đắt quá không?
Mi: Không hề, mình chỉ giữ những chai sau khi sử dụng. Còn sưu tầm búp bê thì sao? Nó có đắt không?
Elena: Mình cũng đoán là đắt đấy. Nhưng tất cả búp bê của mình đều là quà tặng.
Ba mẹ, cô và chú luôn luôn cho mình búp bê vào những dịp đặc biệt.
Mi: Búp bê của bạn đều khác nhau cả.
Elena: Đúng thế, chúng từ khắp các nước trên thế giới.
Nick: Mình không hiểu tại sao con gái sưu tầm rất nhiều thứ. Đó là một việc dễ dàng.
Mi: Bạn có sở thích nào khó không Nick?
Nick: Có, mình thích leo núi.
Mi: Nhưng Nick à, không có ngọn núi nào quanh đây cả.
Nick: Mình biết. Mình ở trong câu lạc bộ leo núi. Chúng mình du lịch đến khắp các nơi ở Việt Nam. Trong tương lai, mình sẽ leo núi ở những quốc gia khác nữa.
a) Are the sentences below true (T) or false (F) (Những câu bên dưới Đủng (True) hay Sai (False)?) 1. Elena’s room is on the first floor.
( Phòng Elena ở lầu 1.)
2. There are a lot of dolls in Elena’s room.
(Có nhiều búp bê trong phòng Elena. )
4. Elena’s grandparents usually give her dolls.
( Ông bà Elena thường tặng cô ấy búp bê.)
(They are Elena’s aunt and uncle) 5. Nick thinks mountain climbing is more challenging than collecting things.
( Nick nghĩ rằng leo núi thử thách hơn việc sưu tầm đồ vật.)
b. Answer the following questions (Trả lời các câu hỏi bên dưới)
Trả lời: She receives dolls on special occasions.
* Cheap hobbies (những sở thích ít tốn kém)
playing board games, gardening, bird-watching, collecting old bottles.
* Expensive hobbies (Sở thích nhiều tiền)
Bài 5 5. Game: Find someone who… a) In three-five minutes, ask as many classmates as you can about which hobbies from 3 they like. Use the question ‘Do you like…?” (Trong vòng 3-5 phút, hỏi càng nhiều bạn học càng tốt về những sở thích của họ trong phần 3. Sử dụng câu hỏi “Do you like…?”) (Trò chơi: TÌM AI MÀ…)
taking photos, cycling, playing the guitar, cooking, arranging flowers, collecting watches…
* Easy hobbies (sở thích dễ thực hiện)
playing board games, gardening, bird-watching, collecting old bottles, taking photos…
* Difficult hobbies (sở thích khó thực hiện)
playing guitar, cooking, arranging flowers, making short films…
A: Do you like gardening?
B: No, I don’t.
A: Bạn có thích làm vườn không’? A: Bạn có thích chơi các trò chơi cờ không? A: Bạn có thích ngắm chim chóc không’? A: Bạn có thích đạp xe không? b) In the table below, write your classmates’ names beside the hobbies they like. The student with the most names wins. (Trong bảng bên dưới, viết tên bạn học bên cạnh những sở thích mà họ thích. Học sinh nào có nhiều tên nhất sẽ thắng.)
A: Do you like playing board games?
B: Yes, I do.
A: Do you like bird-watching?
B: No, I don’t.
A: Do you like cycling?
B: No, I don’t.
Lan thích đạp xe.
Nam thích cắm hoa.
Minh thích chụp hình.
Từ vựng
Mai thích trượt pa-tanh.
Hoa thích nấu ăn.
Hùng thích chơi đàn ghi ta.
Bích thích ngắm chim chóc.
Ngọc thích trò chơi nhóm.
Phong thích làm vườn.