Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Unit 10 Skills 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Skills 1 Trang 44 Unit 10 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. Nuclear, wind , solar.

Tạm dịch:

1. Những nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì?

– Thủy điện

2. Loại nguồn năng lượng nào sẽ được sử dụng trong tương lai?

– hạt nhân, gió, mặt trời.

Bài 2 Task 2. Read the text below and check your ideas. (Đọc bài văn bên dưới và kiểm tra những ý kiến của em) Tạm dịch:

Kính thưa các vị khách mời,

Hôm nay tôi muốn nói với quý vị về năng lượng có thể phục hồi và không thể phục hồi.

Năng lượng hóa thạch là những nguồn năng lượng không thể phục hồi. Chúng bao gồm dầu, than và khí tự nhiên. Chúng có thể được dùng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện, hoặc lái máy móc lớn. Không may là chúng gây hại đến môi trường. Việt Nam vẫn lệ thuộc vào những nguồn năng lượng không thể phục hồi, tuy nhiên thủy điện đang được sử dụng ngày càng nhiều ở đây.

Thủy điện và hạt nhân có thể tạo ra nhiều năng lượng. Chúng có thể phục hồi và nhiều. Tuy nhiên, thủy điện có giới hạn bởi vì các đập không thể được xây dựng ở một số vùng. Điện hạt nhân có thể cung cấp đủ điện cho nhu cầu toàn thế giới, nhưng nó nguy hiểm.

Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế khác. Gió xoay turbin gió để tạo ra điện. Điện mặt trời có thể được chuyển thành điện. Nó có thể được dùng để làm nóng hoặc làm mát nhà cửa, mặc dù có vài bất lợi nhưng những nguồn năng lượng thay thế này có thể đem đến rất nhiều điện an toàn và sạch. Chúng sẽ được xem trọng ngày càng nhiều ở Việt Nam trong tương lai.

Bài 3 Task 3. a. Match the verbs with the nouns. (Nối những động từ với danh từ) Hướng dẫn giải: 1 – c

create energy: tạo ra năng lượng

2 – a

drive machinery: chạy máy móc

3 – e

generate electricity: phát điện

4 – b

turn turbines: quay turbin

5 – d

heat houses: sưởi ấm nhà

b. Answer the questions (Trả lời các câu hỏi) Hướng dẫn giải:

1. Two. They are renewable and non-renewable.

Tạm dịch:

Có bao nhiêu loại nguồn năng lượng được đề cập trong bài? Chúng là gì?

– Hai. Chúng là loại phục hồi và không thể phục hồi được.

2. Hydropower is limited because dams can not be built in certain areas. Nuclear power is dangerous.

Tạm dịch:

Bất lợi của điện hạt nhân và thủy điện là gì?

– Thủy điện bị giới hạn bởi vì các đập không thể được xây ở vài khu vực. Điện hạt nhân thì nguy hiểm.

3. Because they are natural sources of energy and we use them instead of non-renewable sources.

Tại sao bạn nghĩ gió và mặt trời là nguồn năng lượng thay thế?

– Bởi vì chúng là những nguồn năng lượng tự nhiên và chúng ta sử dụng chúng thay vì năng lượng không thể phục hồi.

4. We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydropower.

Tạm dịch:

Việt Nam hầu như sử dụng loại năng lượng nào?

– Chúng ta sử dụng năng lượng không thể phục hồi là nhiều nhất nhưng chúng ta đang sử dụng thủy điện ngày càng nhiều.

5. He thinks Vietnam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future.

Tạm dịch:

Giáo sư nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng gì nhiều hơn trong tương lai?

– Ông ấy nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng gió và mặt trời là những nguồn năng lượng thay thế trong tương lai.

B: Nó là một nguồn năng lượng không thể phục hồi, bởi vì nó không thể dễ dàng được thay thế.

A: Thuận lợi và bất lợi của nó là gì?

B: Nó có thể được sử dụng để tạo năng lượng cho máy móc, nhưng nó cũng làm ô nhiễm môi trường.

Hướng dẫn giải:

– Wind power is a renewable source of energy because it is free. It comes from wind. It’s abundant. Unfortunately it isn’t always available and it isn’t cheap. (Năng lượng gió là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó không tốn chi phí. Nó đến từ gió và nó rất dồi dào. Tuy vậy nó không luôn sẵn có và nó không rẻ.)

– Coal and natural gas is a non-renewable source of energy because it can be used up. If s very cheap but it’s polluting. It’s not friendly to the environment. (Than đá và các khí gas tự nhiên là nguồn năng lượng không thể phục hồi bởi vì nó có thể bị sử dụng cạn kiệt. Nó rất rẻ nhưng gây ô nhiễm. Nó không thân thiện với môi trường.)

– Solar power is a renewable source of energy because it comes from the sun. It’s abundant, clean and safe. Unfortunately it isn’t cheap. (Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó đến từ mặt trời. Nó rất dồi dào, sạch và an toàn. Nhưng đáng tiếc là nó không rẻ.)

Từ vựng

– fossil fuel (n): năng lượng hóa thạch

– oil (n): dầu mỏ

– coal (n): than

– generate electricity: sản xuất điện

– machinery (n): máy móc

– rely on: phụ thuộc vào

– a great deal of + N: 1 lượng lớn

– dam (n): đập thủy điện

– alternative (Adj): khác

– convert into: chuyển thành

chúng tôi

Giải Skills 1 Unit 1 Tiếng Anh 7 Mới

Ba tôi có một sở thích không bình thường: khắc vỏ trứng. Như mọi người biết, vỏ trứng rất dễ vỡ. Ba tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật liât đẹp từ những vỏ trứng. Nó thật tuyệt.

Ông ấy đã bắt đầu sở thích cách đây 5 năm sau một chuyên đi đến Mỹ nơi mà ông ấy đã thấy vài vỏ trứng khắc trong phòng triển lãm nghệ thuật. Ba tôi đã không đi đến lớp học khắc. Ông đã học mọi thứ từ Internet.

Vài người nói rằng sở thích đó thật khó và chán, nhưng không phải vậy. Tất cả những gì bạn cần là thời gian. Có lẽ mất khoảng 2 tuần để làm xong 1 vỏ trứng. Tôi thấy thói quen này thú vị vì những vỏ trứng khắc là món quà độc đáo dành cho gia đình và bạn bè. Tôi hy vọng trong tương lai ông sẽ dạy tôi cách khắc vỏ trứng.

Bài 2 Task 2. Read the text and answer the questions (Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.) Lời giải chi tiết:

1. Why does Nick think his father’s hobby is unusual?

– Anh ấy nghĩ sở thích của ba ấy không bình thường bởi vì vỏ trứng dễ vỡ và ba anh ấy có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật xinh đẹp từ những vỏ trứng rỗng.

2. Where did his father see the carved eggshells for the first time?

– Ông ấy đã thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở trong một bảo tàng ở Mỹ.

3. How do some people find this hobby?

– Họ thấy nó khó và chán.

4. Does Nick like his father’s hobby?

– Vâng, bạn ấy thích. Bài 3 Task 3. Read the sentences below and use no more than three words from the text to complete them. (Đọc các câu bên dưới và sử dụng không quá 3 từ trong bài viết để hoàn thành chúng.) Lời giải chi tiết:

1. Nick’s father enjoys carving eggshells.

Tạm dịch:

3. He learned to carve from the

Bài 5 Task 5. Work in groups. Take turns talking about your hobbies. Use the questions below, and your own to help.

4. Nick thinks you can learn to carve if you have .

Lời giải chi tiết:

5. Carved eggshells can be used as for your family and friends.

Tạm dịch:– Chơi cầu lông. Tên sở thích của bạn là gì?

Task 4. Nick says that carved eggshells can be used as gifts for your family and friends. In pairs, discuss other uses of these pieces of art. Share your ideas with the class.

– Cách đây 2 năm.

– We can use eggshell for decoration at home, souvenirs, light (bigger eggs)…

Chúng ta có thể sử dụng vỏ trứng để trang trí trong nhà, làm quà lưu niệm, làm đèn (trứng lớn hơn)…

– Nó khó. Bởi vì bạn phải nhanh nhẹn.

(Làm theo nhóm. Lần lượt nói về sở thích của em. Sử dụng những câu hỏi bên dưới, và câu hỏi riêng của em để giúp)

Tạm dịch: Sở thích của bạn khó hay dễ? Tại sao?

Tạm dịch: Sở thích của bạn hữu ích không? Tại sao?

5. Do you intend to continue your hobby in the future?

chúng tôi

Tạm dịch: Bạn có dự định tiếp tục sở thích của mình trong tương lai không?

Giải Skills 2 Unit 1 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Do you know anything about collecting glass bottles? Do you think it is a good hobby? Why/Why not?

(Em có biết điều gì về việc sưu tầm vỏ chai? Em có nghĩ nó là một sở thích hay không? Tại sao có? Tại sao không?) Lời giải chi tiết:

It means that you collect the glass bottles after you used. I think it is an easy and useful hobby. It also contributes to saving the environment.

Tạm dịch:

Nó có nghĩa là bạn sưu tập những cái chai sau khi bạn sử dụng. Tôi nghĩ nó là một sở thích hữu ích và dễ thực hiện. Nó cũng góp phần bảo vệ môi trường.

Bài 2 Task 2. Listen to an interview about hobbies. A 4!Teen reporter, Ngoc asks Mi about her hobby. Complete each blank in the word web with no more than three words. (Nghe một bài phỏng vấn vể sở thích. Một phóng viên tờ báo 4! Teen hỏi Ngọc vể sở thích của cô ấy. Hoàn thành mỗi khoảng trống trong lưới từ với không quá 3 từ.) Lời giải chi tiết:

1. Name of the hobby: collecting glass bottles

2. Started: two years ago / 2 years ago

3. Person who shares the hobby with Mi: mother / mom

4. To do this hobby Mi has to:a) collect bottles after use + get them from grandmotherb) make vases or c) use them as decorations

Tạm dịch:

Sở thích của Mi

1. Tên sở thích: sưu tập vỏ chai

2. Bắt đầu: cách đây 2 năm

3. Người chia sẻ sở thích với Mi: mẹ

4. Để thực hiện sở thích này, bạn phải.

a) Thu gom vỏ chay sau khi sử dụng + nhận chúng từ bà

b) làm một bình hoa hoặc đèn

c) sử dụng chúng như đồ trang trí trong nhà

5. Cảm nhận về sở thích: hữu ích

6. Tương lai: sẽ tiếp tục sở thích

Audio script:

Ngoc: Today we’re talking about your hobby, collecting glass bottles. It’s quite unusual, isn’t it?

Mi: Yes, it is.

Ngoc: When did you start your hobby?

Mi: Two years ago. I watched a TV programme about this hobby and liked it right away.

Ngoc: Do you share this hobby with anyone?

Mi: Yes, my mum loves it too.

Ngoc: I s it difficult?

Mi: No, it isn’t. I just collect all the beautifull glass bottles after we use them. My grandmother also gives me some.

Ngoc: What do you do with these bottles?

Mi: I can make flower vase or lamps from them. I keep some unique bottles as they are and place them in different places in the house. They become home decorations.

Ngoc: Do you think you will continue your hobby in the future?

Mi: Certainly, it’s a useful hobby. It can help save the environment.

Ngoc: Thank you, Mi.

Dịch Script:

Ngoc: Hôm nay chúng ta đang nói về sở thích của bạn, thu thập các chai thủy tinh. Nó khá lạ, phải không?

Mi: Đúng vậy.

Ngọc: Khi nào bạn bắt đầu sở thích đó?

Mi: Hai năm trước. Tôi đã xem một chương trình truyền hình về sở thích này và thích nó ngay lập tức.

Ngoc: Bạn có chia sẻ sở thích này với bất cứ ai không?

Mi: Có chứ, mẹ tôi cũng thích nó.

Ngoc: Có khó không?

Mi: Không, không hề nha. Tôi chỉ thu thập tất cả các chai thủy tinh đẹp sau khi chúng tôi sử dụng chúng. Bà tôi cũng cho tôi một số vỏ.

Ngọc: Bạn làm gì với những chai này?

Mi: Tôi có thể làm bình hoa hoặc đèn hoa từ họ. Tôi giữ một số chai độc đáo như chúng và đặt chúng ở những nơi khác nhau trong nhà. Chúng trở thành đồ trang trí nhà.

Ngọc: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ tiếp tục sở thích của mình trong tương lai?

Mi: Chắc chắn, đó là một sở thích hữu ích. Nó có thể giúp tiết kiệm môi trường.

Ngọc: Cảm ơn, Mi.

Bài 3

Task 3. Work in pairs. Ask and answer questions about each other’s hobby. Take notes below.

(Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi về sở thích của mỗi người. Ghi chú như bên dưới.) Lời giải chi tiết:

Hoa‘s hobby

1. Name of the hobby: swimming

2. When he/she started the hobby: 1 year ago

3. Who he/she shares it with: her brother

4. To do this hobby you have to: practice swimming gradually

5. Feelings about the hobby: interesting

6. Future: will continue the hobby and do more

Tạm dịch:

Sở thích của Hoa

1. Tên sở thích: bơi lội

2. Cô ấy đã bắt đầu sở thích khi nào: cách đây 1 năm

3. Cô ấy chia sẻ sở thích với ai: em trai cô ấy

4. Để thực hiện sở thích này bạn phải: thực hành tập bơi từ từ

5. Cảm giác về sở thích: thú vị

6. Tương lai: tiếp tục sở thích và bơi nhiều hơn

Bài 4 Task 4. Now, write a paragraph about your classmate’s hobby. Use the notes from 3. Start your paragraph as shown below (Bây giờ, viết một đoạn văn về sở thích của bạn học. Sử dụng ghi chú ở phần 3. Bắt đầu đoạn văn từ sự thể hiện bên dưới.) Lời giải chi tiết:

Hoa is my classmate. Her hobby is swimming. She started to swim 1 year ago. She usually goes swimming with her brother. She had to practice swimming gradually for this hobby. She finds this hobby interesting and relaxed. In the future, she will go swimming more.

Tạm dịch:

Hoa là bạn học của tôi. Sở thích của bạn ấy là bơi lội. Bạn ấy đã bắt đầu học bơi cách đây 1 năm. Bạn ấy thường đi bơi với em trai. Bạn ấy đã phải thực hành tập bơi dần dần cho sở thích này. Bạn ấy thấy sở thích này thật thú vị và thư giãn. Trong lương lai, bạn ấy sẽ đi bơi nhiều hơn nữa.

chúng tôi

Skills 1 Unit 10 Trang 54 Sgk Tiếng Anh 9 Mới, Tổng Hợp Bài Tập Skill 1 Unit 10, Có Lời Giải Và Đáp Án Chi Tiết….

Unit 10. Space travel – Skills 1 Unit 10 trang 54 SGK tiếng Anh 9 mới. Tổng hợp bài tập Skill 1 Unit 10, có lời giải và đáp án chi tiết.

( Cả hai phi hành gia đều đồng ý rằng để thực hiện giấc mơ cần nhiều nỗ lực, nhưng cơ hội trải nghiệm chuyến bay trong không gian của mọi người là như nhau, cho dù bạn là người Việt Nam, Thụy Điển hoặc bất kỳ quốc gia nào khác. Fuglesang nói tinh thần đồng đội và những kỹ năng xã hội rất quan trọng cho một phi hành giav vì công việc yêu cầu mọi người làm việc hòa đồng với nhau) 2.a Place these sentences in appropriate paragraphs. ( Đặt những câu này vào đoạn văn phù hợp)

a. “We felt very lonely travelling in space, so hearing the voices of our relatives brought a lot of happiness to us.”

( Chúng tôi cảm thấy rất cô đơn khi du hành trong không gian, vì vậy khi nghe giọng nói của những người thân thương mang lại cho chúng tôi nhiều niềm vui)

b. He also suggested people learn more foreign languages to better collaborate with their teammates.

( Anh ấy cũng đề nghị mọi người học nhiều ngoại ngữ hơn đẻ hợp tác tốt hơn với đồng đội)

c. “No boundaries on Earth can be seen from space”, he added. “I think we should cooperate to take care of our planet like astronauts help each other in space.”

( Không biên giới nào trên Trái Đất có thể nhìn thấy từ không gian, ông cho biết thêm, tôi nghĩ chúng ta nên hợp tác để chăm sóc hành tinh của chúng ta giống như các phi hành gia giúp đỡ lẫn nhau trong không gian.) 2.b Answer the questions ( Trả lời những câu hỏi)

1. Who is Pham Tuan and who is Christer Fuglesang?

( Phạm Tuân và Christer Fuglesang là ai?)

2. What did Fuglesang think when he looked at Earth from space?

( Fuglesang đã nghĩ gì khi nhìn Trái Đất từ không gian?)

3. Do you think Pham Tuan enjoyed the food aboard the spacecraft? Why/why not?

( Bạn có nghĩ rằng Phạm Tuân thích thức ăn trên tàu vũ trụ? Vì sao?)

4. How did Pham Tuan’s family help him while he was in space?

( Gia đình Phạm Tuân đã giúp ông như thế nào khi ông trong không gian?)

5.What do the two astronauts think about the chance to fly into space?

( Hai phi hành gia nghĩ gì về cơ hội bay trong không gian?)

6. What skills does Fuglesang think are important for an astronaut?

( Fuglesang nghĩ lỹ năng nào là quan trọng cho một phi hành gia?) Đáp án:

1.c 2.a 3.b

1. Pham Tuan is Viet Nam’s first astronaut, and Christer Fuglesang is Sweden’s first astronaut.

2. He found that Earth didn’t look as big as he thought, no boundaries on Earth could be seen from space we should cooperate to take care of it.

3. I It seemed he didn’t enjoy it much since it wasn’t fresh.

4. They talked to him when he was in space and that made him happy.

5. They think the chance to fly to space is equal for everyone.

6. He thinks teamwork, social skills, and foreign languages are important for an astronaut.

( Một thành viên trong đoàn cảm thấy rất nhớ nhà)

When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth.

( Khi nhìn vào hệ thống giám sát bạn phát hiện một vật thể lạ đang tiến đến gần Trái Đất) Đáp án:

– One crew member feels extremely homesick:

She/He can make phone calls to family and friends on Earth.

( Thành viên đó có thể gọi về nhà và bạn bè ở Trái Đất)

She/He can exercise, read a book, listen to music, or play some games.

(Tập thể dục, đọc sách, nghe nhạc, chơi games)

Other crew members can talk to her/ him, or together they can do something fun in their free time, for example having a ‘space party’.

( Các thành viên còn lại có thể trò chuyện với anh/ cô ấy hoặc cùng làm gì đó vui vui trong thời gian rảnh, ví dụ tổ chức tiệc trong không gian)

– When looking at the monitoring system you discover a strange object approaching Earth:

The crew can contact the Mission Control Centre for help.

( Phi hành đoàn liên lạc với Trung tâm kiểm soát nhờ giúp đỡ)

They can start watching the object, record its movements, and report back to Earth.

( Họ có thể bắt đầu xem vật thể, ghi nhận chuyển động của nó, và báo cáo lại Trái Đất)