Top 3 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Unit 10 Skills 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Skills 2 Trang 45 Unit 10 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Look at the picture. Discuss the following in pairs.

Tạm dịch: Bạn nghĩ điều gì không bình thường về loại phương tiện này?

Tôi nghĩ là đây là 1 chiếc xe bus chạy bằng ga sinh học thay vì dầu như bình thường.

2. I have never seen this kind of transport before.

Tạm dịch: Bạn từng thấy loại phương tiện như vậy chưa?

Tôi chưa từng thấy.

Bài 2 Task 2. Listen to the passage and tick (√) true (T) or false (F) to the statements. (Nghe bài văn và chọn T đúng (True) hay F sai (False) cho các câu) Hướng dẫn giải: 1. T

Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển có rất ít điện.

2. T

Những nguồn không thể phục hồi sẽ bị sử dụng cạn kiệt.

3. T

Khí sinh học là một nguồn năng lượng mới dành cho người nghèo.

5. T

Nguồn năng lượng mới không tốn kém.

Bài 3 Task 3. Listen to the passage again and complete the sentences. (Nghe đoạn văn lần nữa và hoàn thành các câu) Hướng dẫn giải:

1. mountainous (adj): vùng núi

Tạm dịch: Những người ở khu vực miền núi phải nhặt gỗ để sử dụng làm nhiên liệu.

2. cooking and heating: nấu ăn và sưởi ấm

Tạm dịch: Khí đốt được dùng hầu hết cho việc nấu ăn và sưởi ấm.

3. air pollution (n): ô nhiễm không khí

Tạm dịch: Khí đốt giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.

4. on the increase: tăng

Tạm dịch: Việc sử dụng những nguồn năng lượng có thể phục hồi ở những quốc gia đang phát triển ngày càng tăng.

5. wind and the sun: gió và mặt trời

Tạm dịch: Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng như những nguồn năng lượng chính thân thiện với môi trường.

Audio script:

Energy is fundamental to human beings. Many poor people in developing countries do not have modern sources of energy like electricity or natural gas, with which their lives can be improved.

People who live in mountainous areas have to gather wood for fuel. This takes a lot of time. For many people living in rural areas, biogas is the largest energy resource available. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, it’s made from plant waste and animal manure. They cost almost nothing.

The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase as non-renewable ones are running out. In the future, the wind and the sun will be used as the most important environmentally friendly energy sources.

Dịch Script:

Năng lượng là nền tảng cho con người. Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển không có nguồn năng lượng hiện đại như điện hoặc khí đốt, mà cuộc sống của họ có thể được cải thiện.

Những người sống ở miền núi phải thu nhặt gỗ làm nhiên liệu. Việc này tốn rất nhiều thời gian. Đối với nhiều người sống ở khu vực nông thôn, khí sinh học là nguồn năng lượng lớn nhất hiện có. Việc sử dụng biogas chính là để nấu ăn và sưởi ấm, nhưng nó cũng có thể cung cấp năng lượng cho giao thông công cộng. Vì khí sinh học không có khói, nó giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà. Hơn nữa, nó được làm từ chất thải thực vật và phân động vật. Họ hầu như không có gì.

Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo ở các nước đang phát triển đang gia tăng khi các nguồn năng lượng tái tạo đang cạn kiệt. Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng làm nguồn năng lượng thân thiện với môi trường quan trọng nhất.

Bài 4

Task 4. Complete the article. Use the phrases below.

(Hoàn thành mục báo. Sử dụng những cụm từ sau) Hướng dẫn giải:

1. E – heating our homes, cooking our meals, etc.

2. B – leading to climate change.

3. A – burning fossil fuels for energy.

4. D – because it can’t escape, it heats the planet.

5. C – investing in renewable energy.

Tạm dịch: BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Vấn đề

Chúng ta sử dụng năng lượng hầu như cho mọi thứ mà chúng ta làm: để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn… Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc biến đổi khí hậu – thế giới ngày càng nóng dần lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch cho năng lượng, carbon dioxide được giải phóng. C0 2 giữ nhiệt của mặt trời trong không khí và bởi vì nó không thể thoát được, nên nó làm nóng trái đất. Hơn 30 năm trước, từng có một số lượng ngày càng nhiều những sự kiện thời tiết nghiêm trọng, như lũ lụt, hạn hán và bão.

Giải pháp

Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta, bằng cách đầu tư vào năng lượng có thể phục hồi. Chúng ta nên sử dụng nguồn năng lượng khôn ngoan hơn, cho tương lai chúng ta, và tương lai của hành tinh.

2. Reduce our electricity bills. (Giảm hóa đơn tiền điện của chúng ta.)

3. Turn off the lights before going to bed. (Tắt đèn trước khi đi ngủ.)

4. Use low energy light bulbs. (Sử dụng bóng đèn năng lượng thấp.)

5. Use public transport. (Sử dụng phương tiện công cộng.)

6. Increase the tax on petrol (Tăng thuế lên xăng)

7. Avoid using cars or motorbikes for short trips. ( Tránh sử dụng xe hơi và xe máy cho những chuyến đi ngắn.)

8. Reduce the use of fossil fuel. (Giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.)

What should you do? (Bạn nên làm gì?)

Hướng dẫn giải:

In my opinion, I would choose 1, 3, 4, 5 and 8 as the ways to save energy. (Theo ý kiến của tôi thì tôi sẽ chọn 1,3,4,5 và 8 để tiết kiệm năng lượng.)

Bài 6 Task 6. Write a short passage about what we should do to save energy. (Viết một đoạn văn ngắn vể cách chúng ta nên làm để tiết kiệm năng lượng) Hướng dẫn giải:

We should use electricity efficiently and remember to turn off the lights when we go out or we go to bed. Moreover, we should use low light bulbs. We also can use public transport more often.

Tạm dịch:

Chúng ta nên sử dụng điện hiệu quả hơn và nhớ tắt đèn khi ra ngoài hoặc khi đi ngủ. Hơn nữa, chúng ta nên sử dụng đèn thấp áp. Chúng ta cũng có thể sử dụng phương tiện công cộng thường xuyên hơn.

Từ vựng

– fundamental (adj): nền tảng

– human beings (n): con người

– mountainous areas: khu vực miền núi

– gather (v): lượm nhặt

– rural areas: khu vực nông thôn

– smoke-free (Adj): không khói

– animal manure: phân động vật

– tendency (n): xu hướng

– running out: cạn kiệt

chúng tôi

Giải Skills 2 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the pictures below. What kind of festivals do you think it is? Share your ideas with a partner. (Nhìn vào hình bên dưới. Em nghĩ đó là loại lễ hội gì? Chia sẻ ý kiến với bạn học)

Hướng dẫn giải:

There are so many people cheering up, shouting and dancing. Also there is a performer, maybe a singer. So I think it’s a music festival. (Có rất nhiều người đang hò reo và nhảy nhót. Còn có 1 người có thể là ca sĩ. Nên tôi nghĩ đó là 1 lễ hội âm nhạc.)

Bài 2

Task 2. Listen to Nick talk about a music festival he attended. Tick (√) true (T) or false (F). Correct the false sentences.

Tạm dịch:Đảo Wight là lễ hội nổi tiếng nhất trên thế giới.

2. T

Tạm dịch:Khoảng 60 ngàn người đã tham gia lễ hội vào năm rồi.

Tạm dịch: Nick và gia đình anh ấy đã ở một khách sạn gần khu cắm trại.

Tạm dịch:Jon Bon Jovi là ca sĩ yêu thích của Nick.

5. T

Tạm dịch: Ban nhạc của Jon Bon Jovi đã trình diễn gần 3 giờ.

Audio script:

Last summer holiday my family went back to the UK and we went to a music festival on the Isle of Wight. It is one of the most famous music festivals in our country, which takes place every June. When we got there, I was impressed by the huge number of people. You know about sixty thousand people went to the event. We didn’t stay at a hotel but put up a tent in the camp site. It was lots of fun. We listened to a lot of songs by many bands such as The Killers and The Stone Roses. Guess what? We met Jon Bon Jovi! He’s my dad’s favourite singer. He and his band stirred up the crowd in nearly three hours with the hit songs. We also went to the Bohemian Woods, a beautiful woodland down by the river. There we enjoyed a mix of good music from around the world and escaped the busy and noisy festival for a while.

Dịch Script:

Mùa hè năm ngoái, gia đình tôi trở về Anh và chúng tôi đến một lễ hội âm nhạc trên đảo Wight. Đây là một trong những lễ hội âm nhạc nổi tiếng nhất trong nước, diễn ra vào tháng 6 hàng năm. Khi chúng tôi đến đó, tôi đã rất ấn tượng với số lượng người khổng lồ. Bạn biết khoảng sáu mươi nghìn người đã tham dự sự kiện này. Chúng tôi đã không ở tại một khách sạn thay vào đó là ở tại một cái lều trong khu cắm trại. Đó là rất nhiều niềm vui. Chúng tôi đã nghe rất nhiều bài hát của nhiều ban nhạc như The Killers và The Stone Roses. Đoán xem? Chúng tôi đã gặp Jon Bon Jovi! Ông ấy là ca sĩ yêu thích của cha tôi, ông ấy và ban nhạc của ông đã khuấy động đám đông trong gần ba tiếng đồng hồ với những bài hát nổi tiếng. Chúng tôi cũng đã đi đến Rừng Bohemian, một khu rừng tuyệt đẹp bên bờ sông. Ở đó, chúng tôi thưởng thức một buổi hòa nhạc hay từ khắp nơi trên thế giới và thoát khỏi lễ hội đông đúc và ồn ào một lúc.

Bài 3 Task 3. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi) Hướng dẫn giải:

1. It takes place every June.

Tạm dịch: Khi nào lễ hội diễn ra?

– Nó diễn ra vào mỗi tháng 6.

2. They are music bands.

Tạm dịch: The Killers và the Stone Roses là gì?

– Họ là các ban nhạc.

3. He interested the audience with the hit songs.

Tạm dịch: Jon Bon Jovi đã thu hút khán thính giả như thế nào?

– Ông ấy thu hút khán giả với những bài hit.

4. They also went to the Bohemian Woods.

Tạm dịch:Nick và gia đình anh ấy cũng đi đâu?

– Họ cùng đi đến khu rừng Bohemian.

5. They enjoyed a mix of good music from around the world.

Tạm dịch:Họ làm gì ở đó?

– Họ thưởng thức tuyển tập âm nhạc hay từ khắp thế giới.

Bài 4 Task 4. Think about a festival you attended. Make notes about it below. (Nghĩ về một lễ hội em đã tham gia và ghi chú về nó như bên dưới) Hướng dẫn giải: Name of festival – Tet Holiday Flower Festival

– What was the festival?

They display and decorate Nguyen Hue Street in HCMC with many flowers and lights.

– Who celebrated it?

Ho Chi Minh City People’s Committee.

– Where was it held?

It’s in Nguyen Hue Street, District 1, HCMC.

– How was it held?

People decorate the Street with many kinds of flower for 1 week in Tet Holiday. People come there to enjoy the flowers and take pictures.

– Why was it held?

They do it to welcome the Tet Holiday.

– When was it held?

In Tet Holiday.

Tạm dịch:

Lễ hội hoa xuân

– Lễ hội đó là gì?

Họ trưng bày và trang trí đường Nguyễn Huệ ở Thành phố Hồ Chí Minh với rất nhiều hoa và đèn.

– Ai tổ chức?

Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

– Nó ở đâu?

Nó ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

– Nó được tổ chức như thế nào?

Người ta trang trí đường Nguyễn Huệ với nhiều loại hoa trong vòng 1 tuần vào dịp Tết. Người ta đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

– Tại sao nó được tổ chức?

Họ tổ chức để chào mừng dịp Tết.

– Nó được tổ chức khi nào?

Vào dịp Tết.

Bài 5

Task 5. Now write a short paragraph about the festival you attended. Use the notes above

(Viết một đoạn văn ngắn về lễ hội mà em tham gia. Sử dụng những ghi chú bên trên) Hướng dẫn giải:

I used to attend the Tet Holiday Flower festival. It’s called Nguyen Hue Flower street Festival. It is held in Nguyen Hue Street in District 1, Ho Chi Minh City. It takes place every Tet Holiday for 1 week. It is celebrated by Ho Chi Minh City People’s Committee. They display and decorate the street with many kinds of flowers and lights. Many people come there to enjoy the beautiful flowers and take pictures.

Tạm dịch:

Tôi từng tham gia Lễ hội Hoa Tết. Nó được gọi là Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ. Nó được tổ chức ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Nó diễn ra vào mỗi dịp Tết trong vòng 1 tuần. Nó được ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức. Họ trưng bày và trang trí đường phố với nhiều loại hoa và đèn. Nhiều người đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

Từ vựng

– Isle (n): đảo

– takes place: diễn ra

– be impressed (adj): bị ấn tượng

– event (n): sự kiện

– put up a tent: dựng lều

– camp site: khu vực cắm trại

– bands (n): ban nhạc

– stirred up: khuấy động

– display (v): trưng bày

chúng tôi

Giải Skills 2 Unit 7 Tiếng Anh 7 Mới Tập 2

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Work in groups. Where do you think this picture was taken? Why is it special? (Làm việc theo nhóm. Em nghĩ bức hình này đã được chụp ở đâu? Tại sao nó đặc biệt?) Hướng dẫn giải:

I think this picture was taken in a city, maybe in Vietnam. It was a long traffic jam.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ bức hình này được chụp ở 1 thành phố nào đó, có thể là ở Việt Nam. Nó kẹt xe một hàng dài.

Bài 2 Task 2. Look at the following headline and check your answers. (Nhìn vào tựa đề sau và kiểm tra những câu trả lời của em. ) Tạm dịch:

KẸT XE PHÁ KỶ LỤC!

Hôm qua, Braxin đã có một sự kẹt xe hàng dài nhất trên thế giới ở thành phố lớn nhất Braxin. Nó dài 295km.

Tạm dịch: São Paulo ở Braxin có …

A. dân số đông.

B. những vụ kẹt xe tệ nhất.

C. Những kỉ lục cao.

São Paulo ở Braxin có những vụ kẹt xe tệ nhất.

2. C

Tạm dịch: Những thành phố lớn thường bị kẹt xe vào …

A. mỗi ngày

B. vào buổi tối

C. giờ cao điểm

Những thành phố lớn thường bị kẹt xe vào giờ cao điểm.

3. A

Tạm dịch: Nguyên nhân chính của vấn đề này là

A. dân số tăng.

B. đường hẹp

C. chất lượng đường kém

Nguyên nhân chính của vấn đề này là việc dân số tăng.

4. C

Tạm dịch:Theo đoạn văn, nhiều người sử dụng đường bộ …

A. tuân thủ luật giao thông

B. không biết biển báo

C. không tuân thủ luật giao thông

Theo đoạn văn, nhiều người sử dụng đường bộ không tuân theo luật giao thông.

Audio script:

The most common traffic problem in cities around the world is traffic jams. São Paulo in Brazil has the world’s worst daily traffic jams. According to reports, the historical congestion record was set on June 1, 2012, with 295 kilometres of vehicle queues around the city during the evening rush hour. Some other big cities also suffer from serious congestion in the rush hour.

Dịch Script:

Vấn đề giao thông phổ biến nhất ở các thành phố trên khắp thế giới là ách tắc giao thông. São Paulo ở Brazil có ùn tắc giao thông hàng ngày tồi tệ nhất trên thế giới. Theo báo cáo, kỉ lục tắc nghẽn lịch sử được thiết lập vào ngày 1 tháng 6 năm 2012, với 295 km đường đợi xe quanh thành phố trong giờ cao điểm buổi tối. Một số thành phố lớn khác cũng bị tắc nghẽn nghiêm trọng trong giờ cao điểm.

Nguyên nhân chính của vấn đề giao thông này là sự gia tăng dân số ở các thành phố lớn. Vì vậy, số người tham gia giao thông đã tăng lên nhiều lần. Lý do thứ hai là các con đường hẹp và đôi khi không đủ tốt. Ngoài ra, nhiều người dùng đường không có sự tôn trọng các quy tắc giao thông. Kết quả là, vấn đề này ngày càng tồi tệ hơn.

Bài 4 Task 4. Tick the traffic problems in big cities in Viet Nam. (Đánh dấu chọn vào những vấn đề giao thông trong những thành phố lớn ở Việt Nam) Hướng dẫn giải:

Những vấn đề xảy ra ở các thành phố lớn của Việt Nam chọn: 1, 2, 3, 4, 6.

Tạm dịch: Một trong những vấn đề giao thông ở những thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều người sử dụng đường bộ.

Tạm dịch: Có quá nhiều phương tiện xe cộ trên đường.

Tạm dịch: Nhiều con đường chật hẹp và lầy lội.

4. There are traffic accidents every day.

Tạm dịch: Có tai nạn giao thông hàng ngày.

5. wild animals running across the road.

Tạm dịch: Động vật hoang dã chạy qua đường.

6. Many young people ride their bikes dangerously.

Tạm dịch: Nhiều thanh niên lái xe đạp thật nguy hiểm.

Bài 5 Task 5. Write a paragraph about the traffic problems where you live, or in a town, or a city you know well. Use the cues above, and the following outline. (Viết một đoạn văn về những vấn để kẹt xe nơi bạn sống, hoặc trong một thị trấn, hoặc một thành phố mà em biết. Sử dụng những gợi ý bên trên, và dàn ý bên dưới.) Hướng dẫn giải:

My city – Ho Chi Minh city, has bad traffic problems.

There are so many vehicles on the streets and alleys, from buses, cars, to motorbikes, bicycles. The city has the most motorbikes in this country.

Moreover, the streets are very narrow and bad. They are easily flooded when it rains so heavily. The streets and alleys become bumpy after the rain.

Many traffic users don’t obey the traffic rules. They usually drive and ride very dangerously.

As a result, there are traffic accidents every day in this city.

Tạm dịch:

Thành phố tôi – Thành phố Hồ Chí Minh, có những vấn đề giao thông thật tệ.

Có quá nhiều phương tiện giao thông trên những con đường và hẻm nhỏ, từ xe buýt, xe hơi, xe máy, xe đạp. Thành phố có nhiều xe máy nhất cả nước.

Hơn nữa, những con đường rất hẹp và tệ. Chúng thường dễ bị ngập khi trời mưa lớn. Đường xá và hẻm trở nên gập ghềnh sau cơn mưa.

Nhiều người tham gia giao thông không tuân thủ luật giao thông. Họ thường lái xe và đạp xe rất nguy hiểm.

Kết quả là có nhiều tai nạn giao thông xảy ra hàng ngày trong thành phố này.

Từ vựng

– record (v): ghi nhận

– the worst : tồi tệ nhất (so sánh nhất)

– suffer from: trải qua

– poor quality: chất lượng thấp

– problem: vấn đề

– narrow (adj): chật hẹp

– traffic accidents: tai nạn giao thông

– flooded (adj): bị ngập úng

– bumpy (adj): gập ghềnh

chúng tôi

Giải Skills 1 Trang 44 Unit 10 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. Nuclear, wind , solar.

Tạm dịch:

1. Những nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì?

– Thủy điện

2. Loại nguồn năng lượng nào sẽ được sử dụng trong tương lai?

– hạt nhân, gió, mặt trời.

Bài 2 Task 2. Read the text below and check your ideas. (Đọc bài văn bên dưới và kiểm tra những ý kiến của em) Tạm dịch:

Kính thưa các vị khách mời,

Hôm nay tôi muốn nói với quý vị về năng lượng có thể phục hồi và không thể phục hồi.

Năng lượng hóa thạch là những nguồn năng lượng không thể phục hồi. Chúng bao gồm dầu, than và khí tự nhiên. Chúng có thể được dùng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện, hoặc lái máy móc lớn. Không may là chúng gây hại đến môi trường. Việt Nam vẫn lệ thuộc vào những nguồn năng lượng không thể phục hồi, tuy nhiên thủy điện đang được sử dụng ngày càng nhiều ở đây.

Thủy điện và hạt nhân có thể tạo ra nhiều năng lượng. Chúng có thể phục hồi và nhiều. Tuy nhiên, thủy điện có giới hạn bởi vì các đập không thể được xây dựng ở một số vùng. Điện hạt nhân có thể cung cấp đủ điện cho nhu cầu toàn thế giới, nhưng nó nguy hiểm.

Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế khác. Gió xoay turbin gió để tạo ra điện. Điện mặt trời có thể được chuyển thành điện. Nó có thể được dùng để làm nóng hoặc làm mát nhà cửa, mặc dù có vài bất lợi nhưng những nguồn năng lượng thay thế này có thể đem đến rất nhiều điện an toàn và sạch. Chúng sẽ được xem trọng ngày càng nhiều ở Việt Nam trong tương lai.

Bài 3 Task 3. a. Match the verbs with the nouns. (Nối những động từ với danh từ) Hướng dẫn giải: 1 – c

create energy: tạo ra năng lượng

2 – a

drive machinery: chạy máy móc

3 – e

generate electricity: phát điện

4 – b

turn turbines: quay turbin

5 – d

heat houses: sưởi ấm nhà

b. Answer the questions (Trả lời các câu hỏi) Hướng dẫn giải:

1. Two. They are renewable and non-renewable.

Tạm dịch:

Có bao nhiêu loại nguồn năng lượng được đề cập trong bài? Chúng là gì?

– Hai. Chúng là loại phục hồi và không thể phục hồi được.

2. Hydropower is limited because dams can not be built in certain areas. Nuclear power is dangerous.

Tạm dịch:

Bất lợi của điện hạt nhân và thủy điện là gì?

– Thủy điện bị giới hạn bởi vì các đập không thể được xây ở vài khu vực. Điện hạt nhân thì nguy hiểm.

3. Because they are natural sources of energy and we use them instead of non-renewable sources.

Tại sao bạn nghĩ gió và mặt trời là nguồn năng lượng thay thế?

– Bởi vì chúng là những nguồn năng lượng tự nhiên và chúng ta sử dụng chúng thay vì năng lượng không thể phục hồi.

4. We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydropower.

Tạm dịch:

Việt Nam hầu như sử dụng loại năng lượng nào?

– Chúng ta sử dụng năng lượng không thể phục hồi là nhiều nhất nhưng chúng ta đang sử dụng thủy điện ngày càng nhiều.

5. He thinks Vietnam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future.

Tạm dịch:

Giáo sư nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng gì nhiều hơn trong tương lai?

– Ông ấy nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng gió và mặt trời là những nguồn năng lượng thay thế trong tương lai.

B: Nó là một nguồn năng lượng không thể phục hồi, bởi vì nó không thể dễ dàng được thay thế.

A: Thuận lợi và bất lợi của nó là gì?

B: Nó có thể được sử dụng để tạo năng lượng cho máy móc, nhưng nó cũng làm ô nhiễm môi trường.

Hướng dẫn giải:

– Wind power is a renewable source of energy because it is free. It comes from wind. It’s abundant. Unfortunately it isn’t always available and it isn’t cheap. (Năng lượng gió là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó không tốn chi phí. Nó đến từ gió và nó rất dồi dào. Tuy vậy nó không luôn sẵn có và nó không rẻ.)

– Coal and natural gas is a non-renewable source of energy because it can be used up. If s very cheap but it’s polluting. It’s not friendly to the environment. (Than đá và các khí gas tự nhiên là nguồn năng lượng không thể phục hồi bởi vì nó có thể bị sử dụng cạn kiệt. Nó rất rẻ nhưng gây ô nhiễm. Nó không thân thiện với môi trường.)

– Solar power is a renewable source of energy because it comes from the sun. It’s abundant, clean and safe. Unfortunately it isn’t cheap. (Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó đến từ mặt trời. Nó rất dồi dào, sạch và an toàn. Nhưng đáng tiếc là nó không rẻ.)

Từ vựng

– fossil fuel (n): năng lượng hóa thạch

– oil (n): dầu mỏ

– coal (n): than

– generate electricity: sản xuất điện

– machinery (n): máy móc

– rely on: phụ thuộc vào

– a great deal of + N: 1 lượng lớn

– dam (n): đập thủy điện

– alternative (Adj): khác

– convert into: chuyển thành

chúng tôi