Top 3 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Unit 2 Looking Back Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Looking Back Unit 2 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. What health problems do you think each of these people has? (Em nghĩ mỗi người này gặp vấn đề nào?) Lời giải chi tiết:

a. ‘Oh, I forgot to wear a sun hat today.’

B: You have the sunburn. You should drink much water and put the yogurt on your skin.

Tạm dịch: tăng cân * have an allergy

A: I will. Thank you.

A: Doctor, oh, my teeth are so hurtful. I feel very uncomfortable.

B: I think you have the toothache. Let me check your teeth more carefully and I will give you the medicine.

A: Oh, doctor, I have a cough and a runny nose. I feel so bad.

B: You have the flu. You should drink orange juice, take the medicine and take a sleep.

A: Thanks Doctor.

A: Oh, doctor, I’m so scared. Fm putting on weight. I ate so much.

B: You should eat less and do exercise more.

Lời giải chi tiết:

A: Thanks doctor, I will do.

A: I ate seafood yesterday. I feel uncomfortable. My skin is so itchy.

B: I think you have an allergy. You should take the medicine.

A: Thanks doctor.

When you have a headache, you should rub an egg on your head.

A: I don’t think this is true. It’s a myth.

B: Yes, I agree. /No, I disagree. I heard it’s true.

1. Going outside with wet hair gives you a cold or flu.

Tạm dịch:

2. Eating more fresh fish makes you smarter.

3. Eating more carrots helps you see at night.

1. When you go outside with wet hair, it can make you get a cold or flu.

A: Yes, I agree.

2. You should eat more fresh fish, it can make you smarter.

A: Yes, I agree.

B: I don’t think this is true.

3. You should eat more carrots, it will help you see in the night more clearly.

Từ vựng

A: Yes, I agree.

B: I don’t think this is true.

1. Khi bạn đi ra ngoài với tóc ướt, nó có thể làm bạn bị cảm.

A: Vâng, tôi đồng ý.

2. Bạn nên ăn nhiều cá tươi hơn, nó có thể làm cho bạn thông minh hơn

A: Vâng, tôi đồng ý.

B: Tôi không nghĩ điều này đúng.

3. Bạn nên ăn cà rốt nhiều hơn, nó sẽ giúp bạn thấy trong bóng tối rõ hơn.

chúng tôi

A: Vâng, tôi đồng ý.

B: Tôi không nghĩ điều này đúng.

Tiếng Anh Lớp 7 Unit 2 Looking Back Sgk

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng anh lớp 7 unit 2 looking back

Task 1. What health problems do you think each of these people has?

(Em nghĩ mỗi người này gặp vấn đề nào?)

Tạm dịch: “Ồ, hôm nay tôi quên đội nón che nắng rồi.”

Anh ấy/cô ấy bị cháy nắng.

b. spots

Tạm dịch: “Tôi không bao giờ nhớ rửa mặt mình.”

Anh ấy / cô ấy bị vết dơ.

c. puts on weight

Tạm dịch: “Tôi ăn quá nhiều thức ăn vặt và tôi quá yếu đến nỗi không tập thể dục được.”

Anh ấy / cô ấy tăng cân.

d. stomachache

Tạm dịch: “Tôi nghĩ tôi đã ăn phải cái gì không tốt.”

Anh ấy/cô ấy bị đau bụng.

e. flu

Tạm dịch: “Tôi cảm thấy nhức mỏi và mũi tôi đang chảy nước mũi.”

Anh ấy/ cô ấy bị cảm cúm.

Task 2. Look at the pictures below. Write the health problem below each person

(Nhìn vào những bức hình bên dưới. Viết vấn đề sức khỏe bên dưới mỗi người.)

Tạm dịch: vết dơ

2. putting on weight

Tạm dịch: tăng cân

3. sunburn

Tạm dịch: cháy nắng

4. stomachache

Tạm dịch: đau bụng

5. flu

Tạm dịch: cảm cúm

Task 3. Complete the health tips below with ‘more’ or ‘less’

(Hoàn thành những bí quyết sức khỏe bên dưới.)

Tạm dịch: Ăn ít thức ăn vặt lại. Nó là bạn mập đấy!

2. more

Tạm dịch:Rửa tay nhiều hơn. Bạn sẽ có ít cơ hội bị bệnh cúm hơn

3. more

Tạm dịch: Ngủ nhiều hơn, nhưng cố gắng dậy vào thời gian như thường lệ. Thậm chí là vào cuối tuần!

4. less

Tạm dịch:Đi ra ngoài ít hơn. Nếu bạn cần đi ra ngoài, nên đội nón.

5. less

Tạm dịch: Xem ti vi ít hơn. Nhìn màn hình quá lâu sẽ gây hại cho mắt.

6. more

Tạm dịch: Luyện tập thể thao nhiều hơn, và bạn sẽ cảm thấy cân đôi hơn và khỏe mạnh hơn.

Task 4. Draw a line to link the sentences and a coordinator to form meaningful sentences

(Viết một dòng để liên kết các câu và một từ bổ nghĩa để hình thành câu ý nghĩa.)

Tạm dịch:Tôi muốn ăn thức ăn vặt nhưng tôi đang lên cân.

2. I don’t want to be tired tomorrow, so I should go to bed early.

Tạm dịch: Tôi không muốn mệt mỏi vào ngày mai, vì thế tôi sẽ đi ngủ sớm.

3. I have a temperature, and I feel tired.

Tạm dịch: Tôi bị sốt và tôi cảm thấy mệt.

4. I can exercise every morning, or I can cycle to school.

Tạm dịch:Tôi có thể luyện tập mỗi buổi sáng, hoặc tối có thể đạp xe đến trường.

B: You have the sunburn. You should drink much water and put the yoghurt on your skin.

A: I will. Thank you.

Tạm dịch:

A: Chào bác sĩ. Ồ mặt tôi thật là đỏ. Tôi đã ở ngoài vào hôm qua.

B: Bạn bị cháy nắng rồi đấy. Bạn nên uống nhiều nước và đắp sữa chua lên da.

A: Tôi sẽ làm thế. Cảm ơn bác sĩ.

A: Doctor, oh, my teeth are so hurtful. I feel very uncomfortable.

B: I think you have the toothache. Let me check your teeth more carefully and I will give you the medicine.

A: Thanks a lot.

Tạm dịch:

A: Bác sĩ, ôi, răng tôi đau quá. Tôi cảm thấy khó chịu vô cùng.

B: Tôi nghĩ bạn bị đau răng rồi đấy. Để tôi kiểm tra răng bạn kỹ hơn và tôi sẽ cho bạn thuốc uống.

A: Cảm ơn bác sĩ nhiều.

A: Oh, doctor, I have a cough and a runny nose. I feel so bad.

B: You have the flu. You should drink orange juice, take the medicine and take a sleep.

A: Thanks Doctor.

Tạm dịch:

A: Ồ, bác sĩ, tôi bị ho và chảy nước mũi.

B: Bạn bị cảm rồi đó. Bạn nên uống nước cam, uống thuốc và đi ngủ.

Ả: Cảm ơn bác sĩ.

A: Oh, doctor, I’m so scared. Fm putting on weight. I ate so much.

B: You should eat less and do exercise more.

A: Thanks doctor, I will do.

Tạm dịch:

A: Ồ bác sĩ, tôi sợ quá. Tôi đang lên cân. Tôi đã ăn quá nhiều.

B: Bạn nên ăn ít hơn và tập luyện thề thao nhiều hơn.

A: Cảm ơn bác sĩ, tôi sẽ làm thế.

A: I ate seafood yesterday. I feel uncomfortable. My skin is so itchy.

B: I think you have an allergy. You should take the medicine.

A: Thanks doctor.

Tạm dịch:

A: Tôi đã ăn hải sản hôm qua. Tôi cảm thấy không khỏe. Da tôi ngứa ngáy.

B: Tôi nghĩ bạn bị dị ứng. Bạn nên uống thuốc.

A: Cảm ơn bác sĩ.

A: Yes, I agree.

2. You should eat more fresh fish, it can make you smarter.

A: Yes, I agree.

B: I don’t think this is true.

3. You should eat more carrots, it will help you see in the night more clearly.

A: Yes, I agree.

B: I don’t think this is true.

Tạm dịch:

1. Đi ra ngoài lúc tóc ướt sẽ làm cho bạn bị cảm cúm.

Khi bạn đi ra ngoài với tóc ướt, nó có thể làm bạn bị cảm.

A: Vâng, tôi đồng ý.

2. Bạn nên ăn nhiều cá tươi hơn, nó có thể làm cho bạn thông minh hơn

A: Vâng, tôi đồng ý.

B: Tôi không nghĩ điều này đúng.

3. Bạn nên ăn cà rốt nhiều hơn, nó sẽ giúp bạn thấy trong bóng tối rõ hơn.

A: Vâng, tôi đồng ý.

B: Tôi không nghĩ điều này đúng.

được đăng trong phần Soạn Anh 7 và giải bài tập Tiếng Anh 7 gồm các bài soạn Tiếng Anh 7 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 7 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 7.

Xem Video bài học trên YouTube

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 2. Looking Back

Unit 2: My home

LOOKING BACK (Trả lời câu hỏi phần 1-6 trang 24 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

2. The dog is in front of his house.

3. The cat is between the bookshelf and the sofa.

4. The cat is behind the computer.

5. The girl is next to the cat.

6. The boy is next to the sofa.

1. Cậu bé ở trên ghế.

2. Con chó nằm trước nhà nó.

3. Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

4. Con mèo ở phía sau máy vi tính

5. Cô gái ở cạnh con mèo.

6. Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

1. There is a clock on the wall.

2. There are books on the bookshelf.

3. There is a desk next to the bookshelf.

4. There aren’t two posters on the wall.

5. There is a laptop and a lamp on the desk.

6. There aren’t 3 small trees in the corner.

1. Có một cái đồng hồ trên tường.

2. Có những quyển sách ở trên kệ.

3. Có một cái bàn giấy kế bên kệ sách.

4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trên bàn giấy

6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.

Lời giải:

1. Is there a clock on the wall?

2. Are there books on the bookshelf?

3. Is there a desk next to the bookshelf?

4. Are there two posters on the wall?

5. Is there a laptop and a lamp on the desk?

6 .Are there 3 small trees in the corner?

My bedroom is small and warm. The wall is green and the curtain is yellow. There are a desk, two wardrobes, a bed and a bookshelf. The computer is on the desk and below the bookshelf. The bed is next to the desk and in front of the curtain. There are a lot of pillow on the bed.

I have my own bedroom. My bedroom is small and warm. The wall is blue and the curtain is brown. There are a desk, one wardrobes , a bed and a poster. I put my computer on the desk and below the a poster and poster on the wall. The bed is next to the wardrobes and in front of the curtain. There are a lot of pillow on the bed. I love reading in my room. My room is my favorite place.

Phòng ngủ của tôi nhỏ và ấm cúng. Tường màu xanh còn rèm cửa thì màu vàng. Trong phòng có một cái bàn, 2 tủ đựng quần áo, một cái giường và một giá sách. Chiếc máy tính ở trên bàn và ở dưới giá sách. Giường ở ngay cạnh bàn và trước rèm cửa. Có rất nhiều gối ở trên giường.

A: Where is the cat?

B: Is it in the kitchen?

A: No it isn’t.

B: Is it on the fridge?

A: No, it isn’t.

B: Is it in front of the curtain ?

A: Yes, it is.

tiếng anh lớp 6 unit 2, soạn tiếng anh lớp 6 unit 2, giải tiếng anh lớp 6 unit 2, tiếng anh 6 unit 2, soạn anh 6 unit 2, giải bài tập tiếng anh lớp 6 unit 2, unit 2 lớp 6, tieng anh lop 6 unit 2

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 2. My home

Giải Looking Back Unit 8 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Think of an example of every type of films in the box. (Nghĩ một ví dụ về mỗi loại phim trong khung) Hướng dẫn giải:

Science-fiction (Khoa học viễn tưởng): Planet of the Jellyfish is a Science-flction.

(Hành tinh của loài sứa là phim khoa học viền tưởng.)

Thriller (ly kỳ): Qua Tim Mau is a thriller.

(Quả tim máu là phim ly kỳ.)

Documentary (phim tài liệu): Pirates of Southest Asia is a documentary.

(Cướp biển Đông Nam Á là phim tài liệu.)

Horror (kinh dị): Ngoi nha trong hem (House in the alley) is a horror.

(Ngôi nhà trong hẻm là phim kinh dị.)

Romantic comedy: Crazy Coconut is a Romantic comedy.

(Dừa điên là hài lãng mạn.)

Comedy: Mr Bean is a comedy.

(Mr Bean là phim hài.)

Action: Dong mau anh hung is an Action.

(Dòng máu anh hùng là phim hành động.)

Animation: Tom & Jerry is an animation.

(Tom và Jerry là phim hoạt hình.)

Bài 2

Task 2. Read the sentences. What types of films are the people talking about?

(Đọc các câu. Mọi người đang nói về loại phim nào?) Hướng dẫn giải:

1. It’s a comedy.

Tạm dịch:Diễn xuất xuất sắc, và tôi đã cười từ đầu đến cuối.

Nó là một phim hài.

2. It’s a horror film.

Tạm dịch:Cảnh phim quá đáng sợ đến nỗi tôi đã nhắm mắt lại.

Nó là phim kinh dị.

3. It’s a documentary.

Tạm dịch: Tôi nghĩ phim này sẽ được yêu thích bởi những người quan tâm đến những câu chuyện có thật.

Đó là phim tài liệu.

4. It’s a romantic comedy.

Tạm dịch: Nó rất vui nhộn.

Nó là phim hài lãng mạn.

5. It’s a science-fiction film.

Tạm dịch:Hiệu ứng đặc biệt thật ngoài sức tưởng tượng! Người máy trông như thật.

Nó là phim khoa học viễn tưởng.

Bài 3

Task 3. Fill in the blanks with -ed or -ing adjectives that are formed from the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống với tính từ -ed và -ing mà dược hình thành từ những động từ trong ngoặc đơn.) Hướng dẫn giải:

V-ed: cảm xúc, cảm giác của con người, thường là do ngoại cảnh tác động vào

V-ing: Bản chất của sự việc

1. terrified (Adj): khủng khiếp

Tạm dịch:Tôi chưa bao giờ cảm thấy khủng khiếp như trước đây khi tôi xem phim kinh dị đó.

2. disappointing (adj): đáng thất vọng

Tạm dịch:Mặc dù tốn hàng triệu đô la cho phim đó, nhưng nó vẫn gây thất vọng.

3. annoying (adj): khó chịu

Tạm dịch: Họ thấy thái độ của anh ta rất khó chịu).

4. satisfied (adj): thỏa mãn

Tạm dịch:Chúng tôi đã thỏa mãn với dịch vụ ở rạp phim.

5. shocking (adj): gấy sốc

Tạm dịch:Chúng tôi thấy rằng cốt truyện của phim gây sốc.

Bài 4 Task 4. Complete the second sentence in each pair, using the word in brackets. The meaning of both sentences should be the same. (Hoàn thành câu thứ hai với từ cho sẵn trong ngoặc đơn. Nghĩa của hai câu nên giống nhau.) Hướng dẫn giải:

1.They were excited about the film.

Tạm dịch: Họ rất hào hứng về bộ phim đó.

2.The film was boring so they left halfway through it.

Tạm dịch:Bộ phim quá chán, vì thế họ bỏ đi lúc nửa phim.

3.We were moved at the ending of the film.

Tạm dịch:Chúng tôi rất cảm động với kết thúc của phim.

4.You’ll be surprised at his new film.

Tạm dịch: Bạn sẽ ngạc nhiên với phim mới của anh ta.

5.Lots of people find the way he behaves/ his behavior confusing.

Tạm dịch: Nhiều người thấy cách anh ấy cư xử thật bối rối.

Bài 5 Task 5. Match the first half in A with the suitable half in B. Hướng dẫn giải: 1 – b

2 – d

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy khởi hành sớm, nhưng anh ấy vẫn đến trễ.

3 – a

Tạm dịch: Mặc dù có sự phản đối chung, nhưng chính phủ vẫn quyết định cấm phim đó.

4 – e

Tạm dịch: Mặc dù giá cao nhưng bắp rang vẫn bán chạy.

5 – c

Tạm dịch: Giá hoàn toàn cao, tuy nhiên bây giờ nó đang giảm.

Bài 6

Tạm dịch: Mặc dù tôi không thật sự thích đi đến rạp phim, nhưng thế sẽ tốt hơn là ở nhà.

(Đánh số các hàng đàm thoại theo thứ tự đúng.) Hướng dẫn giải:

Task 6. Number the lines of the dialogue in the correct order.

1. E

2. I

3. A

4. F

5. B

6. D

7. C

8. H

9. G

– What are you doing tomorrow night?

– Nothing much. Why do you ask?

– How about going to the movies?

– Which movie?

– I think Now You See Me would be a good choice.

– That sounds pretty good, i’ve seen the trailer.

– Where should we meet?

– I can pick you up. Is 7 o’clock alright for you?

Tạm dịch:

– Perfect!

E. Tối mai bạn làm gì?

I. Không làm gì lắm. Sao bạn hỏi thế?

F. Phim gì?

B. Mình nghĩ phim Now You See Me làm một sự lựa chọn hay.

D. Nghe có vẻ khá hay đó. Mình từng xem trailer phim này.

C. Chúng mình gặp nhau ở đâu?

H. Mình có thể đón bạn. 7 giờ bạn đi được không?

chúng tôi

G. Tuyệt!