Top 9 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Unit 2 Skills 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh 8 Unit 7: Skills 2

Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Pollution trang 13

Soạn Tiếng Anh Unit 7 lớp 8: Skills 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims

By the end of the lesson, sts will be able to:

– Listen to a conversation on TV between a reporter and an environmentalist about thermal pollution.

– Write an article about causes and effects of a type of pollution in their area.

2. Objectives

– Vocabulary: cause and effect of thermal pollution

– Grammar: conjunctions

– Skills: listening, writing

II. Nội dung soạn Skills 2 Unit 7 Pollution

1. Describe what you see in the pictures and talk about relationship between them. (Miêu tả những gì bạn xem trong hình và nói về mối quan hệ giữa chúng.)

– The first picture shows an algal bloom in coastal seawater.

– The second picture shows the cooling towers from a power station.

– They are both related to thermal pollution.

Hướng dẫn dịch:

– Bức tranh thứ nhất cho thấy tảo nở hoa dày đặc trong nước biển ven bờ.

– Bức tranh tthứ hai cho thấy các tháp làm mát từ một trạm phát điện.

2. Listen to part of a conversation on TV between a reporter and an environmentalist about thermal pollution. Complete the diagram. Use more than three words for each blank. (Nghe phần bài đàm thoại trên ti vi giữa một phát thành viên và nhà môi trường học về ô nhiễm nhiệt. Hoàn thành bảng biểu. Sử dụng không hơn 3 từ cho mỗi chỗ trống.)

Hướng dẫn dịch:

Ô nhiễm nhiệt

Định nghĩa: nước nóng hơn hoặc mát hơn

Nguyên nhân:

– Nhà máy nhiệt điện sử dụng nước để làm mát thiết bị.

– Xả nước lạnh vào những dòng sông.

Hậu quả:

– Nước nóng hơn làm giảm lượng ôxi.

– Ít ôxi làm hại đàn cá.

– Sự phát triển của những tảo gây hại cũng là hậu quả khác.

– Có thể thay đổi màu sắc của nước và gây ngộ độc cá.

Giải pháp:

– Xây dựng những tháp làm mát để làm nguội nước.

Nội dung bài nghe:

Reporter: Does thermal pollution mean that bodies of water get hotter, Mr Nam?

Mr Nam: Not always. Sometimes the water becomes colder, and that’s also thermal pollution means a change in the water temperature.

Reporter: That’s interesting! What causes

Mr Nam: Power station are one factor. They use water in the nearby lakes or rivers to cool their equipment, which heats up the water. Then they dump the hot water back into its source.

Reporter: Are there any other causes?

Mr Nam: Yes. Thermal pollution may also happen due to the discharge of cold water from reservoirs into warm rivers.

Reporter: Thermal pollution can have dramatic effects. Right?

Mr Nam: Certainly. Most aquatic creatures need a certain temperature to survive. Warmer water has less oxygen in it, and this can harm fish populations. Besides, warmer water can cause harmful algalblooms. This can change the colour of the water like in the first picture and, more seriously, the algea poisons the fish.

Reporter: What can we do, Mr Nam?

Mr Nam: In many places, they build cooling towers like in the second picture to cool down the water from power stations.

Reporter: Anything else we can do?…

Hướng dẫn dịch bài nghe:

Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có phải làm các nguồn nước nóng lên không, ông Nam?

Mr Nam: Không hoàn toàn đúng. Đôi khi nước trở nên lạnh hơn, và điều đó cũng làm ô nhiễm nhiệt nghĩa là thay đổi nhiệt độ nước.

Phóng viên: Thật thú vị! Nguyên nhân là gì vậy?

Mr Nam: Nhà máy điện là một yếu tố. Họ sử dụng nước ở các hồ hoặc sông gần đó để làm mát thiết bị của họ, làm nóng nước. Sau đó, họ đổ nước nóng trở lại nguồn của nó.

Phóng viên: Có nguyên nhân nào khác không?

Ông Nam: Vâng. Ô nhiễm nhiệt cũng có thể xảy ra do việc xả nước lạnh từ các hồ chứa vào các con sông ấm.

Phóng viên: Ô nhiễm nhiệt có thể có tác động mạnh mẽ. Có đúng không?

Ông Nam: Chắc chắn rồi. Hầu hết các sinh vật thủy sinh cần một nhiệt độ nhất định để tồn tại. Nước ấm hơn có ít ôxy hơn, và điều này có thể gây hại cho quần thể cá. Bên cạnh đó, nước ấm hơn có thể gây ra tảo nở hoa có hại. Điều này có thể thay đổi màu sắc của nước như trong bức hình đầu tiên và, nghiêm trọng hơn, tảo đầu độc cá.

Phóng viên: Chúng ta có thể làm gì, ông Nam?

Ông Nam: Ở nhiều nơi, họ xây dựng các tháp làm mát như trong bức hình thứ hai để làm mát nước từ các nhà máy điện.

Phóng viên: Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì khác không? …

Water pollution

Definition: Water pollution is the phenomenon of water areas such as rivers, lakes, sea, underground water… being contaminated by human activities that an harm humans and the life of organisms in nature.

Cause: substances contained in pesticides and herbicides, industrial wastes, domestic waste

Effect:

– Causing of cholera, skin cancer, typhoid and polio

– Causing great losses to production and business sectors and aquaculture households.

– Killing fish and the aquatic animals

– Causing shortage of fresh water

Hoặc:

Air pollution

Definition: Air pollution occurs when the air contains gases, dust, fumes or odour in harmful amounts.

Cause: industrial watse, exhaust from car and plane…

Effect: causing diseases, death to humans, damage to other living organisms such as animals and food crops, or the natural or built environment.

Đáp án mang tính chất tham khảo, các em học sinh tự sáng tạo theo ý tưởng của mình.

Soil pollution happens when human activities destroy the earth’s surface.

– Causes: pesticides, herbicides, chemical industrial watse, deforestation…

– Effects: soil pollution, soil erosions, the upper layer of soil is damaged, effects on wild-life… (Tác động: ô nhiễm đất, sói mòn đất, lớp đất mặt bị hư, tác động lên động vật hoang dã…)

– Solutions: Fine heavily people who cut the forest and those who realease chemicals waste into the ground. (Giải pháp: Phạt nặng người chặt phá rừng và người thải rác hóa học vào đất)

5. Read each other’s work and put them to make a complete article. (Đọc bài của mỗi người và đặt chúng cùng nhau để làm bài hoàn chỉnh.)

Giải Skills 2 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the pictures below. What kind of festivals do you think it is? Share your ideas with a partner. (Nhìn vào hình bên dưới. Em nghĩ đó là loại lễ hội gì? Chia sẻ ý kiến với bạn học)

Hướng dẫn giải:

There are so many people cheering up, shouting and dancing. Also there is a performer, maybe a singer. So I think it’s a music festival. (Có rất nhiều người đang hò reo và nhảy nhót. Còn có 1 người có thể là ca sĩ. Nên tôi nghĩ đó là 1 lễ hội âm nhạc.)

Bài 2

Task 2. Listen to Nick talk about a music festival he attended. Tick (√) true (T) or false (F). Correct the false sentences.

Tạm dịch:Đảo Wight là lễ hội nổi tiếng nhất trên thế giới.

2. T

Tạm dịch:Khoảng 60 ngàn người đã tham gia lễ hội vào năm rồi.

Tạm dịch: Nick và gia đình anh ấy đã ở một khách sạn gần khu cắm trại.

Tạm dịch:Jon Bon Jovi là ca sĩ yêu thích của Nick.

5. T

Tạm dịch: Ban nhạc của Jon Bon Jovi đã trình diễn gần 3 giờ.

Audio script:

Last summer holiday my family went back to the UK and we went to a music festival on the Isle of Wight. It is one of the most famous music festivals in our country, which takes place every June. When we got there, I was impressed by the huge number of people. You know about sixty thousand people went to the event. We didn’t stay at a hotel but put up a tent in the camp site. It was lots of fun. We listened to a lot of songs by many bands such as The Killers and The Stone Roses. Guess what? We met Jon Bon Jovi! He’s my dad’s favourite singer. He and his band stirred up the crowd in nearly three hours with the hit songs. We also went to the Bohemian Woods, a beautiful woodland down by the river. There we enjoyed a mix of good music from around the world and escaped the busy and noisy festival for a while.

Dịch Script:

Mùa hè năm ngoái, gia đình tôi trở về Anh và chúng tôi đến một lễ hội âm nhạc trên đảo Wight. Đây là một trong những lễ hội âm nhạc nổi tiếng nhất trong nước, diễn ra vào tháng 6 hàng năm. Khi chúng tôi đến đó, tôi đã rất ấn tượng với số lượng người khổng lồ. Bạn biết khoảng sáu mươi nghìn người đã tham dự sự kiện này. Chúng tôi đã không ở tại một khách sạn thay vào đó là ở tại một cái lều trong khu cắm trại. Đó là rất nhiều niềm vui. Chúng tôi đã nghe rất nhiều bài hát của nhiều ban nhạc như The Killers và The Stone Roses. Đoán xem? Chúng tôi đã gặp Jon Bon Jovi! Ông ấy là ca sĩ yêu thích của cha tôi, ông ấy và ban nhạc của ông đã khuấy động đám đông trong gần ba tiếng đồng hồ với những bài hát nổi tiếng. Chúng tôi cũng đã đi đến Rừng Bohemian, một khu rừng tuyệt đẹp bên bờ sông. Ở đó, chúng tôi thưởng thức một buổi hòa nhạc hay từ khắp nơi trên thế giới và thoát khỏi lễ hội đông đúc và ồn ào một lúc.

Bài 3 Task 3. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi) Hướng dẫn giải:

1. It takes place every June.

Tạm dịch: Khi nào lễ hội diễn ra?

– Nó diễn ra vào mỗi tháng 6.

2. They are music bands.

Tạm dịch: The Killers và the Stone Roses là gì?

– Họ là các ban nhạc.

3. He interested the audience with the hit songs.

Tạm dịch: Jon Bon Jovi đã thu hút khán thính giả như thế nào?

– Ông ấy thu hút khán giả với những bài hit.

4. They also went to the Bohemian Woods.

Tạm dịch:Nick và gia đình anh ấy cũng đi đâu?

– Họ cùng đi đến khu rừng Bohemian.

5. They enjoyed a mix of good music from around the world.

Tạm dịch:Họ làm gì ở đó?

– Họ thưởng thức tuyển tập âm nhạc hay từ khắp thế giới.

Bài 4 Task 4. Think about a festival you attended. Make notes about it below. (Nghĩ về một lễ hội em đã tham gia và ghi chú về nó như bên dưới) Hướng dẫn giải: Name of festival – Tet Holiday Flower Festival

– What was the festival?

They display and decorate Nguyen Hue Street in HCMC with many flowers and lights.

– Who celebrated it?

Ho Chi Minh City People’s Committee.

– Where was it held?

It’s in Nguyen Hue Street, District 1, HCMC.

– How was it held?

People decorate the Street with many kinds of flower for 1 week in Tet Holiday. People come there to enjoy the flowers and take pictures.

– Why was it held?

They do it to welcome the Tet Holiday.

– When was it held?

In Tet Holiday.

Tạm dịch:

Lễ hội hoa xuân

– Lễ hội đó là gì?

Họ trưng bày và trang trí đường Nguyễn Huệ ở Thành phố Hồ Chí Minh với rất nhiều hoa và đèn.

– Ai tổ chức?

Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

– Nó ở đâu?

Nó ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

– Nó được tổ chức như thế nào?

Người ta trang trí đường Nguyễn Huệ với nhiều loại hoa trong vòng 1 tuần vào dịp Tết. Người ta đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

– Tại sao nó được tổ chức?

Họ tổ chức để chào mừng dịp Tết.

– Nó được tổ chức khi nào?

Vào dịp Tết.

Bài 5

Task 5. Now write a short paragraph about the festival you attended. Use the notes above

(Viết một đoạn văn ngắn về lễ hội mà em tham gia. Sử dụng những ghi chú bên trên) Hướng dẫn giải:

I used to attend the Tet Holiday Flower festival. It’s called Nguyen Hue Flower street Festival. It is held in Nguyen Hue Street in District 1, Ho Chi Minh City. It takes place every Tet Holiday for 1 week. It is celebrated by Ho Chi Minh City People’s Committee. They display and decorate the street with many kinds of flowers and lights. Many people come there to enjoy the beautiful flowers and take pictures.

Tạm dịch:

Tôi từng tham gia Lễ hội Hoa Tết. Nó được gọi là Lễ hội đường hoa Nguyễn Huệ. Nó được tổ chức ở đường Nguyễn Huệ, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Nó diễn ra vào mỗi dịp Tết trong vòng 1 tuần. Nó được ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức. Họ trưng bày và trang trí đường phố với nhiều loại hoa và đèn. Nhiều người đến đó để thưởng thức hoa và chụp hình.

Từ vựng

– Isle (n): đảo

– takes place: diễn ra

– be impressed (adj): bị ấn tượng

– event (n): sự kiện

– put up a tent: dựng lều

– camp site: khu vực cắm trại

– bands (n): ban nhạc

– stirred up: khuấy động

– display (v): trưng bày

chúng tôi

Giải Skills 2 Unit 1 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Do you know anything about collecting glass bottles? Do you think it is a good hobby? Why/Why not?

(Em có biết điều gì về việc sưu tầm vỏ chai? Em có nghĩ nó là một sở thích hay không? Tại sao có? Tại sao không?) Lời giải chi tiết:

It means that you collect the glass bottles after you used. I think it is an easy and useful hobby. It also contributes to saving the environment.

Tạm dịch:

Nó có nghĩa là bạn sưu tập những cái chai sau khi bạn sử dụng. Tôi nghĩ nó là một sở thích hữu ích và dễ thực hiện. Nó cũng góp phần bảo vệ môi trường.

Bài 2 Task 2. Listen to an interview about hobbies. A 4!Teen reporter, Ngoc asks Mi about her hobby. Complete each blank in the word web with no more than three words. (Nghe một bài phỏng vấn vể sở thích. Một phóng viên tờ báo 4! Teen hỏi Ngọc vể sở thích của cô ấy. Hoàn thành mỗi khoảng trống trong lưới từ với không quá 3 từ.) Lời giải chi tiết:

1. Name of the hobby: collecting glass bottles

2. Started: two years ago / 2 years ago

3. Person who shares the hobby with Mi: mother / mom

4. To do this hobby Mi has to:a) collect bottles after use + get them from grandmotherb) make vases or c) use them as decorations

Tạm dịch:

Sở thích của Mi

1. Tên sở thích: sưu tập vỏ chai

2. Bắt đầu: cách đây 2 năm

3. Người chia sẻ sở thích với Mi: mẹ

4. Để thực hiện sở thích này, bạn phải.

a) Thu gom vỏ chay sau khi sử dụng + nhận chúng từ bà

b) làm một bình hoa hoặc đèn

c) sử dụng chúng như đồ trang trí trong nhà

5. Cảm nhận về sở thích: hữu ích

6. Tương lai: sẽ tiếp tục sở thích

Audio script:

Ngoc: Today we’re talking about your hobby, collecting glass bottles. It’s quite unusual, isn’t it?

Mi: Yes, it is.

Ngoc: When did you start your hobby?

Mi: Two years ago. I watched a TV programme about this hobby and liked it right away.

Ngoc: Do you share this hobby with anyone?

Mi: Yes, my mum loves it too.

Ngoc: I s it difficult?

Mi: No, it isn’t. I just collect all the beautifull glass bottles after we use them. My grandmother also gives me some.

Ngoc: What do you do with these bottles?

Mi: I can make flower vase or lamps from them. I keep some unique bottles as they are and place them in different places in the house. They become home decorations.

Ngoc: Do you think you will continue your hobby in the future?

Mi: Certainly, it’s a useful hobby. It can help save the environment.

Ngoc: Thank you, Mi.

Dịch Script:

Ngoc: Hôm nay chúng ta đang nói về sở thích của bạn, thu thập các chai thủy tinh. Nó khá lạ, phải không?

Mi: Đúng vậy.

Ngọc: Khi nào bạn bắt đầu sở thích đó?

Mi: Hai năm trước. Tôi đã xem một chương trình truyền hình về sở thích này và thích nó ngay lập tức.

Ngoc: Bạn có chia sẻ sở thích này với bất cứ ai không?

Mi: Có chứ, mẹ tôi cũng thích nó.

Ngoc: Có khó không?

Mi: Không, không hề nha. Tôi chỉ thu thập tất cả các chai thủy tinh đẹp sau khi chúng tôi sử dụng chúng. Bà tôi cũng cho tôi một số vỏ.

Ngọc: Bạn làm gì với những chai này?

Mi: Tôi có thể làm bình hoa hoặc đèn hoa từ họ. Tôi giữ một số chai độc đáo như chúng và đặt chúng ở những nơi khác nhau trong nhà. Chúng trở thành đồ trang trí nhà.

Ngọc: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ tiếp tục sở thích của mình trong tương lai?

Mi: Chắc chắn, đó là một sở thích hữu ích. Nó có thể giúp tiết kiệm môi trường.

Ngọc: Cảm ơn, Mi.

Bài 3

Task 3. Work in pairs. Ask and answer questions about each other’s hobby. Take notes below.

(Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi về sở thích của mỗi người. Ghi chú như bên dưới.) Lời giải chi tiết:

Hoa‘s hobby

1. Name of the hobby: swimming

2. When he/she started the hobby: 1 year ago

3. Who he/she shares it with: her brother

4. To do this hobby you have to: practice swimming gradually

5. Feelings about the hobby: interesting

6. Future: will continue the hobby and do more

Tạm dịch:

Sở thích của Hoa

1. Tên sở thích: bơi lội

2. Cô ấy đã bắt đầu sở thích khi nào: cách đây 1 năm

3. Cô ấy chia sẻ sở thích với ai: em trai cô ấy

4. Để thực hiện sở thích này bạn phải: thực hành tập bơi từ từ

5. Cảm giác về sở thích: thú vị

6. Tương lai: tiếp tục sở thích và bơi nhiều hơn

Bài 4 Task 4. Now, write a paragraph about your classmate’s hobby. Use the notes from 3. Start your paragraph as shown below (Bây giờ, viết một đoạn văn về sở thích của bạn học. Sử dụng ghi chú ở phần 3. Bắt đầu đoạn văn từ sự thể hiện bên dưới.) Lời giải chi tiết:

Hoa is my classmate. Her hobby is swimming. She started to swim 1 year ago. She usually goes swimming with her brother. She had to practice swimming gradually for this hobby. She finds this hobby interesting and relaxed. In the future, she will go swimming more.

Tạm dịch:

Hoa là bạn học của tôi. Sở thích của bạn ấy là bơi lội. Bạn ấy đã bắt đầu học bơi cách đây 1 năm. Bạn ấy thường đi bơi với em trai. Bạn ấy đã phải thực hành tập bơi dần dần cho sở thích này. Bạn ấy thấy sở thích này thật thú vị và thư giãn. Trong lương lai, bạn ấy sẽ đi bơi nhiều hơn nữa.

chúng tôi

Giải Skills 2 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Discuss the following questions. Lời giải chi tiết:

– Who do you think benefits from volunteer work?

3. Why does the reporter think Phuc is confident?

4. Why does Mai think volunteering is special?

Reporter: So Phuc, why do you volunteer?

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place.

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too?

Tạm dịch:

Phuc: Oh yes, I’ve made many new friends and I feel much more self- confident.

Reporter: I agree. You’ve answered the interview very well… And you Mai?

Mai: Volunteering is special to me because I can help others. It’s special because I can see how happy the children are when they learn.

Phóng viên: Vậy, Phúc, tại sao bạn tình nguyện?

Phúc: Tôi tình nguyện bởi vì tôi muốn tạo ra sự khác biệt cho cộng đồng. Chúng ta có thể khuyến khích mọi người bảo vệ môi trường và cộng đồng của chúng ta sẽ là một nơi tốt hơn.

Phóng viên: Bạn có nghĩ rằng hoạt động tình nguyện cũng tốt cho bản thân bạn?

(Tại sao bạn muốn làm điều đó? (Tại sao nó cần thiết? Tại sao nó thú vị?))

1. I because I can make a difference in our community.

(Bạn định thực hiện điều đó như thế nào?) Example:

2. I’ve made many new friends, and I much more self-confident.

(Tôi muốn gây quỹ cho trẻ em đường phố. Tôi muốn làm điều đó bởi vì chúng tôi sẽ có thể cung cấp cho chúng đồ ăn và sách. Chúng sẽ không còn đói nữa. Chúng sẽ có thể đọc. Tôi sẽ nhờ bạn bè giúp đỡ. Chúng tôi sẽ làm bưu thiếp và bán lấy tiền.) Lời giải chi tiết:

3. Volunteering is special to me I can help others.

Tạm dịch: Tớ muốn quyên tiền cho trẻ em đường phố bởi vì tTừ vựng ớ nghĩ đây là cách tốt nhất để giúp đỡ chúng. Tớ sẽ kêu gọi sự trợ giúp từ mọi người để xây dựng quỹ. Có quỹ này, chúng ta có thể cung cấp cho trẻ em đường phố những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. Tớ muốn đào tạo chúng, tớ muốn cho chúng một công việc để chúng có thể có một cuộc sống tươi sáng hơn. Chúng sẽ không phải đi lang thang ngoài phố nữa và không ai có thể đối xử tệ với chúng. Tớ sẽ đề nghị các bạn tớ giúp tớ hiện thực hóa ý tưởng này.

4. It’s special I can see how happy the are when they learn.

1. He didn’t wear enough warm clothes. He’s had a cold for two days.

chúng tôi

2. It rained. I stayed home.

3. The lake is full of rubbish. They’ve decided to clean it up.

4. She works in that small town. She’s lived in that small town for three years.

5. The neighbourhood is nice and quiet. They think they should move there.

– What do you want to do?

– Why do you want to do it? (Why is it necessary? Why is it interesting?)

– How are you going to do it?

I want to raise funds for street children. I want to do it because we will be able to provide them with food and books. They will no longer be hungry. They will be able to read. I will ask my friends to help chúng tôi will make postcards and sell them.

I want to raise money for the street children because I think it’s the best way to help them. I will ask for the help from everybody to raise a fund. With this fund, we can provide the street children the basic needs for life. Then, I want to train them. I want them to have a job so that they can have a better life. They won’t have to wander on the street and no one can treat them badly. I will ask my friends for help to realize this idea.