Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Unit 3 Communication Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Communication Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the photos and read about the following volunteer activities for teenagers in the United States. (Nhìn vào những bức hình và đọc về những hoạt động tình nguyện của giới trẻ ở Mỹ)

* Tutor a younger child or provide homework help before or after school.

* Recycle things, and teach others how to do so.

* Plant trees in public areas where the whole neighbourhood can enjoy them.

* Donate blood.

* Talk to and sing for the elderly at a nursing home.

* Make blankets for children who are very ill.

* Cook a meal at a shelter for homeless youths and families.

* Paint a mural over graffiti.

Tạm dịch:

– Làm gia sư cho trẻ em nhỏ tuổi hơn hoặc giúp chúng làm bài tập về nhà trước hoặc sau khi tan trường.

– Tái chế các đồ vật, và dạy những người khác cách làm.

– Trồng cây ở khu vực công cộng nơi mà tất cả khu xóm có thể vui chơi.

– Hiến máu

– Nói chuyện và hát cho người lớn tuổi ở nhà dưỡng lão.

– Làm những cái mền cho trẻ em bị bệnh.

– Nấu một bữa ăn ở một nơi cho những trẻ và gia đình vô gia cư.

– Vẽ một tranh bích họa trên tường phủ lên hình vẽ bậy.

Bài 2 Task 2. Look at the photos about community service in Viet Nam. Match them with the activities (Nhìn vào những bức tranh về dịch vụ cộng đồng ở Việt Nam. Nối chúng với những hoạt động cho phù hợp.) Lời giải chi tiết:

1-b. Offering coupons for free chicken noodle soup for the poor in Ha Noi.

(Tặng phiếu phở gà miễn phí cho người nghèo ở Hà Nội.)

2-c. Giving away warm clothes to homeless people in Ha Noi.

(Tặng quần áo ấm cho người vô gia cư ở Hà Nội.)

3-e. Tutoring children from poor families in Ho Chi Minh City.

(Dạy gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh.)

4-a. Volunteering to give information in bus stations and railway stations.

(Tình nguyện viên cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu.)

5-d. Offering meals at 5,000 VND for the poor in Quang Nam Province.

Tạm dịch:

Tôi từng làm gia sư cho trẻ em từ những gia đình nghèo ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi muốn thử “Tình nguyện cung cấp thông tin ở trạm xe buýt và ga tàu lửa, tặng phiếu phở gà cho người nghèo, tặng áo ấm cho người vô gia cư và tặng bữa ăn 5.000 đồng cho người nghèo.” Tôi muốn làm bởi vì tôi muốn giúp những người nghèo.

chúng tôi

Giải Communication Unit 2 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

2. Ngủ vào ngày cuối tuần giúp bạn hồi phục sau một tuần bận rộn. (M)

3. Ăn cá tươi, như sushi, và bạn sẽ khỏe hơn. (F)

4. Ngồi gần ti vi sẽ gây tổn hại đến mắt. (F)

5. Nhặt nhanh thức ăn mà bạn làm rơi, thức ăn sẽ an toàn để bạn ăn. (M)

6. Người ăn chay không có đủ vitamin trong thức ăn của họ. (M)

Bài 2 Task 2. Listen to the radio show about health facts or myths and check your answers in 1. (Nghe chương trình phát thanh về những sự thật hay chuyện hoang đường về sức khỏe và kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần 1.) Audio script:

A: So, can we smile more to live longer?

B: Yes, that’s absolutely true.

A: Does sleeping in help your recover?

B: No, false. Waking up at the same time is better.

A: Should we eat more fresh fish, like sushi?

B: No. Sushi is great. But we shouldn’t eat too much.

A: And sitting too close to the TV?

B: No, it’s not how close you sit. It’s how long you watch TV for.

A: How about picking up food we drop. It is OK?

B: No, that’s a myth! You shouldn’t eat it, ever!

A: OK, last one. Do vegetarians get less vitamins?

B: No, that’s false. You don’t need meat to get your vitamins.

Dịch Script:

A: Vậy, chúng ta có thể cười nhiều hơn để sống lâu hơn không?

B: Vâng, điều đó hoàn toàn đúng.

A: Ngủ giúp bạn phục hồi phải không?

B: Không, sai rồi. Thức dậy cùng một lúc là tốt hơn.

A: Chúng ta có nên ăn nhiều cá tươi hơn, như sushi không?

B: Không. Sushi rất tốt. Nhưng chúng ta không nên ăn quá nhiều.

A: Và ngồi quá gần TV?

B: Không, đó không phải là cách bạn ngồi. Bạn xem TV bao lâu rồi.

A: Làm thế nào về việc gắp thức ăn chúng ta rơi. Không sao chứ?

B: Không, điều đó là không được! Bạn không nên ăn nó, bao giờ hết!

A: OK, cuối cùng. Người ăn chay có ít vitamin hơn không?

B: Không, điều đó là sai. Bạn không cần thịt để lấy vitamin.

2. You will turn orange when you eat a lot of oranges. (This is false.)

Tạm dịch:

1. Bạn có thể tránh vài bệnh bằng cách giữ bản thân sạch sẽ. (Điều này đúng.)

2. Bạn sẽ biến thành màu da cam khi bạn ăn nhiều cam.(Điều này sai.)

Lời giải chi tiết:

True: – Do more exercises will help you fitter and healthier

False : – If you eat many vegetables, you will turn green

chúng tôi

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 3. Communication

Unit 3: My friends

COMMUNICATION (Trả lời câu hỏi phần 1-4 trang 30-31 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

Extra vocabulary (Từ vựng bổ sung)

1. Read this page from 4Teen magazine. (Đọc trang này từ tạp chí 4Teen)

ADIA: (Yobe, Nigeria) Birthday 15/5

On Saturday I’m helping my parents in the field as usual. Then on Sunday we’re singing at our village’s choir club. It’s so exciting!

VINH: (Da Nang, Viet Nam) Birthday 7/12

I’m going to my English club this Saturday. Then on Sunday I’m going to Han River with my parents to watch the international firework competition. You can watch it live on TV.

JOHN: (Cambridge, England) Birthday 26/2

This Saturday I’m doing the gardening with my mum. Then on Sunday my parents are taking me to London to see the greyhound racing. It’s my birthday present!

TOM: (New York, US) Birthday 19/1

Our school is visiting a fire station in the neighbourhood this Saturday. It’s a field trip for our project. We’re talking to firefighters and checking out different fire trucks. On Sunday, I’m going to the movies with my friends. That’s great!

NORIKO: (Sakai, Japan) Birthday 21/8

On Saturday, I’m going to class at the Friends of Ikebana society. I’m a volunteer teacher there.bThen I’m travelling to Shitennoji Temple in Osaka with my new English friends.

ADIA (Yobe, Nigeria), sinh nhật ngày 15/5

Vào thứ Bảy, mình sẽ giúp ba mẹ ở đồng ruộng như thường lệ. Sau đó vào Chủ nhật chúng mình sẽ hát trong câu lạc bộ hợp xướng của làng. Sẽ thật thú vị đây!

VINH (Đà Nẵng, Việt Nam), sinh nhật 07/12

Mình sẽ đi đến câu lạc bộ tiếng Anh của mình vào ngày thứ Bảy. Sau đó vào Chủ nhật, mình sẽ đi đến sông Hàn với ba mẹ để xem cuộc thi pháo hoa quốc tế. Bạn có thể xem nó trực tiếp trên ti vi.

JOHN (Cambridge, Anh), sinh nhật 26/02

Thứ Bảy này mình sẽ đi làm vườn cùng với mẹ. Sau đó vào Chủ nhật ba mẹ mình sẽ dẫn mình đến London để xem cuộc đua chó săn. Nó chính là món quà sinh nhật của mình.

TOM (New York, Mỹ) sinh nhật: 19/01

Trường mình sẽ đến thám trạm cứu hỏa ở trong xóm vào thứ Bảy này. Nó là một chuyến đi thực tế cho dự án của chúng mình. Chúng mình sẽ nói chuyện với các chú lính cứu hỏa và xem những chiếc xe cứu hỏa khác nhau. Mình sẽ di xem phim với bạn vào Chủ nhật. Thật tuyệt!

NORIKO (Sakai, Nhật) sinh nhật 21/08

Vào thứ Bảy, mình đến lớp ở nhóm những người bạn xã hội Ikebana. Mình là giáo viên tình nguyện ở đó. Sau đó mình đi du lịch đến đền Shitennoji ở Osaka với nhừng người bạn mới người Anh của mình.

2. Find the star sign of each friend to find out …. (Tìm chòm sao của mỗi người bạn để tìm hiểu tính cách của họ. Bạn có nghĩ mô tả này đúng không?)

Taurus (21/4 – 20/5) patient, reliable, hard-working

Gemini (21/5 – 20/6) talkative, curious, active

Cancer (21/6 – 20/7) sensitive, caring, intelligent

Leo (21/7 – 20/8) confident, competitive, creative

Virgo (21/8 -20/9) careful, helpful, hard-working

Libra (21/9 – 20/10) talkative, friendly, creative

Scorpio (21/10 – 20/11) careful, responsible,

Capricorn (21/12 – 20/1) careful, hard-working,

Sagittarius (21/11 – 20/12) independent, freedom-

Aquarius (21/1 – 20/2) friendly, independent,

Pisces ( 21/2 – 20/3) kind, helpful, creative

– Aries (Bạch Dương) 21/3 – 20/4: độc lập, năng động, yêu tự do

– Taurus (Kim Ngưu) 21/4 – 20/05: kiên nhẫn, đáng tin cậy, chăm chỉ

– Gemini (Song Tử) 21/05 – 20/6: nhiều chuyện, năng động, tò mò

– Cancer (Cự Giải) 21/6 – 20/7: nhạy cảm, biết quan tâm, thông minh

– Leo (Sư Tử) 21/07 – 20/8: tự tin, có tính cạnh tranh, sáng tạo

– Virgo (Xử Nữ) 21/8 – 20/9: cẩn thận, tốt bụng, chăm chỉ

– Libra (Thiên Bình) 21/9 – 20/10: nhiều chuyện, thân thiện, sáng tạo

– Scorpio (Thiên Yết) 21/10 – 20/11: cẩn thận, trách nhiệm, tò mò

– Sagittarius (Nhân Mã) 21/11 – 20/12: độc lập, yêu tự do, tự tin

– Capricorn (Ma Kết ) 21/12 – 20/02: cẩn thận, chăm chỉ, nghiêm túc

– Aquarius (Bảo Bình) 21/1 – 20/2: thân thiện, độc lập, yêu tự do

– Pisces (Song Ngư ) 21/2 – 20/3: tốt bụng, hay giúp đỡ, sáng tạo

3. Look for your star sign. Do you agree with the description? (Tìm chòm sao của em. Em có đồng ý với miêu tả này không?)

– Pisces (Song Ngư ) 21/2 – 20/3: tốt bụng, hay giúp đỡ, sáng tạo

4. Think about your friends’ personalities. What …. (Nghĩ về tính cách của người bạn mình. Em nghĩ họ thuộc chòm sao nào? Kiểm tra xem em có đúng không?)

– Sagittarius (Nhân Mã) 21/11 – 20/12: độc lập, yêu tự do, tự tin

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 3. My friends

Communication Unit 7 Trang 13 Sgk Tiếng Anh 9 Mới, Tổng Hợp Bài Tập Communication Unit 7 Có Đáp Án Và Lời Giải Chi Tiết….

Unit 7. Recipes and Eating Habbits – Communication Unit 7 trang 13 SGK tiếng Anh 9 mới. Tổng hợp bài tập Communication Unit 7 có đáp án và lời giải chi tiết.

1. Look at the picture. Answer the questions.

(Nhìn vào bức tranh. Trả lời những câu hỏi)

1. Can you guess the name of the dish in the picture?

(Bạn có thể đoán được tên của món ăn trong bức tranh?)

2. What do you think the ingredients are for this dish?

(Bạn nghĩ các thành phần của món ăn là gì?)

1. a kilo/one kilo

2. two

3. two sticks( 2 cây/ tép)

4. two tablespoons( 2 thìa súp)

5. two tablespoons

6. a pinch( 1 nhúm)

7. peel

8. chop( cắt khúc)

9. peel( gọt vỏ)

10. slice( thái lát)

11. leaves (lá)

Nội dung bài nghe:

Pumpkin soup is my family’s favorite soup. We usually have it for breakfast with some slices of bread. It’s quick and simple to cook.

The ingredients are: a kilo of pumpkin, two shallots, two sticks of celery, two tablespoons of butter, two tablespoons of fresh cream, and a pinch of salt.

Before cooking, peel the pumpkin and chop it into cubes. Peel the shallots and slice them. Next, wash the celery and remove the leaves.

3.a Read the steps to make the dish. Rearrange them into the correct order.

( Đọc các bước làm sao để làm ra món ăn. Sắp xếp chúng theo thứ tự đúng)

a. Add the cream and simmer for 2 to 3 minutes.

b. Heat the butter in a deep pan, add the shallots and celery and stir fry for a few minutes.

c. Purée the soup in a mixer until it is smooth.

d. For the finishing touch, garnish it with some celery leaves.

e. Add the pumpkin and stir fry for a few more minutes.

f. Add 750ml of water and a pinch of salt and cook until the pumpkin is tender. Cool for 10 minutes.

Bài dịch:

1-b: Đun bơ trong 1 cái nồi sâu, thêm cần tây và củ hẹ và xào vài phút

2-e: thêm bí ngô vào và xào thêm vài phút nữa

3-f: thêm 750ml nước và 1 nhúm muối và nấu cho đến khi bí ngô nhừ. Để nguội 10 phút.

4-c: Làm nhuyễn súp trong máy trộn cho đến khi nhuyễn.

5-a: thêm kem và nấu vừa sôi khoảng 2-3 phút

6-d: Để hoàn thiện món ăn, trang trí nó với vài lá cần tây

b. Listen to the second part of the talk and check your answer.

(Nghe đoạn thứ hai của cuộc nói chuyện và kiểm tra câu trả lời của bạn)

– Heat the butter in a deep pan, add shallots and celery and stir fry for a few minutes.

– Add the pumpkin and stir fry for a few more minutes.

– Add 750 ml of water and a pinch of salt and cook until the pumpkin is tender. Cool for 10 minutes.

– Puree the soup in a mixer until it is smooth.

– Add the cream and simmer for 2 to 3 minutes.

– For the finishing touch, garnish it with somw celery leaves.

c. Listen to the second part again. What are the health benefits of this dish?

(Nghe lại đoạn thứ hai một lần nữa. Những lợi ích của món ăn là gì)

( Nguồn chất xơ, khoáng chất, và vitamin tốt đặc biệt là vitamin A)

– improve your eyesight and protect yourself from certain cancers

(Cải thiện thị lực và bảo vệ khỏi một số bệnh ung thư)