Top 4 # Xem Nhiều Nhất Loi Giai Hay Tieng Anh 7 Unit 3 Getting Started Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Unit 3 Lớp 12 Getting Started ” Getting Started ” Unit 3

1. Listen and read.

Hey, why are you both wearing green T-shirts?

(Này, tại sao hai bạn đều mặc áo phông màu xanh lá cây?)

We want to promote a green lifestyle in our entire neighbourhood.

(Chúng tôi muốn thúc đẩy một lối sống xanh trong toàn bộ khu phố của chúng tôi.)

We believe that the conservation and preservation of natural resources and habitats should be part of technological and economic development.

(Chúng tôi tin rằng việc bảo tồn và gìn giữ các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường sống nên là một phần của sự phát triển công nghệ và kinh tế.)

This will help to delay any dangerous climate change …

(Điều này sẽ giúp làm chậm bất kỳ sự thay đổi khí hậu nguy hiểm nào …)

And save our planet for future generations.

(Và cứu vãn hành tinh cho các thế hệ tương lai.)

Exactly!

Green technology uses renewable resources that are never depleted.

(Công nghệ xanh sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo mà không bao giờ cạn kiệt.)

It also creates eco-friendly products.

(Nó cũng tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường.)

Some of the participating schools have also decided to use green cleaning products, which are safer since they do not release harmful chemicals into the environment.

(Một số trường tham gia cũng đã quyết định sử dụng sản phẩm làm sạch thân thiện với môi trường, chúng an toàn hơn vì chúng không thải hóa chất độc hại ra môi trường.)

It sounds interesting, but I’m still not sure how students like me can contribute to your campaign.

(Nghe có vẻ thú vị, nhưng tôi vẫn không chắc chắn sinh viên như tôi có thể đóng góp như thế nào cho chiến dịch của bạn.)

What do you think about the Go Green campaign Mai and Maria are launching? (Bạn nghĩ gì về chiến dịch Go Green mà Mai và Maria đang tiến hành?)

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý):

I think that their campaign is very helpful to the whole society. (Tôi nghĩ rằng chiến dịch của họ rất hữu ích cho toàn thể xã hội.)

It will not only reduce environmental pollution but also save money. (Nó sẽ không chỉ giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn tiết kiệm tiền của.)

Giải Getting Started Unit 3 Sgk Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Mai: Nó là công việc mà bạn làm vì những lợi ích cộng đồng.

Phóng viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa?

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Bạn đồng hành” – một chương trình giúp trẻ em đường phố. Năm vừa rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em.

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng tôi đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

Phóng viên: Ồ, điều đó chắc chắn tạo sự khác biệt… Thế còn Phúc, bạn đến từ tổ chức Sống xanh phải không?

Phúc: Đúng, đó là một tổ chức phi lợi nhuận để bảo vệ môi trường. Chúng tôi khuyến khích mọi người tái chế đồ thuỷ tinh, lon, và giấy. Chúng tôi đã dọn đường phố và hồ…

Phóng viên: Bạn đã bắt đầu một dự án khu vườn cộng đồng vào tháng trước phải không?

Phúc: Vâng, cho đến nay chúng tôi đã trồng được…

a. Read the conversation again and tick (√) true (T) or false (F). (Đọc đoạn hội thoại và chọn đúng (T) hay sai (F) ) Hướng dẫn giải:

1. Mai and Phuc work for the benefits of the community.

(Mai và Phúc làm việc cho những lợi ích cộng đồng. ) (Be a Buddy đã thu gom sách và quần áo cho trẻ em đường phố. ) (Be a Buddy đã phụ đạo cho trẻ đường phố. ) (Go Green là một doanh nghiệp về môi trường. ) (Go Green đã khuyến khích mọi người tái chế rác.b. Read the conversation again. Answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại. Trả lời câu hỏi.) Hướng dẫn giải: ) (Bạn nghĩ cụm từ ‘tạo nên sự khác biệt’ nghĩa là gì?) – ‘Make a difference’ means doing something good, especially to improve a situation. – ‘Make a difference’ is located in the conversation means people donate books and clothes to street children. (- ‘Make a difference – tạo sự khác biệt’ có nghĩa là làm một việc gì đó tốt, đặc biệt là cải thiện trình trạng hay hoàn cảnh nào đó – ‘Make a difference’ ở bài đàm thoại này có nghĩa là mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em đường phố.)

2. Be a Buddy has collected books and clothes for street children.

1. What do you think the phrase ‘make a difference’ means?

2. Can you guess what Go Green does in their community garden project?

3. How do you think the community garden project ‘makes a difference’?

1. You are a if you help other people willingly and without payment.

2. Homeless people are those who do not have a home and really need help.

3. She often money to charitable organisations.

4. The activities that individuals or organisations do to benefit a community are called community service.

Tạm dịch: Ví dụ:

5. If you are trying to make a difference, you are trying to have a good effect on a person or situation.

In pairs, stand face-to-face with your partner. Think about the topic of this unit, Community Service, and the new words you learned above. To start the game, partner A says a new word and partner B says the first related word that comes to mind. Keep the words going back and forth as quickly as possible until the teacher says stop.

A: provide

B: food

A: homeless people

B: help

A: donate

B: blood

chúng tôi Từ vựng

A: clean

B: streets

A: cung cấp

B: thức ăn

A: người vô gia cư

B: giúp đỡ

chúng tôi

A: quyên góp

B: hiến máu

A: làm sạch, dọn dẹp

B: đường phố

Unit 3 Lớp 6: Getting Started

Getting Started (phần 1-5 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Video giải Tiếng Anh 6 Unit 3 My friends – Getting started – Cô Nguyễn Thu Hiền (Giáo viên VietJack) A SURPRISE GUEST

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

Phúc: Đây là ý kiến hay, Dương à. Mình thích dã ngoại!

Dương: Mình cũng thế, Phúc à. Mình nghĩ Lucas cũng thích dã ngoại.

(Tiếng chó sủa)

Phúc: Ha ha. Lucas thật thân thiện!

Dương: Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không?

Phúc: Được thôi.

Dương: Cảm ơn. Bạn đang đọc gì vậy phúc?

Phúc: 4Teen. Đó là tạp chí yêu thích của mình!

Dương: Ổ, nhìn kìa! Đó là Mai. Và bạn ấy đang đi với ai đó.

Phúc: Ồ, ai đó? Cô ấy đeo kiếng và có mái tóc đen dài.

Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.

Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.

Phúc & Dương: Chào Châu. Hân hạnh gặp bạn.

Châu: Mình cũng vậy.

Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.

Mai: Ồ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.

Dương: ng: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?

Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình.

Phúc & Dương: Tạm biệt!

1. picnic

2. likes/ loves

3. friendly

4. Mai and Chau

5. glasses; a long black hair

6. working on a school project

Hướng dẫn dịch:

1. Phúc và Dương đang đi dã ngoại.

2. Lucas thích dã ngoại.

3. Lucas là một con chó thân thiện.

4. Phong và Dương nhìn thấy Mai và Châu.

5. Châu đeo kính và có mái tóc đen dài.

6. Tối nay, Mai và Châu sẽ làm việc về dự án của trường.

Making and responding to a request (Yêu cầu và trả lời yêu cầu)

1. Can you pass the biscuits for me, please? (Bạn có thể chuyển bánh qui cho mình được không?)

2. Yes, sure. (Ừ được.)

Making and responding to a suggestion (Đề nghị và trả lời lời đề nghị)

1. Would you like to sit down? (Bạn có muốn ngồi xuống đây không?)

2. Oh, sorry. We can’t. (Ồ xin lỗi. Chúng mình không thể.)

Cut 6 pieces of paper. Number them 1 -6. In pairs, take …. (Cắt các tờ giấy thành 6 mảnh. Theo cặp, lần lượt chọn 1 con số. Nhìn vào bảng hoặc yêu cầu sự trợ giúp/sụ đề nghị)

Nếu là 1, 3, 5 thì yêu cầu sự giúp đỡ.

A: Can you pass the pen please?

B: Yes, sure.

A: Can you move the chair please?

B: Yes. Sure.

A: Can you turn on the lights please?

B: Yes, sure.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có thể chuyển căy bút qua được không?

B: Được thôi

A: Bạn có thể dời ghế qua được không?

B: Được thôi.

A: Bạn có thể bật đèn lèn được không’?

B: Được thôi.

Nếu là 2, 4, 6 thì đề nghị.

A: Would you like to play outside?

B: Yes. I’d love to. / Oh, sorry, I can’t

A: Would you like to listen to music?

B: Yes, I’d love to. / Oh. Sorry, I can’t.

A: Would you like to have a picnic?

B: Yes, I’d love to. / Oh, sorry, I can’t.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn có muốn chơi bên ngoài không?

B: Vâng tôi muốn. / Xin lỗi tôi không thể.

A: Bạn có muốn nghe nhạc không’?

B: Vâng tôi muốn. / Xin lỗi tôi không thể.

A: Bạn có muốn đi dã ngoại không’?

B: Vâng tôi muốn. / Xin lỗi tôi không thể.

Adjectives for personality. Bài nghe: Nội dung bài nghe:

1. Mina is very creative. She likes to draw pictures. She always has lots of new ideas.

2. Thu is kind. He likes help his friends.

3. Minh Duc is confident. He isn’t shy. He likes to meet new people.

4. Kim is very talkative. She’s always on the phone, chatting to friends.

5. Mai is clever. She understands things quickly and easily.

Hướng dẫn dịch:

1. Mina rất sáng tạo. Cô ấy thích vẽ tranh. Cô ấy luôn có nhiều ý tưởng mới.

2. Thứ thì tốt bụng. Anh ấy thích giúp đỡ bạn bè.

3. Minh Đức thì tự tin. Anh ấy không mắc cỡ. Anh ấy thích gặp gờ người mới.

4. Kim thì nhiều chuyện. Cô ấy thường gọi điện thoại, tán ngẫu với bạn bè.

5. Mai thì thông minh. Cô ấy hiểu mọi điều nhanh chóng và dễ dàng.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi chăm chỉ.

2. Phúc tốt bụng.

3. Châu không mắc cỡ.

4. Chúng tôi không sáng tạo.

5. Con chó của tôi thân thiện.

6. Họ hài hước.

In groups of four, each member writes in the flower petal …. (Trong nhóm 4 người, mỗi thành viên viết hai tính từ chỉ tính cách mà em thích về những người khác trên cánh hoa. So sánh và bàn luận hai từ nào là hai từ miêu tả đúng nhất về mỗi người)

Gợi ý:

Minh: Hoa is the intelligent and beautiful girl.

Hoa: Lan is the active and humorous girl.

Lan: Huong is the kind and reserved girl.

Huong: Minh is very cool and smart boy.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Getting Started Unit 7 Lớp 9

Bài tập Getting Started thuộc : Unit 7 lớp 9

Nick’s mum: Today we’re making a prawn salad, which is a favourite of mine.

Mi: Fantastic. I love salad.

Nick’s mum: This salad is simple but delicious. Here are the ingredients: prawns, celery, spring onions, mayonnaise, lemon juice, salt and pepper.

Nick: What should I do first, Mum?

Nick’s mum: Get a big bowl for me. And then can you wash the celery?

Nick: Sure.

Mi: I can wash the spring onions if you like, Mrs Warner.

Nick’s mum: Please, do. I’ll boil the prawns.

Mi: So, do English people eat lots of salad?

Mi: You’re right they’re so versatile. And you car put anything in a salad.

Nick: Mum, the prawns are pink now.

Nick’s mum: They’re pink?

Nick: Yes.

Nick’s mum: Good, they’re ready. I’ll drain them. Nick, can you peel them? Mi, could you chop the celery and spring onions? You should be careful if you use the red knife – it’s sharp.

Mi: Right, everything’s ready. What do we do next?

Nick’s mum: OK, first, combine the prawns and celery in the bowl. Add two tablespoons of mayonnaise, half a teaspoon of salt, half a teaspoon of pepper and some lemon juice. Now, ifl mix all the ingredients well.

Nick: OK.

Nick’s mum: Finally, add the spring onion on top. Now we cover the bowl and leave it in the fridge for an hour. You’ve done a good job, both of you.

Mi: I can’t wait to try it.

Nick: Yeah, I’m starving! An hour is a long time…

Dịch hội thoại:

Mẹ Nick: Nay chúng ta sẽ làm món salad tôm, một món ưa thích của bác.

Mi: Thật tuyệt! Cháu thích salad lắm.

Mẹ Nick: Món salad này đơn giản nhưng ngon. Đây là gia vị chúng ta cần: tôm, cần tây, hành hoa, sốt mai-o-nê, nước cốt chanh, muối và tiêu.

Nick: Chúng ta sẽ làm gì đầu tiên vậy mẹ?

Mẹ Nick: Lấy cho mẹ cái bát. Xong rồi rửa cần tây cho mẹ.

Nick: Được ạ.

Mẹ Nick: Ừ. Bác sẽ luộc tôm.

Mi: Người Anh hay ăn salad bác nhỉ?

Mẹ Nick: Ừ nhất là mùa hè. Người ta thường xem salad là món khai vị. Nhưng salad cũng có thể được ăn cho bữa trưa hay bữa tối.

Mi: Đứng rồi. Món ăn này cosraats nhiều công dụng. Mình có thể cho bất cứ thứ gì vào salad.

Nick: Mẹ. Tôm chuyển sang màu hồng rồi kìa.

Mẹ Nick: Thật chứ!

Nick: Vâng ạ.

Mi: Vâng ạ. Xong rồi ạ. Chúng ta làm gì tiếp ạ?

Mẹ Nick: Được rồi. Giwof hãy trộn tôm với cần tây trong bát. Thêm 2 thìa cà phê may-o nê, nửa thìa muối, nửa thìa tiêu với 1 ít nước cốt chanh. Sau đó trộn đều các gia vị với nhau.

Nick: Vâng được rồi ạ.

Mẹ Nick: Cuối cùng là rắc hành hoa lên trên. Đậy nắp rồi để trong tủ lạnh 1 tiếng. Các con làm tốt lắm.

Mi: Cháu không chờ thêm được nữa rồi.

Nick: Tớ cũng đang chết đói đây. 1 tiếng lâu quá.

Phương pháp giải:

Nghe hiểu và tìm hiểu về các từ mới trong trường từ vựng về món ăn

2. versatile

Tạm dịch: có nhiều cách sử dụng – linh hoạt

Tạm dịch: đổ nước đi – tiêu nước đi

Tạm dịch: lấy lớp ngoài của thức ăn – gọt vỏ

Tạm dịch: cắt thức ăn thành từng miếng bằng dao – cắt, bổ

Tạm dịch: trộn – kết hợp

Preparing and cooking: wash, boil, combine, chop, peel, drain, mix, add.

Tạm dịch:

Thành phần: muối, tiêu, tôm, nước chanh, hành tây, cần tây, mayonnaise.

Chuẩn bị và nấu: rửa, đun sôi, trộn, cắt, lột vỏ, đổ nước đi, trộn, thêm vào.

Tạm dịch:

Ai biết được công thức cho món salad này?

Mẹ của Nick.

2. Because it’s simple and delicious.

Tạm dịch:

Tại sao mẹ của Nick thích món salad này?

Bởi vì nó đơn giản và ngon.

3. In the summertime.

Tạm dịch:

Sald phổ biến ở Anh khi nào?

Vào mùa hè.

4. They are versatile, and you can use lots of different ingredients in a salad.

Tạm dịch:

Mi thích gì về món salad?

Chúng rất linh hoạt, và bạn có thể sử dụng nhiều thành phần khác nhau làm salad.

5. Nick’s mum boils and drains the prawns. Nick washes the celery, peels the prawns, and mixes the ingredients. Mi washes the spring onions, chops the celery and spring onions, and mixes the ingredients.

Tạm dịch:

Mỗi người làm gì để chuẩn bị món salad?

Mẹ của Nick nấu sôi và đổ nước luộc tôm đi. Nick rửa cần tây, lột vỏ tôm, và trộn đều các thành phần. Mi rửa hành , cắt hành tây và hành củ, trộn các nguyên liệu.

6. Because he is finding it difficult to wait for one hour.

Tạm dịch:

Làm thế nào để chúng ta biết rằng Nick muốn ăn salad?

Bởi vì anh ta đang thấy khó khăn khi chờ đợi một giờ.

Task 2. Write the name of each dish in the box under each picture.

Lời giải chi tiết:

A. Cobb salad: salad Cobb

B. sushi: sushi

C. steak pie: bánh thịt nướng

D fajitas: một món ăn truyền thống của Mexico, là sự hòa quyện giữa xốt Guacamole, pho mai xanh , xốt Salsa và nhân thịt, được bao bọc bởi lớp vỏ bánh Tortillas mềm, xốp

E. lasagne: một loại mỳ ống phẳng của Ý, các lớp mỳ xếp chồng lên nhau xen kẽ với pjoo mai, nước xốt cùng thịt và rau quả

F. mango sticky rice: Xôi xoài

G. beef noodle soup: bún bò

H. curry: món ca ri

Task 3. a. In pairs, discuss which country from the box is associated with each dish in 2.

Lời giải chi tiết:

A. The USA: Mỹ

B. Japan: Nhật Bản

C. The UK: Anh

D. Mexico: Mê-xi-cô

D. Italy: Ý

F. Thailand: Thái Lan

G. Viet Nam: Việt Nam

H. India: Ấn Độ

Tạm dịch: Nếu bạn thích thức ăn cay, bạn nên thử cà ri. Đó là một món ăn của thịt hoặc rau, nấu với sốt cay, thường dùng với cơm

3. steak pie

Tạm dịch: Bánh thịt nướng là một chiếc bánh thịt truyền thống ở Anh. Thịt bít tết bò và nước thịt được gói bởi một vỏ bánh ngọt và nướng trong lò.

Tạm dịch: Fajitas là một món ăn có thịt và rau cắt dài. Nó được nấu chín và gói trong một chiếc bánh phẳng.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn ăn gì đó khỏe mạnh, hãy thử sushi. Đó là một món bánh cơm nguội nhỏ, có hương vị dấm và phục vụ với gỏi cá, bơ, vv

Task 4. Food quiz

Lời giải chi tiết:

1. beef

Tạm dịch: Một loại thịt: thịt bò

2. prawn, potato

Tạm dịch: Hai loại thực phẩm bạn phải bóc vỏ: tôm, khoai tây

3. cheese, butter, ice cream

Tạm dịch: Ba loại thực phẩm được làm từ sữa: phô mai, bơ, kem

4. strawberry, lychee, cherry, pomegranate

Tạm dịch: Bốn trái cây màu đỏ: dâu, vải thiều, anh đào, lựu

5. broccoli, spinach, lettuce, celery, kohlrabi.

Tạm dịch: Năm loại rau xanh: bông cải xanh, rau bina, rau diếp, cần tây, cải xoăn

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học