Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Unit 3 Looking Back Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Looking Back Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. Match the verbs in blue with the correct words in the box

(Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.) Lời giải chi tiết:

– donate: food, books, clothing, blood

(quyên góp: thức ăn, sách, quần áo, máu) (cung cấp: các lớp học buổi tối, thức ăn, sự chăm sóc, sách, giáo dục, quần áo, sự chú ý) (giúp đỡ: cộng đồng, người vô gia cư, người già, người tàn tậtBài 2 Task 2.Lời giải chi tiết: (Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.(Tuần trước chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.(Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.(Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?(Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.Bài 3 Task 3. Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.) Lời giải chi tiết: (Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.(Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.(Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?(Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?Bài 4 Task 4. Finish the sentences below. (Hoàn thành các câu bên dưới.) Lời giải chi tiết: (Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.(Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.(Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.(Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô” bởi vì trẻ không may như chúng ta. (Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mìnhBài 5 Task 5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B’s answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuống những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:) ) ) ) ) ) Tạm dịch: Bạn tham gia chương trình “Khu phố của chúng tôi” 6 tháng trước bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến du khách quốc tế và đê’ luyện tập tiếng Anh. Bạn đã thực hiện các tour bằng tiếng Anh, giúp đỡ du khách chơi các trò chơi truyền thống Việt Nam. Tháng trước bạn cảm thấy rất hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ 2 du khách úc, những người rất thích các tour của bạn. Tạm dịch: Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó. Lời giải chi tiết: Student A ) ) ) ) ) ) ) ) Tạm dịch: Student B ) Circle the best answer. )

– provide: evening classes, food, care, books, education, clothing, attention

– help: the community, homeless people, the elderly, the disabled

* When did you start working for your organisation?

* Why did you decide to volunteer?

* What have you done so far with (name of organisation)?

Tạm dịch: Từ vựng

* Was there anything that made you happy with your work last month?

Student AYou joined Our Town 6 months ago because you wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practise English. You have given tours in English, and helped visitors to play traditional Vietnamese games. Last month you felt happy when you received a thank-you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

Student BYou joined Big Heart 2 years ago because you wanted to help people in hospital. You have donated blood twice, and given presents to sick children. Last month you felt happy when you made a Mid-Autumn Festival lantern yourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.

A: When did you start working for your organization, Our Town?

B: I joined 6 months ago.

chúng tôi

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.

A: What have you done so far with Our Town?

B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?

B: 2 years ago.

A: Why did you decide to volunteer?

B: Because I want to help people in hospital.

A: What have you done so far with Big Heart 2?

B: We donated blood twice, and given presents to sick children.

A: Was there anything that made you happy with your work last month?

B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.

Tiếng Anh 8 Unit 7: Looking Back

Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Pollution trang 14 – 15

Soạn Tiếng Anh Unit 7 lớp 8: Looking back

I. Mục tiêu bài học

1. Aims

By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Review the lexical items related to pollution.

– Review the use of conditional sentences type 1, 2

2. Objectives

– Vocabulary: Revise vocabulary related to the topic “pollution”.

– Grammar: conditional sentences type 1, 2

II. Nội dung soạn Looking back Unit 7 Pollution

1.Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, xóm tôi rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng. Bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

2. Write types of pollution in word web. (Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.)

Types of pollution:

+ noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)

+ air pollution (ô nhiễm không khí)

+ visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)

+ thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)

+ water pollution (ô nhiễm nước)

+ radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)

+ land pollution (ô nhiễm đất)

+ light pollution (ô nhiễm ánh sáng)

3. Rewrite the sentences, using the words in bracketse. (Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.)

1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.

2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner.

3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.

4. His mother is unhappy because his room is untidy.

5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.

Hướng dẫn dịch:

1. Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.

2. Vy bị đau bụng bởi vì cô ấy đã ăn bữa tối quá nhiều.

3. Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.

4. Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.

5. Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc nóng lên của trái đất.

4. Put the verbs in brackets into the correct form. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.)

1. won’t be; don’t take

2. continue; will be

3. were/was; would wear

4. do; will see

5. would … travel; didn’t have

6. wouldn’t be; didn’t take care

Hướng dẫn dịch:

1 – Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.

2 – Nếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng lên, sẽ có ít tuyết hơn.

3 – Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang cái trùm tai khi đi đến hòa nhạc.

4 – Nếu chúng ta không làm gì để ngăn sự ấm dần lên của Trái đất, chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn trong tương lai.

5 – Nếu bạn có chiếc xe máy này, bạn sẽ đi du lịch khắp thế giới như thế nào?

6 – Vườn chúng tôi thật đẹp sẽ không có bất kỳ hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.

5. Complete the sentences, using your own ideas. (Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của bạn.)

1. If I were an environmentalist, I would save the world.

2.If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.

3.If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.

4.If we have a day off tomorrow, we will go the the park.

5.If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.

Hướng dẫn dịch:

1 – Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.

2 – Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.

3 – Nếu hồ không bị ô nhiễm, sẽ có nhiều cá còn sống.

4 – Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đên công viên.

5 – Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, bạn nên ngừng xả rác trước tiên đã.

1. Your neighbors littered near your house.

2. Your friend wore headphones everyday to listen to music.

3. Your brother dumped his clothes and school things on the floor.

4. Your sister had a bath everyday.

1. You should not to do this and I will warn people about your wrong action.

2. You should wear earplugs to protect your ears and not to do much.

3. You should put them in the right place and make the room tidy.

4. You should take a shower to save water.

Soạn Anh 7 Mới : Unit 3. Looking Back

Unit 3:Community service

Looking back (phần 1 → 5 trang 34 SGK Tiếng Anh 7 mới)

1. Match the verbs in blue with the correct words in the box. (Nối những động từ trong khung với các từ đúng trong bảng.)

donate: food, books, clothing, blood.

provide: evening classes, food, care, books, education, clothing, attention.

help: the community, homeless people, the elderly, the disabled.

2. Circle the best answer. (Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.)

1. Because Minh has (ever, never, ago) worked for a charity shop, he really wants to do it.

2. (Already, Last week, So far) we visited sick children in Viet Duc Hospital.

3. Nhung has (already, many times, ever) finished all the homework.

4. Have you read that book (yet, ever, never)?

5. Yes, I finished it (three times, so far, yesterday).

1. Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.

2. Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.

3. Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.

4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?

5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.

3. Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Cho dạng đúng của động từ thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành.)

1. Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.

2. Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.

3. Cô ấy đã thăm Huế một lần.

4. Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?

5. Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?

4. Finish the sentences below. (Hoàn thành những câu sau.)

1. … it’s very cheap.

2. … if s cold outside.

3. … she is very kind.

4. … they need our help.

5. … she teaches them a lot of good things.

1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì nó rất rẻ.

2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.

3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.

4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô” bởi vì lũ trẻ cần sự giúp đỡ.

5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô dạy chúng rất nhiều điều hay.

5. Role-play. Student A is a reporter and students B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B’s answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là phóng viên và học sinh B làm tình nguyện viên. Học sinh A hỏi các câu hỏi và viết câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý:)

Student A:

When did you start working for your organisation?

You joined Our Town 6 months ago because you want to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English. You have given tours in English and help visitors to play traditional Vietnamese chúng tôi month you felt happy because you received a thank-you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.

Why did you decide to volunteer?

– About 6 months ago.

What have you done so far with (name of organisation)?

– I want to volunteer because I want to introduce Vietnamese culture and to practice English.

Was there anything that made you happy with your work last month?

– I have joined Our Tour, a group of people who give tours in English and help visitors to play traditional Vietnamese games.

Xem toàn bộ Soạn Anh 7 mới : Unit 3. Community service

– Yes, I was so happy to have been received a thank-you letter from two Australian visitors.

Giải Looking Back Unit 8 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Think of an example of every type of films in the box. (Nghĩ một ví dụ về mỗi loại phim trong khung) Hướng dẫn giải:

Science-fiction (Khoa học viễn tưởng): Planet of the Jellyfish is a Science-flction.

(Hành tinh của loài sứa là phim khoa học viền tưởng.)

Thriller (ly kỳ): Qua Tim Mau is a thriller.

(Quả tim máu là phim ly kỳ.)

Documentary (phim tài liệu): Pirates of Southest Asia is a documentary.

(Cướp biển Đông Nam Á là phim tài liệu.)

Horror (kinh dị): Ngoi nha trong hem (House in the alley) is a horror.

(Ngôi nhà trong hẻm là phim kinh dị.)

Romantic comedy: Crazy Coconut is a Romantic comedy.

(Dừa điên là hài lãng mạn.)

Comedy: Mr Bean is a comedy.

(Mr Bean là phim hài.)

Action: Dong mau anh hung is an Action.

(Dòng máu anh hùng là phim hành động.)

Animation: Tom & Jerry is an animation.

(Tom và Jerry là phim hoạt hình.)

Bài 2

Task 2. Read the sentences. What types of films are the people talking about?

(Đọc các câu. Mọi người đang nói về loại phim nào?) Hướng dẫn giải:

1. It’s a comedy.

Tạm dịch:Diễn xuất xuất sắc, và tôi đã cười từ đầu đến cuối.

Nó là một phim hài.

2. It’s a horror film.

Tạm dịch:Cảnh phim quá đáng sợ đến nỗi tôi đã nhắm mắt lại.

Nó là phim kinh dị.

3. It’s a documentary.

Tạm dịch: Tôi nghĩ phim này sẽ được yêu thích bởi những người quan tâm đến những câu chuyện có thật.

Đó là phim tài liệu.

4. It’s a romantic comedy.

Tạm dịch: Nó rất vui nhộn.

Nó là phim hài lãng mạn.

5. It’s a science-fiction film.

Tạm dịch:Hiệu ứng đặc biệt thật ngoài sức tưởng tượng! Người máy trông như thật.

Nó là phim khoa học viễn tưởng.

Bài 3

Task 3. Fill in the blanks with -ed or -ing adjectives that are formed from the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống với tính từ -ed và -ing mà dược hình thành từ những động từ trong ngoặc đơn.) Hướng dẫn giải:

V-ed: cảm xúc, cảm giác của con người, thường là do ngoại cảnh tác động vào

V-ing: Bản chất của sự việc

1. terrified (Adj): khủng khiếp

Tạm dịch:Tôi chưa bao giờ cảm thấy khủng khiếp như trước đây khi tôi xem phim kinh dị đó.

2. disappointing (adj): đáng thất vọng

Tạm dịch:Mặc dù tốn hàng triệu đô la cho phim đó, nhưng nó vẫn gây thất vọng.

3. annoying (adj): khó chịu

Tạm dịch: Họ thấy thái độ của anh ta rất khó chịu).

4. satisfied (adj): thỏa mãn

Tạm dịch:Chúng tôi đã thỏa mãn với dịch vụ ở rạp phim.

5. shocking (adj): gấy sốc

Tạm dịch:Chúng tôi thấy rằng cốt truyện của phim gây sốc.

Bài 4 Task 4. Complete the second sentence in each pair, using the word in brackets. The meaning of both sentences should be the same. (Hoàn thành câu thứ hai với từ cho sẵn trong ngoặc đơn. Nghĩa của hai câu nên giống nhau.) Hướng dẫn giải:

1.They were excited about the film.

Tạm dịch: Họ rất hào hứng về bộ phim đó.

2.The film was boring so they left halfway through it.

Tạm dịch:Bộ phim quá chán, vì thế họ bỏ đi lúc nửa phim.

3.We were moved at the ending of the film.

Tạm dịch:Chúng tôi rất cảm động với kết thúc của phim.

4.You’ll be surprised at his new film.

Tạm dịch: Bạn sẽ ngạc nhiên với phim mới của anh ta.

5.Lots of people find the way he behaves/ his behavior confusing.

Tạm dịch: Nhiều người thấy cách anh ấy cư xử thật bối rối.

Bài 5 Task 5. Match the first half in A with the suitable half in B. Hướng dẫn giải: 1 – b

2 – d

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy khởi hành sớm, nhưng anh ấy vẫn đến trễ.

3 – a

Tạm dịch: Mặc dù có sự phản đối chung, nhưng chính phủ vẫn quyết định cấm phim đó.

4 – e

Tạm dịch: Mặc dù giá cao nhưng bắp rang vẫn bán chạy.

5 – c

Tạm dịch: Giá hoàn toàn cao, tuy nhiên bây giờ nó đang giảm.

Bài 6

Tạm dịch: Mặc dù tôi không thật sự thích đi đến rạp phim, nhưng thế sẽ tốt hơn là ở nhà.

(Đánh số các hàng đàm thoại theo thứ tự đúng.) Hướng dẫn giải:

Task 6. Number the lines of the dialogue in the correct order.

1. E

2. I

3. A

4. F

5. B

6. D

7. C

8. H

9. G

– What are you doing tomorrow night?

– Nothing much. Why do you ask?

– How about going to the movies?

– Which movie?

– I think Now You See Me would be a good choice.

– That sounds pretty good, i’ve seen the trailer.

– Where should we meet?

– I can pick you up. Is 7 o’clock alright for you?

Tạm dịch:

– Perfect!

E. Tối mai bạn làm gì?

I. Không làm gì lắm. Sao bạn hỏi thế?

F. Phim gì?

B. Mình nghĩ phim Now You See Me làm một sự lựa chọn hay.

D. Nghe có vẻ khá hay đó. Mình từng xem trailer phim này.

C. Chúng mình gặp nhau ở đâu?

H. Mình có thể đón bạn. 7 giờ bạn đi được không?

chúng tôi

G. Tuyệt!