Top 3 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Unit 3 Skills 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Skills 1 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Read the text about volunteer work in the United States.

In the United States, almost everyone, at one time or another, has been a volunteer. According to U.S. government statistics, about one-fifth of the American population does volunteer work each year. Americans have had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.

Americans volunteer not because they are forced or paid to do it. They enjoy it! Traditional volunteer activities include raising money for people in need, cooking and giving food, doing general labour (such as clean-up projects and home repair), providing transportation (such as giving rides to the elderly), and tutoring/mentoring young people.

(adapted from “Volunteering: An American Tradition” by Susan J. Ellis and Katherine H. Campbell in eJournal USA: The Spirit of Volunteerism. U.S. Department of State, 2012). Tạm dịch:

Ở Mỹ, hầu hết mọi người đã từng làm tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày đầu lập quốc.

Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức ăn, làm công việc lao động tay chân (như những dự án làm sạch và sửa nhà cửa), cung cấp dịch vụ di chuyển (như là chở những người già), và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho những người trẻ tuổi.

Bài 2 Task 2. Decide if the following statements are true (T) or false (F). (Quyết định những câu sau đây Đúng (T) hay Sai (F).) Lời giải chi tiết:

1. According to the text, nearly every American has done volunteer work in his or her life.

(Theo đoạn văn trên, gần như mỗi người Mỹ đều làm công việc tình nguyện trong cuộc đời của họ.) (Mỗi năm hầu như trong 5 công việc của người Mỹ thì có 1 công việc là tình nguyện.) (Người Mỹ đã làm công việc tình nguyện ít hơn 50 năm.) (Người Mỹ làm tình nguyện bởi vì họ bị bắt buộc phải làm.Bài 3 Task 3. Which of the activities below are traditional volunteer activities in the United States? Tick (v) the boxes. (Hoạt động nào trong những hoạt động này là những hoạt động tình nguyện truyền thống ở Mỹ. Đánh dấu chọn vào khung.) Lời giải chi tiết: Bài 4 Task 4. Idea bank: Fill in the table with your ideas for volunteer activities. Lời giải chi tiết: Tạm dịch: Bài 5 Work in groups. Share the ideas in your idea bank with your group members. Then, use the most interesting ideas to create a new group idea bank and share it with the class. (Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý trên với những thành viên trong nhóm. Sau dó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.) Lời giải chi tiết: – To raise money, we could make postcards and sell them. )

2. Every year almost one in five Americans works as a volunteer.

3. Americans have been volunteering for less than 50 years.

4. Americans volunteer because they are forced to do it.

A: We could make postcards and sell them to raise money.

Tạm dịch: – Để quyên tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng. – To provide food, we could cook food and bring it to street children.

B: What types of postcards?

A: Greeting cards: Happy Birthday, Happy New Year, Congratulation.

B: Where should we sell them?

A: We could sell them to students in our school, to bookshops, giftshop…

A: We could cook food and bring it to street children.

Tạm dịch: – Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể nấu và mang nó đến cho trẻ em đường phố. – To help things, we could repair tables, chairs, withdraws, cars in the house.

B: What kind of food?

A: Rice with fish and meat, vegetable soup.

B: How often do we bring food to them?

A: 3 times a week.

A: We could repair table, chaừ, withdraw, car in the house to help things.

Tạm dịch: – Để giúp đỡ, chúng ta có thể sửa bàn, ghế và tủ trong nhà để giúp đỡ. – To help people with transportation, we could give rides to the elderly.

B: Whom will we help?

A: We will help the elderly people, the people in need.

B: How often do you help do?

Tạm dịch: – Để giúp người ta trong giao thông, chúng ta có thể cho người lớn tuổi quá giang. – To tutor young children, we could mentor them to do homework and help them study the lesson.

A: Once a week

A: We could give them rides to the elderly, to help them with transportation.

Tạm dịch: –Câu 6 Để dạy kèm trẻ em, chúng ta có thể hướng dẫn chúng làm bài tập về nhà và giúp chúng học bài.

B: How often do we help them?

A: five times a week.

A: We could mentor young children to do homework, help them study the lesson and to tutor.

B: How often do we help them?

chúng tôi

A: 3 times a week.

Giải Skills 1 Unit 1 Tiếng Anh 7 Mới

Ba tôi có một sở thích không bình thường: khắc vỏ trứng. Như mọi người biết, vỏ trứng rất dễ vỡ. Ba tôi có thể làm ra những tác phẩm nghệ thuật liât đẹp từ những vỏ trứng. Nó thật tuyệt.

Ông ấy đã bắt đầu sở thích cách đây 5 năm sau một chuyên đi đến Mỹ nơi mà ông ấy đã thấy vài vỏ trứng khắc trong phòng triển lãm nghệ thuật. Ba tôi đã không đi đến lớp học khắc. Ông đã học mọi thứ từ Internet.

Vài người nói rằng sở thích đó thật khó và chán, nhưng không phải vậy. Tất cả những gì bạn cần là thời gian. Có lẽ mất khoảng 2 tuần để làm xong 1 vỏ trứng. Tôi thấy thói quen này thú vị vì những vỏ trứng khắc là món quà độc đáo dành cho gia đình và bạn bè. Tôi hy vọng trong tương lai ông sẽ dạy tôi cách khắc vỏ trứng.

Bài 2 Task 2. Read the text and answer the questions (Đọc bài viết và trả lời câu hỏi.) Lời giải chi tiết:

1. Why does Nick think his father’s hobby is unusual?

– Anh ấy nghĩ sở thích của ba ấy không bình thường bởi vì vỏ trứng dễ vỡ và ba anh ấy có thể tạo ra những tác phẩm nghệ thuật xinh đẹp từ những vỏ trứng rỗng.

2. Where did his father see the carved eggshells for the first time?

– Ông ấy đã thấy những vỏ trứng khắc lần đầu tiên ở trong một bảo tàng ở Mỹ.

3. How do some people find this hobby?

– Họ thấy nó khó và chán.

4. Does Nick like his father’s hobby?

– Vâng, bạn ấy thích. Bài 3 Task 3. Read the sentences below and use no more than three words from the text to complete them. (Đọc các câu bên dưới và sử dụng không quá 3 từ trong bài viết để hoàn thành chúng.) Lời giải chi tiết:

1. Nick’s father enjoys carving eggshells.

Tạm dịch:

3. He learned to carve from the

Bài 5 Task 5. Work in groups. Take turns talking about your hobbies. Use the questions below, and your own to help.

4. Nick thinks you can learn to carve if you have .

Lời giải chi tiết:

5. Carved eggshells can be used as for your family and friends.

Tạm dịch:– Chơi cầu lông. Tên sở thích của bạn là gì?

Task 4. Nick says that carved eggshells can be used as gifts for your family and friends. In pairs, discuss other uses of these pieces of art. Share your ideas with the class.

– Cách đây 2 năm.

– We can use eggshell for decoration at home, souvenirs, light (bigger eggs)…

Chúng ta có thể sử dụng vỏ trứng để trang trí trong nhà, làm quà lưu niệm, làm đèn (trứng lớn hơn)…

– Nó khó. Bởi vì bạn phải nhanh nhẹn.

(Làm theo nhóm. Lần lượt nói về sở thích của em. Sử dụng những câu hỏi bên dưới, và câu hỏi riêng của em để giúp)

Tạm dịch: Sở thích của bạn khó hay dễ? Tại sao?

Tạm dịch: Sở thích của bạn hữu ích không? Tại sao?

5. Do you intend to continue your hobby in the future?

chúng tôi

Tạm dịch: Bạn có dự định tiếp tục sở thích của mình trong tương lai không?

Giải Skills 1 Unit 9 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Task 1. In pairs, look at the pictures below. They are all from the La Tomatina Festival in Spain. Put them in the order you think they happen at the festival.

(Làm theo cặp, nhìn vào những bức hình bên dưới. Chúng từ lễ hội La Tomatina ở Tây Ban Nha. Đặt chúng vào thứ tự mà em nghĩ chúng xảy ra ở lễ hội.) Hướng dẫn giải:

C – D – A – B

Bài 2

Task 2. Now quickly read the texts below and check your answers.

(Bây giờ đọc (lướt) nhanh bài đọc bên dưới và kiểm tra những câu hỏi của em) Tạm dịch:

Chào Nick,

Gia đình mình và mình đã đến Bunol, Tây Ban Nha vào hôm qua. Đó là thị trấn mà lễ hội La Tomatina được diễn ra vào thứ Tư của tuần cuối cùng của tháng Tám mỗi năm. Có hàng ngàn người ở đây. May mắn là thời tiết rất tuyệt vời.

Chúng mình thức khuya, nhưng dậy sớm sáng nay để tham gia lễ hội. Chúng mình đã thấy vài người đã đặt thịt giăm bông lên những ngọn cây trơn trợt.

Mình phải đi đây.

Carlos.

***

Chào Nick,

Hôm qua là một ngày thú vị nhất của cuộc đời mình!

Vào buổi sáng, nhiều người cố gắng leo lên cây cột để lấy thịt. Lúc 11 giờ, chúng mình thấy một vòi nước đến từ vòi phun nước đại bác và cuộc hỗn chiến bắt đầu.

Carlos.

Bài 3

Task 3. Read the texts again and answer the questions

(Đọc bài đọc lần nữa và trả lời các câu hỏi) Hướng dẫn giải:

1. It is celebrated on the last Wednesday every August.

Tạm dịch:. Khi nào La Tomatina được tổ chức?

– Nó được tổ chức vào ngày thứ Tư của tuần cuối cùng vào mỗi tháng Tám.

2. He stayed up late.

Tạm dịch: Carlos đã làm gì vào ngày trước lễ hội?

– Anh ấy thức khuya.

3. They placed the ham on the top of the greasy pole.

Tạm dịch: Người ta đặt cái gì lên trên cột trơn trợt?

– Người ta đặt thịt giăm bông lên cây cột trơn trợt.

4. They had to wear the goggles to protect their eyes.

Tạm dịch:Tại sao họ phải đeo kính bảo hộ?

– Họ phải đeo kính bảo hộ để bảo vệ mắt.

5. It was a jet from water cannons.

Tạm dịch: Dấu hiệu để bắt đầu và kết thúc cuộc chiến cà chua là gì?

– Đó là vòi phun nước đại bác.

6. It was red with rivers of tomato juice.

Tạm dịch:Quảng trường thị trấn như thế nào sau cuộc chiến?

– Nó đỏ rực lên với những dòng sông cà chua.

Bài 4

Task 4. Work in groups. Look at the newspaper headlines about two unusual festivals around the world. Discuss what you think is unusual about them.

– Monkeys eat over 2,000 kg of fruits and vegetables at annual Monkey Buffet Festival. (Khi ăn hơn 2 tấn hoa quả và rau củ ở lễ hội tiệc buffet cho khỉ.)

Bài 5 Task 5. Choose one festival to teach your group about. Read the information about you will say. (Chọn một lễ hội để dạy nhóm bạn. Đọc thông tin về lễ hội của bạn. Lên kế hoạch cho điều bạn sẽ nói) Tạm dịch: Bài 6 Task 6. Present your festival to your partner. Allow time for them to ask questions at the end. (Trình bày lễ hội của em cho bạn học. Cho phép thời gian để họ hỏi câu hỏi vào lúc cuối) Từ vựng

– weather: thời tiết

– attend (v): tham gia

– ham (n): thị giăm bông

– greasy pole: cây trơn, dễ trượt

– climb up: leo lên

– cannon: vòi phun

– chaos (n): cuộc hỗn chiến

– goggles: (n): kính bơi

– tourist (n): du khách

chúng tôi

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 3. Skills 1

Unit 3: My friends

SKILLS 1 (Trả lời câu hỏi phần 1-5 trang 32 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

a.sea b. city park c. mountains

a.three b. four c. five

Lời giải: Hướng dẫn dịch: Trại hè tuyệt vời

Một món quà hoàn hảo cho trẻ từ 10 đến 15 tuổi

– Trò chơi, thể thao, các hoạt động với nhiều thể loại

– Trò chơi thực tế

– Nghệ thuật và âm nhạc

– Sáng tạo

– Lãnh đạo

– Kỹ năng sống

– Chuyến đi thực tế

Tất cả chuyến đi đều dùng tiếng Anh!

Ở Đâu?

Núi Ba Vì, 16 – 18 tháng 8

Gọi 84-3931-1111 hoặc vào website của chúng tôi: www.superbsummercamp.com

Trại dành cho trẻ em từ 10 – 15 tuổi.

Trại nằm trong khu núi non.

Trại kéo dài 3 ngày

2. Read the text quickly. Then answer the questions. (Đọc bài đọc nhanh. Sau đó trả lời câu hỏi)

1. Is the text a letter, an e-mail, or a big? (Đoạn văn là một lá thư, một thư điện tử hay một trang nhật ký mạng?)

→ It’s an email

2. What is the text about? (Đoạn văn nói về điều gì?)

→ It’s about a stay at the Superb Summer Camp.

3. Is Phuc enjoying himself? (Phúc có vui không?)

→ Yes, he is.

Date: Friday 16th June – Subject: My first day at The Superb Summer Camp

Hi Mum and Dad,

Here I am at the Superb Summer Camp. Mr Lee asks us to write e-mails in English! Wow everything here is in English! There are 25 kids from different schools in Ha Noi. They are all nice and friendly. My new friends are Phong, James, and Nhung. (I’m attaching a photo of us here). James has blond hair, and big blue eyes. He’s cool, and creative. He likes taking pictures. He’s taking a picture of me now! Phong is the tall boy. He’s sporty and plays basketball very well. Nhung has chubby cheeks and curly black hair. She’s kind. She shared her lunch with me today.

This evening we’re having a campfire. We’re singing and James is telling a ghost story! I hope it isn’t too scary! Tomorrow we’re doing a treasure hunt in the field. Then in the afternoon we’re visiting a milk farm to see how they make milk, cheese and butter. I’m not sure what we’re doing on the last day! Mr Lee hasn’t told us yet. I’m sure it will be fun!

I miss you already. Please write soon.

Love, Phuc

Chào ba mẹ,

Hiện con đang ở Trại hè Superb Summer Camp. Thầy Lee bảo tụi con viết email cho ba mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều bằng tiếng Anh hết.

Tối nay chúng con sẽ đốt lửa trại. Bọn con sẽ hát hò và James sẽ kể một chuyện ma. Con hy vọng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó vào buổi trưa chúng con sẽ thăm nông trại sữa để xem cách họ làm ra sữa, phô mai và bơ. Con không chắc tụi con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa nói. Con chắc nó sẽ rất vui đây.

Thương,

Phúc

2. Read the text again and write True (T) or False (F). (Đọc bài đọc lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai))

1. Phuc is writing to his teacher.

2. Phuc has four new friends.

3. Phuc thinks Nhung is kind.

4. Phuc likes scary stories.

5. In the evening, the kids are playing inside.

6. They’re working on a milk farm tomorrow.

7. The children can speak Vietnamese at the camp.

1. Phúc đang viết thư cho giáo viên của anh ta.

2. Phúc có 4 người bạn mới.

3. Phúc nghĩ Nhung tốt bụng.

4. Phúc thích chuyện ma.

5. Vào buổi tối, bọn trẻ chơi trong nhà.

6. Ngày mai họ sẽ làm việc trên nông trại sữa

7. Bọn trẻ có thể nói tiếng Việt ở trại hè

4. Make your own English camp schedule. (Lập thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của riêng bạn)

Ngày 1:

Buổi sáng: swimming (bơi)

Buổi chiều: hiking (đi bộ đường dài)

Buổi tối: having a campfire (đốt lửa trại)

Ngày 2:

Buổi sáng: taking part in a cooking competition (tham gia một cuộc thi nấu ăn)

Buổi chiều: visiting a milk farm (thăm nông trại sữa)

Buổi tối: taking a public speaking class (tham gia lớp học nói trước công chúng)

Ngày 3:

Buổi sáng: go fishing (câu cá)

Buổi chiều: hiking (đi bộ đường dài)

Buổi tối: having a campfire (đốt lửa trại)

5. Take turns. Tell your partner about it. Listen and fill in the schedule. (Lần lượt nói cho bạn bè về thời khóa biểu của trại hè. Nghe và điền vào bảng) Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 3. My friends