Top 7 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Unit 3 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 3: At Home

A. What a lovely home! (Phần 1-4 trang 29-32 SGK Tiếng Anh 7)

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hoa: Thật là một ngày khó chịu. Lan, chắc bạn lạnh lắm. Hãy vào đây ngồi. Cái ghế bành đó rất thoải mái.

Lan: Cảm ơn. Phòng khách dễ thương quá! Cô chú của bạn đi đâu vậy?

Hoa: Được rồi. Đến xem phòng mình đi.

Lan: Căn phòng sáng làm sao! Và màu sắc thật đẹp! Hồng và trắng. Màu hồng là màu ưa thích của mình đấy. Mình có thể xem phần còn lại của ngôi nhà được không?

Lan: Phòng tắm thật đẹp! Nó có bồn rửa, bồn tắm và vời hoa sen.

Lan: Chà! Phòng bếp tuyệt làm sao! Nó có mọi thứ: máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy rửa chén, bếp điện, …

– What an awfui restaurant! ( Nhà hàng tệ quá!)

– What a wet day! ( Một ngày ướt át làm sao!)

– What a boring party! ( Bữa tiệc chán quá!)

– What a bad movie! ( Phim dở làm sao!)

– What a great party! ( Bữa tiệc tuyệt quá!)

– What a bright room! ( Căn phòng sáng sủa làm sao!)

– What an interesting movie! ( Phim hay quá!)

– What a lovely house! ( Căn nhà xinh quá!)

– What a delicious dinner! ( Bữa tối ngon làm sao!)

– What a beautiful day! ( Ngày đẹp quá!)

3. Look at the picture. Then practice with a partner.

(Hãy nhìn vào tranh. Sau đó luyện tập với bạn học.)

What is in the picture? ( Có gì trong bức tranh?)

– There is a table.

– There are some chairs.

– There is a sofa.

– There is a bookshelf.

– There is a television.

– There are some pictures on the wall.

– Is there a plant in the picture? ( Có cái cây nhỏ nào trong bức tranh không?)

Yes, there is.

It’s in the corner of the room.

– Is there a table?

Yes, there is a round table with four chairs.

– Is there a telephone?

No, there isn’t.

– Are there any lights?

Yes, there are two.

– Where are they?

They’re on the wall.

– Is there a television?

Yes, there is.

– Where is it?

It’s near the window.

– Is there a clock in the room?

No, there isn’t.

– Are there any pictures?

Yes, there two.

– Where are they?

They’re on the wall.

1. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Lan: Hoa, kể cho mình nghe về gia đình bạn đi. Cha bạn làm nghề gì?

Hoa: Cha mình là nông dân. Ông làm việc ở trang trại của gia đình mình ở nông thôn. Ông trồng rau và nuôi gia súc.

Lan: Còn mẹ bạn thì sao. Bác làm nghề gì?

Hoa: Mẹ mình luôn bận rộn. Bà làm việc vất vả từ sáng đến tối. Bà làm việc nhà và bà phụ giúp công việc trang trại.

Lan: Cha mẹ bạn có thích công việc của họ không?

Hoa: Có, họ thích làm việc ở trang trại của họ.

Lan: Bạn có anh chị em nào không?

Hoa: Có. Mình có một em gái. Nó mới 8 tuổi. Đây là tấm ảnh của nó.

Cha cô ấy là bác sĩ. Ông làm việc trong một bệnh viện. Ông chăm sóc các bệnh nhi.

Mẹ cô ấy là giáo viên. Bà dạy tại trường tiểu học.

Lan có một anh trai. Anh ấy là nhà báo. Anh ấy viết bài cho một tờ báo ở Hà Nội.

– Lan’s father is a doctor. He works in a hospital.

– Lan’s mother is a teacher. She teaches in a primary school.

– Lan’s brother is a journalist. He works for a Hanoi newspaper.

In my family there are four people: my father, my mother, my younger brother and me.

My father is a worker. He works for a car factory, in Ho Chi Minh City. My mother is a housewife. She does the housework. My younger brother is a pupil. He studies in a primary school. He is only eight years old.

3. Match these half-sentences.

– A farmer works on a farm.

– A doctor takes care of sick people.

– A journalist writes for a new spaper.

– A teacher teaches in a school.

4. Listen. Complete these forms for three people on the tape.

(Nghe. Hoàn thành các phiếu này cho 3 người trong băng.)

John Robinson là giáo viên Tiếng Anh đến từ Mỹ. Ông đang tìm một căn hộ ở Hà Nội cho gia đình ông. Ông dang xin lời khuyên của bạn ông, Nhật.

John: Anh Nhật này, có dễ kiếm một căn hộ ở Hà Nội không?

Nhật: À, có một vài căn hộ trống ở gần đây.

John: Thật à? Chúng là những căn hộ tốt chứ?

Nhật: Vâng, có một căn tốt với hai phòng ngủ ở số 27. Đó là một căn hộ đẹp và không đắt lắm.

John: Còn những căn hộ khác thì sao?

Nhật: Căn hộ ở số 40 thì tốt hơn. Nó có ba phòng ngủ và nó lớn hơn, nhưng đương nhiên là nó đắt hơn.

John: Nó có phải là căn hộ tốt nhất không?

Nhật: Không. Căn hộ tốt nhất ở số 79. Nó có bốn phòng ngủ và nó được trang trí nội thất. Nó đắt nhất đấy.

John: Căn hộ nào sẽ thích hợp nhất với gia đình tôi nhỉ? Anh nghĩ sao?

Nhật: Căn hộ rẻ nhất sẽ tốt nhất cho anh. Nó nhỏ hơn hai căn kia, nhưng nó là căn mới nhất trong ba căn và nó có một phòng tắm và một nhà bếp rộng, hiện đại. Tôi nghĩ gia đình anh sẽ thích nó.

6. Write. Below is John’s letter to his wife and daughter in the USA. Complete the letter using these words.

small big expensive best cheapest beautiful

I have some good news for you. I found a place for us to live in Ha Noi. There are some beautiful apartments here. Some are cheap, but a lot are expensive. Luckily, the nicest apartment is also the cheapest. It has great bedrooms and a large bathroom. The living room is rather small, but the kitchen is big, so we will eat our meals there.

I think this is the best apartment for us because it’s near the city center.

I will write aeain soon with more news. I hope you’re both well.

Language Focus 1 (Bài 1-8 trang 38-41 SGK Tiếng Anh 7)

Hoàn thành đoạn văn bởi sử dụng các động từ trong ngoặc kép:

a) Ba is my friend. He lives in Hanoi with his mother, father and old sister. His parents are teachers. Ba goes to Quang Trung School.

b) Lan and Nga are in Class 7A. They eat lunch together. After school, Lan rides her bike home and Nga catches the bus.

Viết các việc Nam sẽ làm/sẽ không làm vào ngày mai:

– He will go to the post office, but he won’t call Ba.

– He will do his homework, but he won’t tidy the yard.

– He will see a movie, but he won’t watch TV.

– He will write to his grandmother, but he won’t meet Minh.

tidy (v): dọn dẹp

Viết các số thứ tự đúng:

b) It’s in front of the chair.

c) It’s behind the television.

d) It’s next to the bookshelf.

Viết các bài hội thoại. (sử dụng hình và từ trong khung)

a) A is a cheap toy. And B is cheaper. But C is the cheapest.

b) A is expensive. And B is more expensive. But C is the most expensive.

c) A is good. And B is better. But C is the best.

d) A is strong. And B is stronger. But C is the strongest.

Viết tên nghề nghiệp của những người này.

fireman (n): lính cứu hỏa

7. Is there a …? Are there any …?

Nhìn vào hình. Hoàn thành các câu.

A. Are there any armchairs?

Viết các câu hỏi và câu trả lời.

His name’s Pham Trung Hung.

He’s twenty-five (years old).

c) What’s his address? Where does he live?

He lives at 34 Nguyen Bieu Street, Hai Phong.

d) What’s his job? What does he do?

He’s an office manager.

Từ khóa tìm kiếm

Giải Skills 2 Unit 3 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Discuss the following questions. Lời giải chi tiết:

– Who do you think benefits from volunteer work?

3. Why does the reporter think Phuc is confident?

4. Why does Mai think volunteering is special?

Reporter: So Phuc, why do you volunteer?

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place.

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too?

Tạm dịch:

Phuc: Oh yes, I’ve made many new friends and I feel much more self- confident.

Reporter: I agree. You’ve answered the interview very well… And you Mai?

Mai: Volunteering is special to me because I can help others. It’s special because I can see how happy the children are when they learn.

Phóng viên: Vậy, Phúc, tại sao bạn tình nguyện?

Phúc: Tôi tình nguyện bởi vì tôi muốn tạo ra sự khác biệt cho cộng đồng. Chúng ta có thể khuyến khích mọi người bảo vệ môi trường và cộng đồng của chúng ta sẽ là một nơi tốt hơn.

Phóng viên: Bạn có nghĩ rằng hoạt động tình nguyện cũng tốt cho bản thân bạn?

(Tại sao bạn muốn làm điều đó? (Tại sao nó cần thiết? Tại sao nó thú vị?))

1. I because I can make a difference in our community.

(Bạn định thực hiện điều đó như thế nào?) Example:

2. I’ve made many new friends, and I much more self-confident.

(Tôi muốn gây quỹ cho trẻ em đường phố. Tôi muốn làm điều đó bởi vì chúng tôi sẽ có thể cung cấp cho chúng đồ ăn và sách. Chúng sẽ không còn đói nữa. Chúng sẽ có thể đọc. Tôi sẽ nhờ bạn bè giúp đỡ. Chúng tôi sẽ làm bưu thiếp và bán lấy tiền.) Lời giải chi tiết:

3. Volunteering is special to me I can help others.

Tạm dịch: Tớ muốn quyên tiền cho trẻ em đường phố bởi vì tTừ vựng ớ nghĩ đây là cách tốt nhất để giúp đỡ chúng. Tớ sẽ kêu gọi sự trợ giúp từ mọi người để xây dựng quỹ. Có quỹ này, chúng ta có thể cung cấp cho trẻ em đường phố những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. Tớ muốn đào tạo chúng, tớ muốn cho chúng một công việc để chúng có thể có một cuộc sống tươi sáng hơn. Chúng sẽ không phải đi lang thang ngoài phố nữa và không ai có thể đối xử tệ với chúng. Tớ sẽ đề nghị các bạn tớ giúp tớ hiện thực hóa ý tưởng này.

4. It’s special I can see how happy the are when they learn.

1. He didn’t wear enough warm clothes. He’s had a cold for two days.

chúng tôi

2. It rained. I stayed home.

3. The lake is full of rubbish. They’ve decided to clean it up.

4. She works in that small town. She’s lived in that small town for three years.

5. The neighbourhood is nice and quiet. They think they should move there.

– What do you want to do?

– Why do you want to do it? (Why is it necessary? Why is it interesting?)

– How are you going to do it?

I want to raise funds for street children. I want to do it because we will be able to provide them with food and books. They will no longer be hungry. They will be able to read. I will ask my friends to help chúng tôi will make postcards and sell them.

I want to raise money for the street children because I think it’s the best way to help them. I will ask for the help from everybody to raise a fund. With this fund, we can provide the street children the basic needs for life. Then, I want to train them. I want them to have a job so that they can have a better life. They won’t have to wander on the street and no one can treat them badly. I will ask my friends for help to realize this idea.

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 3: At Home Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Bài 3

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At home Để học tốt Tiếng Anh lớp 7 Bài 3

UNIT 3: AT HOME – Ở NHÀ

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At home – Để học tốt Tiếng Anh 7 trả lời các câu hỏi và bài tập thực hành trong các phần luyện nghe, đọc, nói… theo từng bài học trong sách giáo khoa. Qua đây, các em có thể củng cố vững chắc hơn kiến thức và kĩ năng môn tiếng Anh.

Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At Home Bài tập tự luận Tiếng Anh lớp 7 Unit 3 Từ vựng – Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 Unit 3: At Home

A. WHAT A LOVELY HOME! (NGÔI NHÀ XINH QUÁ)

1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Hoa: Một ngày khủng khiếp làm sao! Lan, chắc hẳn bạn lạnh. Hãy vào trong và ngồi xuống.. Ghê bành kia ấm đấy.

Lan: Cám ơn. Phòng khách xinh quá! Chú và cò bạn đâu?

Lan: Không. Cám ơn. Mình khoẻ.

Hoa: Được. Đến xem phòng của mình đi.

Hoa: Được thôi.

Hoa: Đây là phòng tắm.

Lan: Phòng tắm đẹp làm sao! Nó rất hiện đại. Nó có một cái bồn rữa chén, một bồn tắm, và một vòi gương sen.

Hoa: Vâng. Nó rất hiện đại. Nào hãy đến xem bếp. Bạn sẽ thích nó đấy.

Lan: Ồ! Bếp tuvệt quá! Nó có mọi thứ: máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy rửa chén, bếp điện,…

Lan: Ý kiến tuyệt đấy! Cho mình một ly đi.

Now answer (Bây giờ trả lời.)

a. Hoa and Lan talk about the living room, the bathroom, Hoa’s room and the kitchen.

b. Lan likes Hoa’s room because it’s bright and its colours are lovely.

c. In the living room there are comfortable armchairs. In the bathroom there’s a tub and a shower.

d. In the kitchen, there are modern things: a washing machine, a dishwasher, an electric stove, a refrigerator, a dryer,…

About you (Về em.)

e. In my house there are three rooms: a living room, a bedroom, a bathroom, a kitchen and a toilet, of course.

f. In my room, there is a bed with a night lamp, a table and a chair.

2. Write exclamations (Viết câu cảm.)

a. Complaints (Lời than phiền).

– What an awful restaurant! (Nhà hàng tệ làm sao!)

– What a wet day! (Một ngày mưa làm sao!)

– What a boring party! (Bữa tiệc chán quáỉ)

– What a bad movie! (Phim dở quá!)

b. Compliments (Lời khen).

– What a great party! (Bữa tiệc tuyệt làm sao!)

– What a bright room! (Phòng sáng sủa quá!)

– What an interesting movie! (Phim hay quá!)

– What a lovely house! (Nhà xinh quá!)

– What a delicious dinner! (Bữa ăn tối ngon làm sao!)

– What a beautiful day! (Ngày đẹp quá!)

3. Look at the picture, then practice with a partner. (Hãy nhìn hình, sau đó thực hành với một bạn cùng học.) a. Point and say (Chỉ và nói.)

+ – What’s there in the picture?

– There are a sofa, some armchairs, and some chairs.

+ – What’s on the table?

– It’s a vase of flowers (bình bông).

+ – What’s near the window?

– It’s a television.

+ – What’s next to the bookshelf?

– It’s a picture.

b. Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

+ – Is there a plant in the picture?

– Yes, there is.

– Where’s it?

– It’s next to the couch.

+ – Is there a telephone?

– No, there isn’t.

+ – Is there a table?

– Yes, there is a round table with four chairs. + – Are there any lights?

– Yes, there are two.

– Where are they?

– They’re on the walls.

+ – Are there any books on the shelf?

– Yes, there are many on it.

+ – Is there a clock in the room?

– No, there isn’t.

+ – Are there any fans (quat) in the room?

– No, there aren’t any.

B. HOA’S FAMILY (GIA ĐÌNH CỦA HOA)

1. Listen. Then practice with a partner. (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Lan: Hoa, hãy kể cho tôi về gia đình của bạn đi. Cha bạn làm nghề gì?

Hoa: Ông ấy là nông dân. Ông ấy làm việc ở một nông trại ở miền quê. Ông trồng rau và nuôi gia súc.

Lan: Còn mẹ bạn? Bà ấy làm nghề gì?

Hoa: Bà ấy luôn luôn bận rộn. Bà ấy làm việc cực nhọc từ sáng đến tối. Bà làm việc nhà và giúp ở nông trại.

Lan: Họ thích công việc của họ chứ?

Hoa: Vâng. Họ thích làm việc ở nông trại.

Lan: Bạn có anh chị không?

Hoa: Có. Tôi có một em gái. Nó mới 8 tuổi. Đây là hình của cô ấy.

Now answer (Bây giờ trả lời.)

a. Hoa’s father is a farmer.

b. He works on a farm in the countryside.

c. She’s a housewife.

d. She does the housework and helps her husband on the farm.

e. Yes. They are.

f. She’s eight.

2. Read (Tập đọc).

Còn gia đình của Lan thì sao? Cha mẹ chị ấy làm nghề gì?

Cha của chị ấy là bác sĩ. Ông ấy làm việc ở một bệnh viện. Ông ấy chăm sóc các trẻ em bị bệnh.. Mẹ của chị ấy là giáo viên. Bà ấy dạy ở một trường tiểu hoc. Lan có một anh. Anh của chị ấy là kí giả. Anh ấy viết cho một tờ báo ở Hà Nội.

Now practice with a partner. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học.) а. Talk about Lan’s family. (Hãy nói về gia đình của Lan.)

– Lan’s father is a doctor. Her mother is a teacher. Her older brother is a journalist.

– Her father works in a hospital. Her mother teaches in a primary school. Her brother works for a newspaper in Ha Noi.

About you (Về em.) b. Talk about your family. (Nói về gia đình của em.)

There are four people in my family: my father and mother, my older brother and me. My father is a farmer. My mother is a housewife, and my brother is an engineer.

My father works on his field near our house. My mother does the housework. She’s always busy. As you know, a farmer’s wife works hard from early morning till dark. My brother works in a factory in a city nearby (gần bên).

3. Match these half-sentences. (Ghép các nửa câu này.)

– A farmer works on a farm.

– A nurse takes care of sick people.

– A journalist writes for a newspaper.

– A teacher teaches in a school.

Nhật: À. Có vài căn hộ trống ở gần đây.

John: Thế à? Những càn hộ ấy tôt không?

Nhật: À. Có một căn hộ tốt với 2 phòng ngủ ở số 27. Đó là căn hộ xinh xắn và không đắt. Một căn hộ ở số 40 tốt hơn. Nó có 3 phòng ngủ và nó to hơn, nhưng dĩ nhiên nó đắt tiền hơn. Căn hộ tốt nhất ở số 79. Nó có 4 phòng ngủ và trang bị đủ đồ đạc. Đó là căn hộ đắt tiền nhất.

John: Bạn nghĩ căn hộ nào sẽ thích hợp với gia đình tôi?

Nhật: Căn hộ rẻ nhất sẽ tốt nhất cho ông. Nó nhỏ hơn hai căn kia, nhưng nó là căn mới nhất trong ba căn hộ và nó có một phòng tắm và căn bếp hiện đại. Tôi nghĩ gia đình ông sẽ thích nó.

Answer (Trả lời.)

a. The cheapest apartment is a good one with 2 bedrooms at number 27.

b. The most expensive apartment is the funished one with 4 bedrooms at number 79 .

c. The best apartment is the one with two bedrooms at number 27.

d. The most suitable apartment for John and his family is the cheapest one at number 27.

e. The most suitable apartment is smaller but the newest of the three. Moreover, it has a large modern bathroom and kitchen.

Dear Sally and Liz,

I have some good news for you. I found a place for US to live in Hanoi. There are some beautiful apartments here. Some are cheap, but a lot are expensive. Luckily, the nicest apartment is also the cheapest. It has great bedrooms and a large bathroom. The living room is rather small, but the kitchen is big, so we will eat our meals there.

I think this is the best apartment for US because it’s near the city center.

I will write again soon with more news. I hope you’re both well.

Love,

John

suitable (adj.) thích hợp

large (adj.) rộng

find, found (v) tìm thấy

news (n) tin tức