Top 4 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Unit 4 A Closer Look 1 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh Lớp 6: Unit 4. A Closer Look 1

Unit 4: My neighbourhood

A CLOSER LOOK 1 (Trả lời câu hỏi phần 1-6 trang 40 SGK Tiếng Anh lớp 6 mới)

VOCABURARY

1. Fill in each blank with one word from the box. …. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ có trong khung. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ)

1. Cửa Lò là một bãi biển đẹp!

2. Tôi thích nó – mọi thứ mà tôi muốn chỉ mất 5 phút đi xa. Nó thật tiện lợi.

3. Cuộc sống trong vừng nông thôn thật chán. Không có nhiều thứ để làm.

4. Không khí trong khu vực này thật ô nhiễm với khói từ nhà máy.

5. Hội An là một thành phố lịch sử với nhiều ngôi nhà cổ, cửa hàng, tòa nhà và nhà hát…

6. Con đường rất hẹp với nhiều phương tiện giao thông vì thế chúng tôi không thể di chuyển nhanh được.

7. Bây giờ có nhiều cửa hàng mới gần đây vì thế những con đường rất nhộn nhịp và ồn ào suốt ngày.

2. Now match the adjectives from … (Bây giờ nối những tính từ trong khung ở phần 1 với những tính từ trái nghĩa của nó. )

exciting peaceful modern inconvenient wide quiet terrible

exciting – boring

peaceful/ quiet – noisy

modern – historic

inconvenient – convenient

wide – narrow

quiet – noisy

terrible – fantastic

3. Work in pairs. Ask and answer questions …. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về khu phố của em. Sử dụng những từ trong phần 1 và 2 để giúp em. )

A: Is our neighbourhood polluted?

B: No, it isn’t.

A: Is it peaceful?

B: Yes, it is.

4. Listen and repeat the words. Pay …. (Nghe và lặp lại các từ. Chú ý đến những âm /i:/ và /i/).

2. Shall we hit/heat the oil first?

3. This airplane sits/seats 100 people.

4. There’s a ship/sheep over there.

5. Jimmy is finding some tins/teens now.

6. Peter bought a mill/meal last week.

7. Some Tims/teams are coming in.

8. It is a fish and chip/cheap shop.

1. Tommy đang sống ở đó.

2. Đầu tiên chúng ta đốt dầu lên phải không?

3. Máy bay này có 100 ghế ngồi.

4. Có một con cừu ở đằng kia.

5. Bây giờ Jimmy đang tìm vài cái lon.

6. Peter đã mua một nhà máy vào tuần rồi

7. Vài đội đang bước vào

8. Nó là cửa hàng cá và khoai tây chiên.

6. Listen and practise the chant. Notice …. (Nghe và thực hành bài hát. Chú ý âm /i:/ và /i/. )

My city is very busy.

There are lots of buildings growing.

The people here are funny.

It’s a lovely place to live in.

My village is very pretty.

There are lots of places to see.

The people here are friendly.

It’s a fantastic place to be.

Hướng dẫn dịch:

Khu phố của tôi

Thành phố tôi rất nhộn nhịp

Có nhiều tòa nhà đang mọc lên.

Mọi người ở đây rất vui tính

Là một nơi dễ thương để ở.

Làng tôi rất xinh đẹp.

Có nhiều nơi để xem

Mọi người ở đây rất thân thiện

Nó là một nơi tuyệt vời.

Xem toàn bộ Giải Tiếng Anh lớp 6 mới: Unit 4. My neighbourhood

Tiếng Anh 8 Mới Unit 4 A Closer Look 1

Match the first halves of the sentences (A) with the second halves (B). 1e; 2d; 3a; 4g; 5b; 6c; 7f (Nối nửa phần đầu của câu với nửa phần sau của câu.) Mặc dù họ không phải đạo Thiên Chúa, nhưng gia đình đó vẫn có phong tục tặng quà vào lễ Giáng sinh.) (Phong tục ở quốc gia đó cho phục nữ kết hôn mặc đồ trắng.) (Theo truyền thống, người đầu tiên bước vào nhà bạn vào năm mới nên là một người đàn ông.) (Có một truyền thống ở trường chúng ta là con gái nên mặc áo dài vào ngày đầu tiên đến trường.) (Họ phá vỡ truyền thống bằng việc làm bánh xốp cho Lễ hội Trung thu thay vì bánh Trung thu.) (Nhiều người trẻ tuổi không theo truyền thống sống với ba mẹ.) (Trong gia đình tôi có một phong tục là tập thể dục buổi sáng lúc 5 giờ.Read the full sentences in 1 again and complete the expressions below. (Đọc câu đầy đủ trong phần 1 lần nữa và hoàn thành những thành ngữ bên dưới.) ( phong tục là dành cho ai đó làm một điều gì đó (có một truyền thống + mệnh đề (theo truyền thống + mệnh đề (theo truyền thống bằng việc làm gì (phá vỡ truyền thống bằng việc làm gìRead the following customs and traditions. make sentences to say if you have these in your province or area, using any of the expression in 2. Remember to change the verb tense if necessary. (Đọc những phong tục và truyền thống sau. Tạo thành câu để nói rằng chúng còn ở tỉnh em không, sử dụng bất kỳ thành ngữ nào trong phần 2. Nhớ thay đổi thì của động từ nếu cần thiết.) ) ) ) ) ) Guide to answer ) (Có phong tục là đợi cho đến khi khách ăn xong trước khi rời bàn ăn.)

1. Although they are not Christian, the family has the custom of giving presents at Christmas.

(Có một truyền thống cho trẻ em chảo người lớn.)

2. It’s the custom in that country for women to get married in white.

(Theo truyền thống, người ta trang trí nhà vào ngày Tết.)

3. According to tradition, the first person to step into your house in the new year should be a man.

6. Many young people do not follow the tradition of living with their parents.

7. In my family there is a custom of doing morning exercise at 5 a.m.

According to tradition, we have fireworks on New Year’s Eve.

My area broke with tradition by not having firecrackers on New Year’s Eve.

There’s a tradition in our province of having fireworks on New Year’s Eve.

Theo truyền thống, chúng tôi có bắn pháo hoa vào đêm Giao thừa.

Khu vực của tôi phá vỡ truyền thống bằng việc không đốt pháo vào đêm Giao thừa.

Có một truyền thống ở tỉnh chúng tôi là đốt pháo hoa vào đêm Giao thừa.

1. It’s the custom to wait until the guests finish eating before leaving the dinner table.

3. There is a tradition for children to greet the elder.

4. According to the tradition, people decorate their houses on Tet holiday.

5. Women break the tradition of shaking stranger’s hands.

1. straw ( ống hút)

2. street (con đường)

3. spring ( mùa xuân)

4. spray ( xịt)

5. astronaut (phi hành gia)

6. frustrated ( giận dữ)

7. espresso (cà phê espresso)

8. newsprint ( giấy in báo)

2. The custom of saying hello to has through our community.

3. In our , it’s the custom for residents to sweep the on Saturday mornings.

Giải A Closer Look 1 Unit 2 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the pictures. Write the problem below the picture of each patient (Nhìn vào hình. Viết ra vấn đề bên dưới hình của mỗi bệnh nhân) Lời giải chi tiết: Bài 2 Task 2. Read the doctor’s notes about his patients and fill in the missing words (Bây giờ, đọc ghi chú của bác sĩ về bệnh nhân của ông và điền vào những từ trống.) Lời giải chi tiết:

Patient 1: She looks very red. She was outdoors all day yesterday. I think she has sunburn / a sunburn.

Cô ấy trông rám nắng, đỏ da. Cô ấy đã ở bên ngoài suốt ngày hôm qua. Tôi nghĩ cô ấy bị cháy nắng.) Anh ấy cứ ngạt mũi và ho. Tôi nghĩ anh ấy bị cảm cúm. Anh ấy trông rất mệt. Anh ấy không thể mở mắt ra được! Anh ấy cũng rất nóng – anh ấy bị sốt rồi. Anh ấy đã ăn hải sản ngày hôm qua. Bây giờ anh ấy cảm thấy mệt. Anh nói anh ấy bị đau bụng nữa.) Anh ấy đang ôm cổ của mình. Tôi nghĩ anh ấy bị đau họng.Bài 3 Task 3. Role-play the meeting with the doctor. Use the cues in 1, 2 or your own health problems (Đóng vai một buổi làm việc của bác sĩ. Sử dụng gợi ý 1 và 2 hoặc vấn đề sức khỏe riêng của em.) Lời giải chi tiết: Ex 1: ) ) )

Patient 2: He keeps sneezing and coughing. I think he has flu / the flu.

Patient 5: He is holding his neck. I think he has a sore throat.

Tạm dịch: Ex 2:

A: Hi, Doctor Thao.

B: Hi, Hung.

A: What was Hung’s problem?

B: I was outside all day yesterday. I feel very hot and my face is red.

A: Let me see. Oh, I think you have a sunburn.

Tạm dịch: Bài 4 Task 4. Choose a health problem. Work in groups. Tell your group about the last time you had that problem (Chọn một vấn đề sức khỏe. Làm việc theo nhóm. Kể cho nhóm bạn nghe về lần cuối cùng bạn gặp vấn đề đó.) Lời giải chi tiết:

A: Hi, Doctor Nam.

B: Hi, Mai.

A: How are you?

B: I’m not good. I ate some seafood yesterday. Now I feel sick.

Tạm dịch: Bài 5 Task 5. Listen and circle the words you hear (Nghe và khoanh tròn từ mà bạn nghe.) Lời giải chi tiết: Bài 6 Task 6. Listen and circle the word(s) with the /f/ or /v/ sounds. Then say the sentences (Nghe và khoanh tròn những từ có phát âm là /f/ hoặc /v/. Sau đó đọc các câu.) Lời giải chi tiết: (Đồ ăn nhanh không tốt cho sức khoẻ) (Tôi cảm thấy bệnh cả ngày.) (Béo phì là một vấn đề – người ta đang mập hơn.(Có một phong cách sống khỏe mạnh là điều rất quan trọng.) (Ăn quá nhiều kẹo làm bạn bị đau răng.Từ vựng ) )

A: Let me see. Oh, I think you have a stomachache.

A: I had a flu two weeks ago.

B: Me too! I felt so weak.

C: Oh, I had a sore throat yesterday.

D: I had a toothache. I think I ate too many sweets.

3. Obesity is a problem – people are getting .

chúng tôi

5. Too many sweets you toothache.

Giải A Closer Look 1 Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Complete the table with appropriate verbs, nouns, and adjectives. (Hoàn thành bảng vời động từ thích hợp, danh từ và tính từ thích hợp.) Lời giải chi tiết: Tạm dịch:

poison (n): chất độc

contaminate (v): làm bẩn

pollution (n): sự ô nhiễm

death (n): cái chết

damaged (adj): bị phá hủy

Bài 2 2. Complete the sentences with the words from the table in 1. You do not need to use all the words. The first letter of each word has been provided. (Hoàn thành các câu với những từ trong bảng từ phần 1. Em không cần sử dụng tất cả các từ. Chữ cái đầu tiên của mỗi từ được cung cấp.) Lời giải chi tiết:

1. poisonous (adj): độc hại

The poisonous chemical waste is dumped in to the river.

(Chất thải hóa chất độc hại được thải ra sông.)

2. pollutants (n): chất ô nhiễm

Do you know what pollutants cause air pollution.

(Bạn có biết chất gây ô nhiễm nào gây nên ô nhiễn không khí không?)

3. dead (Adj): chết (người, vật, cây cối)

The dead fish are floating in the water.

(Cá chết nổi trên nước.)

4. contaminated (adj): nhiễm (bẩn, độc)

Don’t drink that water. It’s contaminated.

(Đừng uống nước đó. Nó bị nhiễm độc rồi.)

5. damage (n): sự nguy hại, sự nguy hiểm

The acid rain has caused damage to the trees in this area.

(Mưa axit đã gây nên sự nguy hại cho cây trong khu vực này.)

6. pollute (v): gây ô nhiễm

If we pollute the air, more people will have breathing problems.

Many animals eat the litter and become sick. (Nhiều động vật ăn rác và bị bệnh.) (E)

2. Ships spill oil in oceans and rivers. (Những con tàu chảy dầu ra đại dương và sông.) (C)

Many aquatic animals and plants die. (Nhiều động vật dưới nước và cây'”bị chết.) (E)

3. Household dump waste into the river. (Những hộ gia đình thải rác ra sông.) (C)

It is polluted. (Sông bị ô nhiễm.) (E)

4. Their children have birth effects. (Giảm tỉ lệ sinh con.) (E)

The parents were exposed to radiation. (Ba mẹ bị nhiễm phóng xạ.) (C)

5. We can’t see the stars at night. (Chúng ta không thể thấy những ngôi sao vào ban đêm.) (E)

There is too much light pollution. (Có quá nhiều ô nhiễm ánh sáng.) (C)

3.b. Combine the sentences in each pair into a new sentence that shows a cause/ effect relationship. Use the cause or effect signal word or phrase given in brackets. You will have to add, delete, or change words in most sentences. (Kết hợp các câu trong mỗi cặp thành một câu mới thể hiện nguyên nhân/kết quả. Sử dụng từ chỉ nguyên nhân/ kết quả được cho trong ngoặc đơn. Em sẽ phải thêm, bỏ hoặc thay đổi những từ trong hầu hết các câu.)

1. Because people throw litter on the ground, many animals eat it and become sick.

(Bởi vì mọi người vứt rác trên mặt đất, nhiều loài động vật ăn nó và trở nên bệnh.)

2. Oil spills from ships in oceans and rivers lead to the death of many aquatic animals and plants.

(Sự cố tràn dầu từ tàu trên đại dương và những con sông dẫn đến cái chết của nhiều loài động vật thủy sinh và thực vật.)

3. Households dump waste into the river so it is polluted.

(Các hộ gia đình đổ chất thải xuống sông nên nó bị ô nhiễm.)

4. Since the parents were exposed to radiation, their children have birth defects.

(Kể từ khi cha mẹ đã tiếp xúc với bức xạ, con cái của họ có khuyết tật bẩm sinh.)

We can’t see the stars at night due to the light pollution.

(Chúng tôi không thể nhìn thấy các ngôi sao vào ban đêm do tình trạng ô nhiễm ánh sáng.) Bài 4 4. Work in groups. Look at the pairs of pictures. Give as many sentences as possible to show cause/ effect relationships. (Làm theo nhóm. Nhìn vào những cặp hình. Đưa ra nhiều câu để thể hiện nguyên nhân/ kết quả.) Lời giải chi tiết:

1. People cough because they breathe in the fumes from cars.

(Người ta ho vì họ hít thở khói từ xe hơi.)

2. The soil is polluted, so plants can’t grow.

(Đất bị ô nhiễm, vì vậy cây không thể lớn được.)

3. We won’t have fresh water to drink because of water pollution.

(Chúng ta sẽ không có nước sạch để uống bởi vì ồ nhiễm nước.)

4. We plant trees, so we can have fresh air.

(Theo nghiên cứu khoa học, những vật chất siêu nhỏ có thể giúp làm sạch ô nhiễm phóng xạ.) (Chất lượng nước đã trở thành một vấn đề quốc gia.) (Nhiều người nhận được sự chữa trị y tế vì bị bệnh.) (Chất thải hóa học có thể gây ô nhiễm nước.) (Việc giảm ô nhiễm không khí rõ rệt trong năm vừa rồi. Từ vựng )

2. Water quality has become a ‘national problem.

3. Many people have received ‘medical treatment because of the disease.

4. ‘Chemical waste can cause water pollution.

5. The reduction in air pollution was dra’matic last year.

poison (n): chất độc

Loigiaihay.com

poisonous (Adj): nhiễm độc

contaminate (v): làm ô nhiễm

pollution (n): sự ô nhiễm

death (n): cái chết

damaged (adj): bị phá hủy