Top 9 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 7 Unit 4 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Sbt Tiếng Anh 7 Mới Unit 4: Vocabulary

Unit 4: Music and arts

B. Vocabulary – Grammar (trang 29-30-31 SBT Tiếng Anh 7 mới)

1. Fill each blank … (Điền vào mỗi chỗ trông với một từ trong khung để hoàn thành các câu.)

1. Sở thích của cô ấy là chụp hình và sưu tầm tiền xu.

2. Một người đàn ông hoặc phụ nữ vui tính trong phim là một diễn viên hài.

3. – Chúng ta nên làm gì để giúp những người nghèo trong khu phố?

– Tôi đề nghị tổ chức một buổi diễn để quyên tiền.

4. Một người viết thơ được gọi là nhà thơ.

5. Nhạc sĩ là người chơi một loại nhạc cụ hoặc viết nhạc.

6. Những ngôi đền ở Angkor được trang trí bởi những nghệ sĩ với những viên đá được chạm khắc.

7. Thiết kế đồ họa là một loại nghệ thuật thú vị.

8. Việt Nam có nhiều loại nhạc kịch truyền thống như “chèo” hoặc “tuồng”.

2. Match the famous…(Nối những người Việt nổi tiếng trong phần A với công việc của họ trong phần B.)

3. Choose the correct answer…(Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.)

Hướng dẫn dịch:

1. Con gái anh ta muốn trở thành một diễn viên nổi tiếng nhưng cô ấy không có tài năng gì.

2. Bức tranh này đẹp hơn, nhưng nó tốn gấp đôi tiền so với bức khác.

3. Chúng tôi thích vở kịch rất nhiều đến nỗi chúng tôi đã vỗ tay những 10 phút.

4. Để biểu diễn thành công họ phải luyện tập vở kịch nhiều lần.

5. Tắt ti vi đi. Chương trình chán quá đi.

6. Mozart là một trong những nhà soạn nhạc cổ điển nổi tiếng nhất.

7. – Cậu đang làm gì với giấy và keo này vậy Giang?

– Mình đang thử làm một cán lều.

8. Bởi vì mình đang ngồi ở hàng ghế sau trong rạp hát, nên mình khó có thể thấy được nhạc công.

4. Complete the following sentences…(Hoàn thành những câu sau bằng cách đặt một từ vào mỗi khoảng trống.)

Hướng dẫn dịch:

1. Mình không hát hay như chị mình. Chị ấy là người hát hay nhất trong lớp.

2. Tính cách chị tôi rất khác với tôi.

3. – Tôi không thích kịch nhiều kỳ mới trên đài VTV6.

– Tôi cũng không thích nó.

4. Lễ hội âm nhạc sẽ cùng thời điểm với năm rồi.

6. Dương có thể vẽ động vật và Duy cũng có thể vẽ được.

7. Bức tranh và bức vẽ không giống nhau. Chúng hoàn toàn khác nhau.

8. Mỗi đứa trẻ được cho một mảnh giấy và bút chì màu. Chúng đang vẽ những bức hình trong phòng tranh.

5. Fill each of the blanks with one suitable word. (Điền vào mỗi khoảng trống với một từ thích hợp.)

Hướng dẫn dịch:

1. Chị tôi thích xem phim Chuột Mickey, Vịt Donald, Oggy và những phim hoạt hình khác.

2. Tôi thích phim khoa học viễn tưởng, nhưng tôi không bao giờ xem phim chiến tranh, giật gân hoặc kinh dị.

3. Cô của tôi sưu tầm những bức tranh của những họa sĩ người Úc thế kỷ 19.

4. Người già thích nhạc quê hương, cổ điển và truyền thống.

5. Chris là một nhạc công piano rất giỏi và cũng có thể chơi một số nhạc cụ khác.

6. Use the words/phrases below to write complete sentences. (Sử dung những từ/cụm từ bên dưới để viết những câu hoàn chỉnh.)

1. My friends enjoy the Children’s Painting Exibition and I do too.

2. The períbrmance she gave last night was marvelous.

3. Each of my three sisters is different from the others.

4. The painting he’s made recently is much the same as the old one.

5. The children are rehearsing the play for school celebration at the moment.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn tôi thích chương trình Triển lãm tranh trẻ em và tôi cũng vậy.

2. Buổi diễn hôm qua cô ấy thực hiện thật tuyệt vời.

3. Mỗi người trong ba chị gái tôi đều khác nhau.

4. Bức tranh mà anh ấy vẽ gần đây thì giống với bức tranh cũ nhiều.

5. Hiện bọn trẻ đang diễn tập vở kịch cho lễ kỷ niệm của trường.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 7 mới

Top 30 Lời Tỏ Tình Bằng Tiếng Anh Hay Nhất

4

(80%)

15

votes

1. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nam dành cho nữ

When I see you the first time, nothing could stop me from loving you!

Khi gặp em lần đầu tiên, không gì có thể ngăn anh yêu em!

You are the sweetest girl I ever met. I want to be with you and protect you forever!

Em là cô gái ngọt ngào nhất mà anh từng gặp. Anh muốn ở bên và bảo vệ em mãi mãi!

My love for you is growing day by day. I couldn’t stop it, so I decided to tell you. I love you!

Tình cảm của anh dành cho em đang lớn lên từng ngày. Anh không thể ngăn cản nó, vì vậy anh đã quyết định với em. Anh yêu em!

I love you with all I have!

Anh yêu em với tất cả những gì anh có!

I know you’ve suffered a lot of emotional trauma. And the reason I appeared to help you heal it. Let me do it!

Anh biết em đã chịu nhiều tổn thương. Và lí do anh ở đây là để giúp em làm lành nó. Hãy để anh làm điều đó!

Maybe you are not the special girl in the crowd. But you are the special girl in my heart!

Có thể em không phải cô gái đặc biệt giữa đám đông. Nhưng em là cô gái đặc biệt trong lòng anh!

You are like an angel that saved my soul!

Bạn như là một thiên thần đã cứu rỗi tâm hồn tôi!

You don’t know how much I love you until you touch my heart and feel its beat!

Em không thể biết anh yêu em như thế nào cho đến khi em chạm vào con tim anh và cảm nhận nhịp đập của nó!

Take my hand and let me take care of you in the next days of this life. I love you!

Hãy nắm lấy tay anh và để anh chăm sóc em những ngày sau này. Anh yêu em!

2. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nữ dành cho nam

Give me a password to log into your heart!

Cho em xin mật khẩu để đăng nhập vào trái tim anh!

If anyone asks me what I like, I will answer out loud that I like you!

Nếu có ai hỏi em thích gì, em sẽ thẳng thắn nói rằng em thích anh!

I love you for no reason, because you are yourself!

Em yêu anh chẳng vì lí do nào cả, đơn giản gì anh là chính anh!

Having been with me for so long, have you liked me?

Ở bên em lâu như vậy, anh đã thích em chưa?

I won’t tell you that I like you.

Em sẽ không nói với anh rằng em thích anh đâu.

I have loved you unilaterally for 3 years. Give me your answer!

Em đã yêu thầm anh suốt 3 năm rồi. Đáp lại tình cảm của em đi chứ!

My heart sobs because of you!

Con tim em thổn thức vì anh!

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước khác

You have very big and bright eyes. But you don’t realize that I like you.

Em có đôi mắt to và sáng nhưng em lại không nhìn thấy anh thích em à.

You have to take responsibility for me for making me like you!

Anh phải chịu trách nhiệm vì làm em thích anh!

You are an intelligent and funny guy. I let you like me!

Anh là chàng trai thông minh và hài hước. Em cho phép anh thích em đó!

Hey man . you drop your lover!

Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.

Your eyes are like large water and I am immersed in it!

Đôi mắt em như hồ nước và anh đang đắm chìm trong nó!

You are such a professional thief. Within minutes stole my heart!

Em đúng là kẻ cắp chuyên nghiệp. Trong vài phút đã đánh cắp trái tim anh.

Do you want to be the mother of my children?

Em có muốn làm mẹ các con anh không?

Comments

Giải Bài Tập Tiếng Anh 7 Unit 4: At School

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4: At school

A. Schedules (Phần 1-7 trang 42-46 SGK Tiếng Anh 7)

– It’s seven o’clock. (Bây giờ là 7 giờ)

– It’s four fifteen. (4 giờ 15 phút)

= It’s a quarter past four.

– It’s five twenty-five. (5 giờ 25 phút)

= It’s twenty-five past five.

– It’s eight thirty. (8 giờ 30 phút)

= It’s half past eight.

– It’s nine forty. (9 giờ 40 phút)

= It’s twenty to ten. (10 giờ kém 20 phút)

– It’s one forty-five. (1 giờ 45 phút)

= It’s a quarter to two. (2 giờ kém 15 phút)

Now practice saying the time with a partner. ( Bây giờ thực hành nói giờ với bạn học.)

– What time is it? (Mấy giờ rồi?)

It’s seven o’clock.

– What time is it? (3.15)

It’s three fifteen.

It’s fifteen past three.

It’s a quarter past three.

– What time is it? (4.30)

It’s four thirty.

It’s half past four.

– What time is it? (9.50)

It’s nine fifty.

It’s ten to ten.

3. Listen and write. Complete the schedule.

(Nghe và đọc. Hoàn thành thời khóa biểu sau.)

Math English Music History Physics

Một số tên môn học:

4. Look at the pictures. Ask and answer questions.

(Nhìn vào các bức tranh sau. Hỏi và đáp.)

– What is Lan doing? ( Lan đang làm gì?)

– What time does Lan have her Physics class? ( Khi nào thì cô ấy có tiết Vật Lý?)

– What is Binh doing?

– What time does he have his Geography class?

– What is Hung doing?

– What time does Hung have his English class?

– What is Loan doing?

– What time does Loan have her Music class?

– What is Hoa doing?

– What time does Hoa have her Math class?

– What is Mi doing?

– What time does she have her Physical Education class?

Hoa: Khi nào bạn có tiết tiếng Anh?

Thu: Mình có các tiết tiếng Anh vào thứ Tư và thứ Năm.

Hoa: Chúng bắt đầu lúc mấy giờ?

Thu: Tiết tiếng Anh đầu tiên của mình vào ngày thứ Tư lúc 8 giờ 40. Vào thứ Năm, mình có tiết tiếng Anh lúc 9 giờ 40.

Hoa: Vào thứ Năm bạn còn có những tiết học khác không?

Thu: Mình có tiết Toán, Địa Lý, Thể Dục và Nhạc.

Hoa: Môn học ưa thích của bạn là gì vậy Thu?

Thu: Mình thích môn Lịch Sử. Đó là môn học thú vị và quan trọng.

Hoa: Ừ, mình cũng thích môn Lịch Sử.

Thu: Môn học ưa thích của bạn là gì?

Hoa: À, môn Toán. Nó thì khó nhưng thú vị.

Write your schedule in your exercise book. Then ask and answer question about your schedule with a partner. ( Viết thời khóa biểu của bạn vào vở bài tập. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về thời khóa biểu của em với bạn học.)

Gợi ý: Các bạn viết thời khóa biểu dạng bảng vào vở bài tập, sau đó dựa vào bảng để hỏi và trả lời các câu hỏi giống như:

B: I have Literature classes on Monday and Wednesday.

A: What other classes do you have on Monday?

B: I have English and History.

A: When do you have Literature class?

Trường học ở Mỹ thì hơi khác với trường học ở Việt Nam. Thường thì không có đồng phục học sinh. Giờ học bắt đầu lúc 8 giờ 30 mỗi sáng và ngày học ở trường kết thúc vào lúc 3 giờ 30 hoặc 4 giờ. Không có giờ học vào thứ Bảy.

Học sinh có một giờ để ăn trưa và hai lần giải lao 20 phút mỗi ngày. Một lần giải lao vào buổi sáng, lần kia vào buổi chiều. Học sinh thường đi đến quán ăn tự phục vụ của trường để mua đồ ăn nhẹ và đồ uống vào giờ giải lao hoặc giờ ăn trưa. Các hoạt động ngoại khóa phổ biến nhất là bóng chày, bóng đá và bóng rổ.

Questions: true or false? Check the boxes. ( Câu hỏi: đúng hay sai? Đánh dấu vào hộp.)

B. The library (Phần trang SGK Tiếng Anh 7)

Thủ thư: Như các em có thể thấy, đây là thư viện của chúng ta và kia là sách của chúng ta. Những giá đỡ này có tạp chí và những giá đỡ kia có báo. Những chiếc kệ bên trái này có sách toán và sách khoa học: hóa học, vật lý và sinh học. Những chiếc kệ bên phải kia có sách lịch sử và địa lý, từ điển và tác phẩm văn học bằng tiếng Việt.

Hoa: Có sách tiếng Anh nào không ạ?

Thủ thư: Có. Những cuốn sách ở cuối thư viện kia là sách bằng tiếng Anh. Có sách đọc thểm, tiểu thuyết, sách tham khảo và từ điển. Được rồi. Bây giờ, hãy theo cô sang phòng video bên cạnh.

2. Listen. Then practice with a partner.

(Nghe. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Now ask and answer questions about the library plan in B1. ( Bây giờ hỏi và trả lời các câu hỏi về sơ đồ thư viện ở bài tập B1.)

1. Where are the magazines and newspapers?

2. Where are the shelves of maths and science books?

3. Where are the History and Geography books?

4. What kinds of books are on the shelves at the back of library?

Label the shelves and racks in your exercise book. ( Ghi tên các kệ sách và giá sách vào vở bài tập của em.)

1. Study area 4-5. Magazines - newspapers 2. Science and Math books 6-7. English books 3. Geography, History books 8. Librarian's desk

Một trong những thư viện lớn nhất thế giới là thư viện Quốc Hội Mỹ. Nó ở thành phố Washington D.C, thủ đô của nước Mỹ. Nó tiếp nhận các ấn bản của tất cả các đầu sách của Mỹ. Nó chứa hơn 100 triệu cuốn sách. Nó có khoảng 1 000 km các kệ sách. Nó có hơn 5 000 nhân viên.