Top 10 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Mới Unit 1 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Skills 1 Unit 1 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Task 1. What are the benefits of using computers or mobile phones for leisure activities? What are the harmful things it may bring us? (Những lợỉ ích của việc sử dụng máy vi tính và điện thoại di động cho hoạt động thư giãn nghỉ ngơi? Điều có hại mà nó mang đến là gì?) Lời giải chi tiết:

– The beneíìts: search for useful information, play funny games, watch video.

– Harmful things: bad for eyes, be addicted, learn bad things easily.

Tạm dịch:

– Lợi ích: tìm những thông tin hữu ích, chơi những trò chơi vui nhộn, xem video.

– Điều có hại: không tốt cho mắt, bị nghiện, học những điều xấu dễ dàng.

Bài 2 Task 2. Read the text and choose the correct answer. (Đọc bài văn và chọn câu trả lời đúng.) Lời giải chi tiết:

1. B

2. C

Tạm dịch:

Quang đang tưới nước cho vườn của cậu ấy và rất mong chờ được hái trái chín. Cậu ấy dành hầu hết thời gian của mình để chăm sóc mảnh vườn này. Nghe thật tuyệt phải không? Nhưng khu vườn cậu ấy là khu vườn ảo!

Trong thế giới ngày nay, các thanh niên lệ thuộc vào công nghệ nhiều hơn trong quá khứ. Điều này có thể là một vấn đề bởi vì sử dụng máy vi tính quá nhiều có thể gây tác động xấu đến đầu óc và cơ thể.

Chúng thích xem ti vi và chơi trò chơi vi tính hơn là đọc sách. Có lẽ bởi vì chúng không phải suy nghĩ và tưởng tượng quá nhiều. Chúng không tham gia những câu lạc bộ và có những sở thích và không thích chơi thể thao. Chúng ngồi trước vi tính suốt. Chúng không ra khỏi nhà. Thậm chí là đi bộ. Chúng ở.trong một thế giới không tồn tại (thế giới ảo).

Trong khi Quang bây giờ biết tên của nhiều loại cây và tiếng Anh của anh ấy dường như cải thiện vì anh ấy trò chuyện với những người bạn cùng chơi trên khắp thế giới, ba mẹ cậu ấy vẫn lo lắng. Họ muốn cậu ấy ra ngoài nhiều hơn. Họ thậm chí nghĩ đến việc cấm cậu ấy sử dụng vi tính.

A. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong quá khứ

B. thời gian giải trí của thanh thiếu niên trong hiện tại

C. thời gian thư giãn của người lớn trong hiện tại

A. mặt tích cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

B. mặt tiêu cực của việc sử dụng công nghệ trong thời gian rảnh của bạn

C. cả A và B

(Quang và ba mẹ cậu ấy đang nói về cách mà cậu ấy nên trải qua thời gian rảnh. Quyết định câu nào từ Quang, câu nào từ ba mẹ cậu ấy.) Lời giải chi tiết:

Task 4. Quang and his parents are talking about how he should spend his free time. Decide which statements are from Quang and which are from his parents.

His parents: Go out and play sports. It’s good for you!

Quang: I’ve made lots of friends from the game network.

His parents: You see your real friends less and less.

Quang: I think computer games train my mind and my memory.

His parents: Sitting for too long in front of the computer makes your eyes tired.

Tạm dịch:

Quang: My English is much better because I surf the net.

Ba mẹ Quang: Ra ngoài và chơi thể thao đi! Nó tốt cho con!

Quang: Con kết bạn với nhiều người trên mạng lưới trò chơi.

Ba mẹ Quang: Con gặp những người bạn thật của con ngày càng ít.

Quang: Con nghĩ trò chơi vi tính huấn luyện đầu óc và trí nhớ của con.

Ba mẹ Quang: Ngồi quá lâu trước máy tính làm cho mắt con mỏi.

Bài 5

Quang: Tiếng Anh của con tốt hơn nhiều bởi vì con lướt net.

Task 5. Role-play: WHAT’S THE SOLUTION? Quang, his parents, and his teacher are discussing the impacts of his using the computer. Play the following roles.

Quang’s parents: We think that you should stop playing computer. It’s so harmful. You should get out and play sports.

Quang: I think computer trains my mind and memory. My English is much better because I surf the net.

Quang’s parents: You see your real friends less and less.

Quang: I have made a lot of friends from the game network.

Tạm dịch:

Teacher: I think that computer is also good for you, but you should not use it much. You should use it in limited time about 1-2 hours a day after you finish your homework. You should take up a new sport.

Ba mẹ Quang: Ba mẹ nghĩ rằng con nên dừng chơi vi tính. Nó thật có hại. Con nên ra khỏi nhà và chơi thể thao.

Quang: Con nghĩ máy tính luyện đầu óc và trí nhớ của con. Tiếng Anh của con tốt hơn bởi vì con lướt net.

Ba mẹ Quang: Con ngày càng gặp ít bạn bè thật

Quang: Con đã kết bạn rất nhiều từ mạng lưới trò chơi.

chúng tôi Từ vựng

Giáo viên: Cô nghĩ rằng máy vi tính cũng tốt cho em, nhưng em không nên sử dụng nó nhiều. Em nên sử dụng nó trong thời gian giới hạn khoảng 1 đến 2 tiếng trong một ngày sau khi em hoàn thành bài tập về nhà. Em nên chơi một môn thể thao mới.

Giải Sbt Tiếng Anh 8 Mới Unit 1: Vocabulary

Unit 1: Leisure activities

B. Vocabulary – Grammar (trang 4-5 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Match the words in blue … (Nối những từ màu xanh với những từ màu cam. Vài từ màu xanh đi với hơn 1 từ màu cam.)

– Surfing the Internet

– Making crafts

– Playing sports

– Playing computer games

– Doing sports/ crafts/ DIY

– Watching TV/ sports

– Reading books

Hướng dẫn dịch:

– Lướt mạng

– Làm đồ thủ công

– Chơi thể thao

– Chơi trò chơi vi tính

– Chơi thể thao, làm đồ thủ công, tự làm

– Xem ti vi, thể thao

– Đọc sách

2. Write in the white box …(Viết vào khung trắng ít nhất 3 ví dụ cho những hoạt động trong khung màu xanh)

– Doing indoor leisure activities: watching TV, reading books,…

– Doing outdoor leisure activities: playing football, running, playing badminton…

– Playing team sports: playing football, playing volleyball, playing basketball…

– Spending time with friends: hanging out, going to the cinema, going to recreation centres…

– Spending time with family: eating out, doing DIY projects, going shopping…

Hướng dẫn dịch:

– Làm những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong nhà: xem TV đọc sách,…

– Chơi những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi ngoài trời: chơi bóng đá, chạy, chơi cầu lông…

– Chơi những môn thể thao đồng đội: chơi bóng đá, chơi bóng chuyền, chơi bóng rổ…

– Dành thời gian với bạn bè: đi chơi, đi xem phim, đi đến trung tâm giải tri…

– Dành thời gian với gia đình: ăn bến ngoài, làm dự án đồ tự làm, đi mua sắm…

3. What’s the secret word? (Từ bí mật là gì?)

First, unscramble the due words. Then copy the letters in the numbered cells to other cells with the same number to find the secret word.(Đầu tiên, phục hồi trật tự những từ gợi ý. Sau đó sao chép những chữ cái trong những ô được đánh số vào những ô khác cùng số để tìm từ bí mật)

Tính từ cho những hoạt động thư giãn:

4. Choose the words/ phrases in the box to fill the gaps. (Chọn những từ/ cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống)

1. hang out

2. eating out

3. walking

4. staying indoors; watchung TV

5. playing footbal

6. doing DIY

Hướng dẫn dịch:

1. Với nhiều thanh niên Mỹ, trung tâm mua sắm là một trong những điểm đến hàng đầu để gặp bạn bè và đi chơi.

2. Người dân ở Singapore thích ăn bên ngoài. Bạn có thể tìm thấy những cửa hàng ăn uống ở hầu hết các nơi trên đất nước này này.

3. Đi dạo là hoạt động ngoài trời mang tính cá nhân phổ biến nhất ở Anh.

4. Những ngày này, trẻ em thích ở trong nhà và xem ti vi hơn là chơi bên ngoài.

5. Khi bạn chơi những môn thể thao đồng đội như chơi bóng đá, bạn cũng phát triển kĩ năng đồng đội.

6. Nếu bạn phải sửa sang lại nhà cửa, tự làm là cách tốt để tiết kiệm tiền.

5. Choose the best answer A, B, c, or D. (Chọn câu trả lời hay nhất A, B, C hay D)

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy có thích đọc sách cho trẻ nhỏ không?

2. Họ thích làm vườn vào những ngày Chủ nhật.

3. Họ thích ăn bên ngoài với bạn bè.

4. Tôi thích gửi tin nhắn cho mọi người hơn.

5. Họ ghét dậy quá sớm vào buổi sáng.

6. Ba tôi không phiền khi đón mẹ tôi từ chỗ làm mỗi ngày.

6. Put the verbs in brackets into the correct form. (Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc)

1. playing

2. listening/to listen

3. cooking/ to cook, doing

4. watching

5. to communicate/ communicating, doing, meeting/ to meet

6. making, eating

Hướng dẫn dịch:

1. Con trai, con có thích chơi cầu lông với bố lúc nào đó tuần tới không?

2. Tôi thích nghe nhạc với một chiếc tai nghe tốt.

3. Anh trai tôi thích nấu ăn, nhưng tôi ghét rửa bát.

4. Họ rất thích xem chương trình đó.

5. Cô ấy không thích giao tiếp qua thư điện tử. Thực tế, cô ấy ghét việc đó. Cô ấy thích gặp trực tiếp mọi người hơn.

6. Họ thích việc nấu và ăn những món ăn ngon.

Giải Sbt Tiếng Anh 8 Mới Unit 1: Writing (Trang 8)

Unit 1: Leisure activities

E. Writing (trang 8 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Fill the gaps … (Điền vào chỗ trống với những từ trong khung. Hơn 1 từ có thể phù hợp cho vài khoảng trống)

Hướng dẫn dịch:

Bài tập thông thường mang đến cho chúng ta nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó giúp giảm nguy cơ béo phì. Thứ hai, nó làm giảm huyết áp và nồng độ colesteron. Vì vậy, khả năng bệnh tim thấp hơn. Thứ ba, những bài tập làm cho cơ bắp và xương khỏe hơn. Ngoài ra nếu bạn tập luyện thường xuyên, bạn sẽ có ít trầm cảm và lo lắng hơn. Nói tóm lại, thật quan trọng để đầu tư thời gian làm điều này để cải thiện chất lượng cuộc sống hàng ngày.

1. Thanh thiếu niên mà sử dụng phương tiện truyền thông xã hội quá nhiều là điểm thấp.

2. Sử dụng phương tiện xã hội có thể gây lo lắng và trầm cảm.

3. Nếu thanh thiếu niên đặt những thông tin cá nhân trên mạng xã hội, có thể nguy hiểm bởi vì người ta có thể sử dụng thông tin đó cho mục đích xấu.

Research has shown that using social media too often may have negative effects on teenagers. First, it; is said that teens who use social media too much have lower grades. Second, using social media could cause anxiety and depression. In addition, if teenagers put private information on social network sites, it could be dangerous because people may use the information for bad purposes. In short, it is necessary to be aware of possible harmful effects of social media in order to avoid unwanted consequences.

Hướng dẫn dịch:

Nghiên cứu chỉ ra rằng sử dụng phương tiện xã hội quá nhiều có thể gây ảnh hưởng xấu đến thanh thiếu niên. Đầu tiên, người ta nói rằng những người dùng quá nhiều có điểm thấp hơn. Thứ hai, sử dụng phương tiện xã hội có thể gây lo lắng và trầm cảm. Ngoài ra, có thể nguy hiểm bời vì người ta có thể dùng thông tin cho mục đích xấu. Nói tóm lại, cần thiết nhận thức về tác động có hại của phương tiện xã hội để tránh những kết quả không mong muốn.

3. Write a paragraph… (Viết 1 đoạn văn về hoạt động thư giãn của em và lý do em thích. Sử dụng từ nối trong phần 1)

I really enjoy playing badminton. First, it is a good sport for my health. Second, the sport can make may body and mind flexible and stronger. Third, it is a team sport so I can play it with my friends. In short, badminton is a good leisure activity that I like most.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thật sự thích chơi cầu lông. Đầu tiên, nó là một môn thể thao tốt cho sức khỏe. Thứ hai, nó có thể làm cho cơ thề và tinh thần linh hoạt và khỏe mạnh. Thứ ba, nó là môn thề thao đồng đội vì vậy tôi có thể chơi với bạn bè của mình. Nói tóm lại, cầu lông là hoạt động thư giãn mà tôi thích nhất.

Các bài giải SBT Tiếng Anh 8 mới

Giải Skills 1 Unit 4 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Task 1. Look at the picture and answer the questions. (Nhìn vào hình và trả lời câu hỏi.)

1. What are the people doing in each picture?

2. Does your family ever do the same things?

Lời giải chi tiết: 1.

Picture 1: A family is celebrating a birthday.

Picture 2: People are making chung cakes.

Picture 3: A family is at an amusement park.

Tạm dịch: Tranh 1: Gia đình đang tổ chức sinh nhật. Tranh 2: Người ta đang làm bánh chưng. Tranh 3: Một gia đình đang ở công viên giải trí. Mọi người đang làm gì trong mỗi bức hình? Yes, we do. Tạm dịch: Bài 2 Task 2. Read Mi’s presentation on customs and traditions. Is she writing about her family or her society? (Đọc bài thuyết trình của Mi về phong tục và truyền thống. Bài viết của cô ấy có nói về gia đình và xã hội của cô ấy không?) Gia đình bạn từng làm những điều này chưa? Lời giải chi tiết:

2. Does your family ever do the same things?

Tạm dịch:

In my opinion, customs and traditions are very important. Like other families, we have our own customs and traditions.Firstly, there’s a tradition in our family of having lunch together on the second day of Tet. Everyone has to be there before 11 a.m. We have followed this tradition for three generations.Secondly, we have the custom of spending Sunday together. We usually go to the cinema or go for a picnic. We don’t have to do it, but it makes us closer as a family.Thirdly, we celebrate our grandparents’ wedding anniversary on the first Sunday of October because they don’t remember the exact date. The custom is that we have to cook a new dish each year. Last year, my mum cooked lasagne, an Italian dish. This year, we prepared five-coloured sticky rice served with grilled chicken. We all enjoy these customs and traditions because they provide our family with a sense of belonging.

She’s writing about her family.

Theo ý kiến tôi, phong tục và truyền thống rất quan trọng. Như những gia đình khác, chúng tôi có phong tục và truyền thống riêng.

A. Đầu tiên, có một truyền thống trong gia đình tôi là dùng bữa trưa cùng nhau vào ngày Mùng 2 Tết. Mọi người phải ở đó trước 11 giờ. Chúng tôi đã theo truyền thống này trong 3 thế hệ.

B. Thứ hai, chúng tôi có phong tục dành ngày Chủ nhật cùng nhau. Chúng tôi thường đi xem phim hoặc đi dã ngoại. Chúng tôi không phải làm điều đó, nhưng nó làm cho chúng tôi gần gũi nhau hơn như một gia đình.

Tất cả chúng tôi đều thích phong tục và truyền thống của chúng tôi bởi vì chúng đem đến cho gia đình chúng tôi một cảm giác thân thuộc về nhau.

1. What are the three customs or traditions Mi mentions? (Ba phong tục hoặc truyền thông mà Mi đề cập là gì?)

2. What does Mi’s family usually do on Sundays? (Gia đình Mi thường làm gì vào những ngày Chủ nhật?)

3. What is the date of her grandparents’ wedding anniversary? (Ngày kỷ niệm ngày cưới của ông bà cô ấy là ngày nào?)

4. What did they make for the grandparents’ wedding anniversary this year? (Họ đã làm gì cho kỷ niệm ngày cưới của ông bà trong năm nay?)

5. Why do they love family customs and traditions? (Tại sao họ thích phong tục và truyền thống gia đình?)

1. What are the three customs and traditions you like most in your family? Describe them in detail. (Ba phong tục và truyền thống mà bạn thích nhất trong gia đình bạn là gì? Miêu tả chúng chi tiết.)

2. How do you feel when you take part in these customs and traditions? (Bạn cảm nhận như thế nào khi bạn tham gia vào những phong tục và truyền thống này?)

3. Why is it important to continue family customs and traditions? (Tại sao thật quan trọng để tiếp tục phong tục và truyền thống của gia đình?)