Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Mới Unit 7 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit 5: Work And Play Lời Giải Hay Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 7 Unit

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play Lời giải hay bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play

Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 7 Unit 6: After School

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Từ vựng tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work And Play Bài tập tiếng Anh lớp 7 Unit 5: Work and Play có đáp án

A. IN CLASS (Ở LỚP) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Mai là học sinh trường Quang Trung. Chị ấy học lớp 7. Một tuần chị đi học 6 ngày, từ Thứ Hai đến Thứ Bảy.

Các giờ học luôn luôn bắt đầu lúc 7 giờ, và kết thúc lúc 11 giờ 15. Ở trường chị học nhiều môn khác nhau.

Chị học cách sử dụng máy vi tính ở giờ môn điện toán. Mai rất thích máy vi tính. Đây là giờ học ưa thích của chị.

Ở giờ địa lí, chị nghiên cứu về bản đồ, và học về những quốc gia khác nhau. Mai nghĩ môn địa lí khó.

Hôm nay giờ học cuối của Mai là Vật lí. Chị làm vài cuộc thí nghiệm.

Now ask and answer five questions about Mai. (Bây giờ hỏi và trả lời 5 câu hỏi về Mai.)

a. A: What does Mai study in her science class?

B: She learns chemistry and biology.

b. A: What’s Mai’s favorite class?

B: It’s Computer Science.

c. A: What does Mai learn in her geography class?

B: She studies maps and learns about different countries in the world.

d. A: How does she think about geography?

B: She finds it difficult.

e. A: What does she usually do in chemistry classes?

B: She usually does some experiments.

2. Read. Then answer the questions (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Ba học trường Quang Trung. Anh ấy học lớp 7A, và anh ấy rất thích trường học. Môn học ưa thích của anh là điện tử. Ớ giờ học này, anh học sửa các đồ gia dụng. Bây giờ, Ba có thể giúp mẹ và cha của anh ở nhà. Anh có thể gắn bóng đèn điện, lắp máy giặt và tủ lạnh. Anh ấy giỏi về lắp các đồ vật.

Vào giờ rảnh, Ba học chơi Tây Ban cầm. Anh cũng đến câu lạc bộ hội họa ngoài giờ học. Những bức họa của anh rất đẹp. Thầy của anh nói, “Ba, một ngày nào đó em sẽ là một họa sĩ nổi tiếng.”

Questions.

a. Ba likes Electronics best.

b. Yes, he does. He likes music and art. He usually goes to the art club after school.

c. In Electronics classes, he learns to repair household appliances.

d. This subject helps him to repair and fix household appliances such as fixing lights, the washing machine and the refrigerator,…

e. Yes, he is. His drawings are very good and his teacher says “Ba, you’ll be a famous artist one day.”

About you (Về em.)

f. In my free time, I help my parents with some housework such as washing up the dishes (rửa chén), ironing the clothes (ủi quần áo), or sweeping the floor (quét nhà).

g. I’m good at math.

h. It’s math, of course.

*3. Read. Then answer (Đọc. Sau đó trả lời.)

Một trái chuối giá bao nhiêu

Lan: Hoa, bạn cần gì?

Hoa: Vâng. Bạn vui lòng giúp. Mình đang cố gắng làm bài toán này.

Lan: Câu nào?

Hoa: Số 3.

Lan: Đó là câu khó.

Hoa: Tôi biết câu trả lời của tôi không đúng.

Lan: Chúng ta cùng nhau xem bài tập.

Hoa: Câu trả lời của tôi là ba trái chuối giá 18 ngàn đồng. Tôi biết đó không phải là giá chuối.

Lan: Tôi hiểu vấn đề. Chỉ có hai số không ở câu trả lời đúng. Bạn viết ba. Hãy xóa một số không.

Hoa: Ồ, tôi hiểu. Cám ơn, Lan.

Lan: Không có chi.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời câu hỏi.)

a. What’s Hoa doing?

– She’s doing a math question.

b. Does she get in trouble?

– Yes. Her answer is not right.

c. What’s her answer?

– It’s eighteen thousand dong for three bananas.

d. How much does one banana cost?

– It’s six hundred dong.

e. So what’s the right answer?

– It’s one thousand eight hundred dong.

4. Listen. Then write the correct letters next to the names.

(Nghe. Sau đó viết mẫu tự kế bên tên.)

a – Ba; b – Hoa; c – Hoa; d – Ba; e – Ba + Hoa

5. Read. (Tập đọc).

Ở trường, chúng tôi học nhiều thứ. ở môn văn học, chúng tôi nghiên cứu sách và viết luận văn. Ở môn lịch sử, chúng tôi học các biến cố trong quá khứ và hiện nay ở Việt Nam và thế giới, ở môn địa lí, chúng tôi học các quốc gia khác nhau và dân tộc của các quốc gia này. Ở môn vật lí, chúng tôi học biết cách các sự vật vận hành thế nào. Ở môn ngoại ngữ, chúng tôi học tiếng Anh. Chúng tôi cũng học nhiều môn khác như nhạc, thể thao và hội họa. Chúng tôi thích tất cả giờ học của chúng tôi.

a. Literature: drawings b. History: basketball games

c. Science: preposition d. English: England

– Physical education games, running shoe, ball

– Geography map, globe, atlas

– Music piano, guitar, singing

– Art paint, pencils, paper

– Math graphs, equations, calculator

It’s Time For Recess Unit 5 Lớp 7 Trang 56 SGK

B. IT’S TIME FOR RECESS (ĐẾN GIỜ GIẢI LAO) 1. Listen and read. (Nghe và đọc.)

Lúc 9 giờ 25, chuông reo và tất cả học sinh ra sân. Đó là giờ ra chơi chính. Tất cả chúng vui vẻ và hồ hởi. Chúng gặp các bạn và vui đùa. Nhiều em đang nói về giờ học vừa qua, hay phim đêm rồi. Vài em đang ăn uống cũng như đang nói chuyện phiếm. Vài học sinh đang chơi những trò chơi như bịt mắt bắt dê hay đuổi bắt. Một vài nam nữ sinh đang chơi bắn bi, và vài nữ sinh đang nhảy dây. Nhưng hoạt động phổ biến nhất là trò chuyện. Sân trường rất ồn ào mãi cho đến khi chuông reo. Sau đó mọi người vào lớp, và các tiết học lại bắt đầu.

a. Now work with a partner. Ask and answer questions about the students in the pictures. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học. Hỏi và trả lời câu hỏi về các học sinh trong hình.)

– What’re these boys and girls doing?

The boys are talking, and the girls are skipping rope.

– What’re these students doing?

They’re eating and drinking.

– What are these boys doing?

They’re playing marbles.

– What are these students doing?

They’re playing the blind man’s buff.

– What are the two boys doing?

They’re playing tag.

– What’re these two students doing?

They’re reading a book.

b. Ask and answer questions with a partner. (Hỏi và trả câu hỏi với một bạn cùng học.)

– What do you usually do at recess?

I usually chat with my friends.

– Do you usually talk with your friends?

Yes, I do.

– What do you usually do after school?

After school, I usually go home.

– What do you usually do?

In my free time, I help my father and mother with the housework.

2. Listen. Match each name to an activity. (Nghe. Ghép mỗi tên với một hoạt động.)

Mai: playing catch Kien: playing blind-man’s buff

Lan: skipping rope Ba: playing marbles

3. Read. Then answer the questions. (Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi.)

Hoa có một lá thư từ một bạn tâm thư người Mĩ tên là Tim. Tim học trường trung học cấp hai ở California. Bạn ấy 13 tuổi. Bạn ấy cùng tuồi với Hoa và các bạn của Hoa. Bạn ấy kể cho Hoa về học sinh Mĩ. Học sinh Mĩ tham gia các sinh hoạt khác nhau vào giờ ra chơi chính. Các học sinh hiếu động thường chơi bóng rổ, nhưng chúng không bao giờ có thời gian chơi trọn trận đấu. Chúng chỉ luyện tập ghi bàn. Việc đó được gọi là “ném vào vòng rổ”. Nhiều người trong các học sinh nghe nhạc. Chúng thường có máy CD xách tay với ống nghe nhỏ. Đôi khi chúng đọc sách hay học cùng một lúc.

Một số trong các học sinh, chủ yếu là nam sinh, trao đổi nhau thiệp bóng chày. Hình của các cầu thủ bóng chày được in trên các gói kẹo. Chúng trao đổi thiệp với các bạn để có những tấm thiệp chúng muốn. Ăn quà và trò chuyện với các bạn là cách thư giãn thông thường nhất vào giờ ra chơi chính. Những hoạt động này giống nhau trên khắp thế giới.

Questions (Câu hỏi.)

a. Hoa’s pen pal Tim goes to an American school.

b. “They never have time to plav a game” means the recess is short.

c. Baseball cards are popular with only boys.

d. Eating and talking with friends are popular activities worldwide.

*4. Take a survey. (Thực hiện cuộc khảo sát.)

Ask three friends “What do you usually do at recess?” (Hỏi ba người bạn, “Bạn thường thường làm gì vào giờ ra chơi?”,) Complete the table in your exercise book (Hoàn chỉnh bảng này trong tập bài tập của em.)

a. A: What do you usually do at recess, Nam?

Nam: I usually play catch and soccer with my friends.

A: Do you sometimes talk with your friends?

Nam: Oh, yes, I sometimes do.

b. A: What do you usually do at recess, Hung?

Hung: Me? I usually play marbles with my friends.

A: Is it your favorite game?

Hung: Yes. it is.

A: What other things do you do?

Hung: I sometimes read books.

c. A: What do you usually do at recess, Dung?

Dung: I sometimes play catch with my friends.

A: Do you play marbles?

Dung: No. I sometimes read books. I don’t like playing marbles.

Giải Skills 2 Unit 8 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Nick and his father are talking about Tom -anks, a Hollywood film star. Listen to their conversation and correct the following statements. (Nick và ba anh ta đang nói về Tom Hanks, một ngôi sao phim Hollywood. Nghe đoạn đối thoại của họ và sửa những câu sau.)

Hướng dẫn giải:

1. Tom Hanks is Nick’s father’s favourite film star.

Tạm dịch: Tom Hanks là ngôi sao điện ảnh mà ba của Nick yêu thích.

2. Tom Hanks isn’t a handsome actor.

Tạm dịch: Tom Hanks là diễn viên không đẹp trai.

3. Tom Hanks has won two Oscars.

Tạm dịch:Tom Hanks đã giành được hai giải Oscar.

Audio script:

Nick: Who is your favourite film star, Dad?

Dad: Tom Hanks, of course.

Nick: Tom Hanks? Who is he?

Dad: He is one of the most famous and richest actors in Hollywood.

Nick: Really? Has he won any awards?

Dad: Yes, he has won the Oscar for Best Actor twice.

Nick: Two Oscars? Amazing! He must be very handsome!

Dad: No, he isn’t, he isn’t an attractive actor, compared to other actors in Hollywood. However, most critics say that he is one of the best actors.

Nick: What kind of roles does he often play?

Dad: He often plays serious roles such as a soldier in Saving Private Ryan, or a lawyer who has AIDS in Philadelphia. He also appears in many other entertaining films such as Bachelor Party, The Man With One Red Shoe, etc.

Nick: Can you recommend one of his best films?

Dad: Of course, You’ve Got Mail. It’s one of the biggest comedies of the 1990s.

Dịch Script:

Nick: Ai là ngôi sao điện ảnh yêu thích của bố?

Bố: Tom Hanks, tất nhiên rồi.

Nick: Tom Hanks? Ông ta là ai?

Bố: Ông ấy là một trong những diễn viên nổi tiếng và giàu nhất ở Hollywood.

Nick: Thật sao? Ông ấy đã giành được giải thưởng nào chưa?

Bố: Rồi, Ông ấy đã giành giải Oscar cho Nam diễn viên xuất sắc nhất hai lần rồi.

Nick: Hai giải Oscar? thật kinh ngạc! Ông ta phải rất đẹp trai!

Bố: Không, ông ấy không phải, ông ấy không phải là diễn viên hấp dẫn, so với các diễn viên khác ở Hollywood. Tuy nhiên, hầu hết các nhà phê bình nói rằng ông là một trong những diễn viên tốt nhất.

Nick: Ông ấy thường đóng vai trò gì?

Bố: Ông thường đóng vai trò nghiêm trọng như một người lính trong Saving Private Ryan, hoặc một luật sư AIDS ở Philadelphia. Ông cũng xuất hiện trong nhiều bộ phim giải trí khác như Bachelor Party, The Man With One Red Shoe, v.v.

Nick: Bố có thể giới thiệu cho con một trong những bộ phim hay nhất của ông ấy không?

Dad: Tất nhiên, You’ve Got Mail. Đó là một trong những phim hài lớn tuyệt nhất của thập niên 1990.

Bài 2 Task 2. Listen again. Answer the questions below.

Hướng dẫn giải:

1. He has won the Oscar for Best Actor twice.

Tạm dịch: Tom Hanks đã hai lần giành được giải Oscar nào?

– Ông ta đã hai lần giành được Giải thưởng Oscar cho Diễn viên nam xuất sắc nhất.

2. They say he is one of the best actors in Hollywood.

Tạm dịch:Các nhà phê bình nói gì về Tom Hanks?

– Họ nói ông ta là một trong những nam diễn viên xuất sắc nhất Hollywood.

3. He plays the role of a soldier in Saving Private Ryan.

Tạm dịch:Tom Hanks đóng vai gì trong phim Giải cứu binh nhì Ryan?

– Ông ấy đóng vai một người lính trong phim Giải cứu binh nhì Ryan.

4. Because it is one of the best comedies in the 1990s.

Tạm dịch: Tại sao ba của Nick khuyên cậu ấy xem phim “Bạn có thư”?

– Bởi vì nó là một trong những phim hài hay nhất của những năm 90.

Bài 3 Task 3. Make notes about one of your favourite films. (Ghi chú về một trong những phim yêu thích của em.) Hướng dẫn giải:

Forrest Gump, romantic comedy, Tom Hanks.

It’s about the life of a stupid ugly man, Forrest and his love for a neighbor girl, Jenny. The film is moving and hilarious. The ending is happy, because they have good life and a son.

The acting of two characters is very good. The music is interesting and suitable for film content. The visuals are beautiful with scenery of countryside, crowded cities in USA.

Critics say that the film is the best film with moving scenes and meaningful messages.

I think that the film is so wonderful from actor, actress to visual, music.

Tạm dịch:

Tên phim, loại phim, và diễn viên hay đạo diễn:

Phim Forrest Gump, hài lãng mạn, diễn viên Tom Hanks.

Cốt truyện: Chuyện gì xảy ra trong phim? Phim đó như thế nào? (hấp dẫn, cảm động, vui nhộn) Kết thúc ra sao?

Nó nói về cuộc đời của một người đàn ông xấu, ngốc Forrest và tình yêu của anh ấy dành cho cô hàng xóm, Jenny. Phim cảm động và hài hước. Kết thúc vui bởi vì họ có cuộc sống hạnh phúc cùng một đứa con trai.

Những khía cạnh khác của phim, diễn xuất, âm nhạc, hiệu ứng đặc biệt, hình ảnh…

Diễn xuất của hai nhân vật rất hay. Âm nhạc thật tuyệt và phù hợp với nội dung phim. Hình ảnh rất đẹp với những cảnh về miền quê, những thành phố đông đúc ở Mỹ.

Đánh giá của nhà phê bình, ý kiến chung của bạn.

Các nhà phê bình nói rằng phim này là phim hay nhất với những cảnh xúc động và thông điệp đầy ý nghĩa.

Tôi nghĩ rằng phim rất tuyệt từ diễn viên nam, nữ cho đến hình ảnh, âm nhạc.

Bài 4 Task 4. Write a review of your favourite film. Use the information in 3, and the film review on Nick’s blog as a model. You may follow the writing plan below. (Viết một đánh giá cho phim yêu thích của em. Sử dụng thông tin trong phần 3, và đánh giá phim trên blog của Nick làm mẫu. Em có thể theo dàn bài viết bên dưới.) Hướng dẫn giải:

I really like the film Forrest Gump. It is a romantic comedy with the acting of Tom Hanks.

It’s about the life of a stupid ugly man, Forrest and his love for a neighbor girl, Jenny. The film is moving and hilarious. The ending is happy, because they have good life and a son.

The acting of two characters is very good. The music is interesting and suitable for film content. The visuals are beautiful with scenery of countryside, crowded cities in USA.

Critics say that the film is the best film with moving scenes and meaningful messages.

I think that the film is so wonderful from actor, actress to visual, music.

Tạm dịch:

Tôi thật sự rất thích phim Forrest Gump. Đó là một phim hài lãng mạn với sự diễn xuất của Tom Hanks.

Nó nói về cuộc đời của một người đàn ông xấu, ngốc – Forrest và tình yêu của anh ấy dành cho cô hàng xóm Jenny. Phim cảm động và hài hước. Kết thúc vui bởi vì họ có cuộc sống tốt cùng một đứa con trai.

Diễn xuất của hai nhân vật rất hay. Âm nhạc thật tuyệt và phù hợp với nội dung phim. Hình ảnh rất đẹp với những cảnh về miền quê, những thành phố đông đúc ở Mỹ.

Các nhà phê bình nói rằng phim này là phim hay nhất với những cảnh xúc động và thông điệp đầy ý nghĩa.

Tôi nghĩ rằng phim rất tuyệt từ diễn viên nam, nữ cho đến hình ảnh, âm nhạc.

Từ vựng

– handsome (adj): đẹp trai

– famous (Adj): nổi tiếng

– awards : giải thưởng

– serious : nghiêm túc

– attractive (adj): hấp dẫn

– plot (n): cốt truyện

– acting: diễn xuất

– review: sự phê bình

chúng tôi

Giải Looking Back Unit 8 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Think of an example of every type of films in the box. (Nghĩ một ví dụ về mỗi loại phim trong khung) Hướng dẫn giải:

Science-fiction (Khoa học viễn tưởng): Planet of the Jellyfish is a Science-flction.

(Hành tinh của loài sứa là phim khoa học viền tưởng.)

Thriller (ly kỳ): Qua Tim Mau is a thriller.

(Quả tim máu là phim ly kỳ.)

Documentary (phim tài liệu): Pirates of Southest Asia is a documentary.

(Cướp biển Đông Nam Á là phim tài liệu.)

Horror (kinh dị): Ngoi nha trong hem (House in the alley) is a horror.

(Ngôi nhà trong hẻm là phim kinh dị.)

Romantic comedy: Crazy Coconut is a Romantic comedy.

(Dừa điên là hài lãng mạn.)

Comedy: Mr Bean is a comedy.

(Mr Bean là phim hài.)

Action: Dong mau anh hung is an Action.

(Dòng máu anh hùng là phim hành động.)

Animation: Tom & Jerry is an animation.

(Tom và Jerry là phim hoạt hình.)

Bài 2

Task 2. Read the sentences. What types of films are the people talking about?

(Đọc các câu. Mọi người đang nói về loại phim nào?) Hướng dẫn giải:

1. It’s a comedy.

Tạm dịch:Diễn xuất xuất sắc, và tôi đã cười từ đầu đến cuối.

Nó là một phim hài.

2. It’s a horror film.

Tạm dịch:Cảnh phim quá đáng sợ đến nỗi tôi đã nhắm mắt lại.

Nó là phim kinh dị.

3. It’s a documentary.

Tạm dịch: Tôi nghĩ phim này sẽ được yêu thích bởi những người quan tâm đến những câu chuyện có thật.

Đó là phim tài liệu.

4. It’s a romantic comedy.

Tạm dịch: Nó rất vui nhộn.

Nó là phim hài lãng mạn.

5. It’s a science-fiction film.

Tạm dịch:Hiệu ứng đặc biệt thật ngoài sức tưởng tượng! Người máy trông như thật.

Nó là phim khoa học viễn tưởng.

Bài 3

Task 3. Fill in the blanks with -ed or -ing adjectives that are formed from the verbs in brackets.

(Điền vào chỗ trống với tính từ -ed và -ing mà dược hình thành từ những động từ trong ngoặc đơn.) Hướng dẫn giải:

V-ed: cảm xúc, cảm giác của con người, thường là do ngoại cảnh tác động vào

V-ing: Bản chất của sự việc

1. terrified (Adj): khủng khiếp

Tạm dịch:Tôi chưa bao giờ cảm thấy khủng khiếp như trước đây khi tôi xem phim kinh dị đó.

2. disappointing (adj): đáng thất vọng

Tạm dịch:Mặc dù tốn hàng triệu đô la cho phim đó, nhưng nó vẫn gây thất vọng.

3. annoying (adj): khó chịu

Tạm dịch: Họ thấy thái độ của anh ta rất khó chịu).

4. satisfied (adj): thỏa mãn

Tạm dịch:Chúng tôi đã thỏa mãn với dịch vụ ở rạp phim.

5. shocking (adj): gấy sốc

Tạm dịch:Chúng tôi thấy rằng cốt truyện của phim gây sốc.

Bài 4 Task 4. Complete the second sentence in each pair, using the word in brackets. The meaning of both sentences should be the same. (Hoàn thành câu thứ hai với từ cho sẵn trong ngoặc đơn. Nghĩa của hai câu nên giống nhau.) Hướng dẫn giải:

1.They were excited about the film.

Tạm dịch: Họ rất hào hứng về bộ phim đó.

2.The film was boring so they left halfway through it.

Tạm dịch:Bộ phim quá chán, vì thế họ bỏ đi lúc nửa phim.

3.We were moved at the ending of the film.

Tạm dịch:Chúng tôi rất cảm động với kết thúc của phim.

4.You’ll be surprised at his new film.

Tạm dịch: Bạn sẽ ngạc nhiên với phim mới của anh ta.

5.Lots of people find the way he behaves/ his behavior confusing.

Tạm dịch: Nhiều người thấy cách anh ấy cư xử thật bối rối.

Bài 5 Task 5. Match the first half in A with the suitable half in B. Hướng dẫn giải: 1 – b

2 – d

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy khởi hành sớm, nhưng anh ấy vẫn đến trễ.

3 – a

Tạm dịch: Mặc dù có sự phản đối chung, nhưng chính phủ vẫn quyết định cấm phim đó.

4 – e

Tạm dịch: Mặc dù giá cao nhưng bắp rang vẫn bán chạy.

5 – c

Tạm dịch: Giá hoàn toàn cao, tuy nhiên bây giờ nó đang giảm.

Bài 6

Tạm dịch: Mặc dù tôi không thật sự thích đi đến rạp phim, nhưng thế sẽ tốt hơn là ở nhà.

(Đánh số các hàng đàm thoại theo thứ tự đúng.) Hướng dẫn giải:

Task 6. Number the lines of the dialogue in the correct order.

1. E

2. I

3. A

4. F

5. B

6. D

7. C

8. H

9. G

– What are you doing tomorrow night?

– Nothing much. Why do you ask?

– How about going to the movies?

– Which movie?

– I think Now You See Me would be a good choice.

– That sounds pretty good, i’ve seen the trailer.

– Where should we meet?

– I can pick you up. Is 7 o’clock alright for you?

Tạm dịch:

– Perfect!

E. Tối mai bạn làm gì?

I. Không làm gì lắm. Sao bạn hỏi thế?

F. Phim gì?

B. Mình nghĩ phim Now You See Me làm một sự lựa chọn hay.

D. Nghe có vẻ khá hay đó. Mình từng xem trailer phim này.

C. Chúng mình gặp nhau ở đâu?

H. Mình có thể đón bạn. 7 giờ bạn đi được không?

chúng tôi

G. Tuyệt!

Giải Looking Back Unit 7 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 1. Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.) Lời giải chi tiết:

I live on the outskirts of a city in Viet Nam. Three years ago, my neighbourhood was very clean and beautiful, with paddy fields and green trees. However, in the last two years, some factories have appeared in my neighbourhood. They have caused serious water pollution by dumping industrial waste into the lake. The contaminated water has led to the death of aquatic animals and plants. Also, tall residential buildings have replaced the paddy fields. More people result in more cars and motorcycles. Poisonous fumes from these vehicles are serious air pollutants.

Tạm dịch: Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, xóm tôi rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng. Bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Bài 2 2. Write types of pollution in the word web. (Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.) Lời giải chi tiết:

Types of pollution (các loại ô nhiễm)

1. radioactive pollution : ô nhiễm phóng xạ

2. noise pollution : ô nhiễm tiếng ồn

3. visual pollution : ô nhiễm tầm nhìn

4. thermal pollution : ô nhiễm nhiệt

5. water pollution : ô nhiễm nước

6. land pollution : ô nhiễm đất

7. light pollution : ô nhiễm ánh sáng

8. air pollution : ô nhiễm không khí

Bài 3 3. Rewrite the sentences, using the words in brackets. (Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.) Lời giải chi tiết:

1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.

(Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.)

2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner

(Vy bị bệnh đau dạ dày bởi vì cô ấy đã ăn một bữa tối thật nhiều.)

3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.

(Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.)

4. His mother is unhappy because his room is untidy.

(Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.)

5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.

(Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc nóng lên toàn cầu.) Bài 4 4. Put the verbs in bracket into the correct form. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.) Phương pháp giải:

Cấu trúc câu điều kiện loại I: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V

Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V.

Lời giải chi tiết:

1. It won’t be possible to save the Earth if we don’t take action now.

(Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.)

2. If the world temperatures continue to rise, there will be less now.

(Nếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng lên, sẽ có ít tuyết hơn.)

3. If we were/was you, I would wear earplugs when going to the concert.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang cái trùm tai khi đi đến hòa nhạc.)

4. If we do nothing to stop global warming, we will see big changes in the future.

(Nếu chúng ta không làm gì để ngăn sự ấm dần lên của Trái đất, chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn trong tương lai.)

5. How would you travel to work if you didn’t have this motorbike.

(Nếu bạn có chiếc xe máy này, bạn sẽ đi du lịch khắp thế giới như thế nào?)

6. Our garden is so beautiful. There wouldn’t be any flowers if my sister didn’t take care of it everyday.

(Vườn chúng tôi thật đẹp sẽ không có bất kỳ hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.) Bài 5 5. Complete the sentences, using your own ideas. (Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của em.) Lời giải chi tiết:

1. If I were an environmentalist, I would save the world.

(Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.)

2. If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.

(Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.)

3. If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.

(Nếu hồ không bị ô nhiễm, sẽ có nhiều loài cá còn sống.)

4. If we have a day off tomorrow, we will go to the park.

(Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đến công viên.)

5. If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.