Top 8 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Mới Unit 9 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Giải Sbt Tiếng Anh 8 Mới Unit 9: Vocabulary

Unit 9: Natural disasters

B. Vocabulary – Grammar (trang 19-20-21 SBT Tiếng Anh 8 mới)

1. Choose the best answer …(Chọn đáp án đúng nhất A, B hay C để hoàn thành mỗi câu.)

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta có thể làm gì để bảo vệ con người khỏi thảm họa môi trường?

2. Nhóm cứu hộ vẫn đang thu dọn những mảnh vỡ từ vụ đâm máy bay.

3. Chính phủ đang gửi nhóm cứu hộ đến các nạn nhân vùng lũ lụt.

4. Nhiều nơi trong thị trấn đã được xây lại sau sự thiệt hại lớn của cơn lốc xoáy.

5. Dịch vụ cứu hộ New Zealand đã tiến hành tìm kiếm những người còn sống sót.

6. Chính phủ đã tuyên bố tình trạng khẩn cấp kèm theo của trận động đất.

7. Những người cứu hộ đang tìm kiếm trong đống đổ nát để tìm người còn sống sót.

8. Nhiều nước đã gửi cứu hộ nhân đạo đến các nạn nhân của trận động đất.

9. Hàng nghìn tòa nhà và ngôi nhà hoàn toàn bị phá hủy khi động đất ập vào thành phố.

10. Cháy rừng kéo dài khoảng 8 tiếng, giết chết tất cả động vật.

2. Match the words (1 – 5) to their definitions (A-E). (Nối các từ (1- 5) với định nghĩa của nó (A – E).)

Hướng dẫn dịch:

1. Bão có sấm chớp: là cơn bão với sấm sét và chớp, và thường mưa rất to.

2. Núi lửa : là một ngọn núi mở rộng ở đỉnh với các chất khí và dung nham bị đẩy vào không khí , hoặc đã có trong quá khứ.

3. Sạt lở đất: là một số lượng lớn đất, đá, và các mảnh vụn rơi xuống sườn dốc của núi hoặc vách đá.

4. Lốc xoáy: là một cơn bão nhiệt đới mạnh với gió mạnh xoáy thành vòng tròn.

5. Bão cát: là một cơn bão trong sa mạc mà trong đó cát được thổi tung lên trong không khí bởi gió mạnh.

3. Read the two paragraphs…(Đọc hai đoạn văn bên dưới và điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp có trong các khung.)

Hướng dẫn dịch:

Cháy rừng đã xảy ra ở phía tây tỉnh Quảng Bình tuần vừa rồi. Không biết nó đã bắt đầu như thế nào, nhưng ba ngày sau nó vẫn diễn ra ác liệt ngoài tầm kiểm soát. Thời tiết đã khô và có nhiều gió, vì thế nó lan nhanh và nhiều huyện xung quanh nằm trong tình trạng nguy hiểm. May mắn thay, ngày thứ tư đã có một cơn mưa đã giúp dập lửa.

Sáng thứ Bảy, một trận lũ bùn di chuyển xuống sông Ngàn Phố kế bên là 1 ngôi làng nhỏ của huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh. Chính quyền đã xác nhận tám người chết, tám người bị thương và gần 108 người mất tích. Hai ki-lô-mét vuông đường của khu vực lở đất đã phá hủy 50 ngôi nhà. Một người dân địa phương nói rằng trận lũ bùn có nguyên nhân bởi mặt đất đã hình thành không ổn định do mưa lớn gây ra.

4. Complete the sentences…(Hoàn thành các câu, sử dụng dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc.)

Hướng dẫn dịch:

1. Trái Đất được giữ bởi trọng lực của mặt trời và sự quay quanh trục quỹ đạo của nó.

2. Sóng vô tuyến đã được phát hiện bởi Heinrich Hertz.

3. Túp lều cũ của chúng tôi bị thổi bay trong đêm do gió.

4. Cờ vua đã được chơi khoảng 2000 năm nay.

5. Những người vô gia cư đã được đưa đến nơi an toàn nơi mà chỗ ở tạm thời sẽ được cung cấp cho họ.

5. Read the letter…(Đọc lá thư và viết dạng đúng của động từ. Sử dụng quá khứ hoàn thành, hoặc quá khứ đơn.)

Hướng dẫn dịch:

Lisa thân mến,

Cảm ơn vì lá thư của bạn. Tôi vừa rời khỏi trường thì tôi thấy người đưa thư và ông ấy đưa nó cho tôi. Nó thật sự buồn cười! Tôi đã đọc chúng trong suốt giờ toán và nó làm tôi cười. Tôi gần như đã gặp phải vấn đề! Dù sao tôi rất phấn khởi bởi vì tôi có buổi học judo đầu tiên ngày hôm qua. Tôi bị trễ buổi học bởi vì khi tôi đến đó, tôi chợt nhận ra tôi đã để quên bộ đồng phục judo của tôi ở nhà! Vì thế tôi về nhà bằng mọi cách và khi tôi quay trở lại bài học đã bắt đầu. Người hướng dẫn thật sự dễ thương, mặc dù tôi đã học vài thế vật cơ bản. Không thể đợi cho đến bữa kế tiếp!

Còn bạn thì sao và môn taekwondo của bạn sao rồi? Vừa rồi tôi nói chuyện với bạn, bạn nói về việc từ bỏ nó. Bạn đã quyết định chưa? Tôi nghĩ bây giờ là như vậy. Mẹ tôi và tôi đang đi mua sắm một chút, thế nên tiện đây tôi gửi lá thư này.

Thân,

Charlotte

Các bài giải SBT Tiếng Anh 8 mới

Tiếng Anh 9 Mới Unit 8 Looking Back

1. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 1

Fill each gap with a word from the box to complete the passage. There are two extra words. (Điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ khung để hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. safaris/expeditions 2. expeditions/safaris 3. holidays 4. touring 5. travellers 6. experience

Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên, sau đó hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ tự tạo ra. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ 1 tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm sau cùng đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Rất tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm.

2. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 2

Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences.holiday out jet offs check sun glasses over take maker stop lag (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.)

1.Travellers who cross the Atlantic from New York to London often suffer fromfor a few days.

2.We would like to remind all guests thatis at noon.

3.We didn’t fly directly to Australia – we had a one-nightin Singapore.

4.It is irritating that some movie stars wear theireven in church.

5. Someone who is away from home on holiday is a.

6. Because of the bad weather, there were no from the airport this morning.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày. 2. Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa. 3. Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapo. 4. Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ. 5. Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ mát. 6. Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh.

1. jet lag 2. checkout 3. stopover 4. sunglasses 5. holidaymaker 6. take-offs

3. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 3

Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó hoàn thành câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.)

tour operator If there are any problems, you should contact your tour operator.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết

package tour, return ticket, software, round trip (chuyến đi trọn gói, vé khứ hồi, phần mềm, chuyến đi khứ hồi.)

4. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 4

Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article. (Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.)

2.Not much is known about how brain works.

3.Bicycle is among the most efficient machines invented by man.

4.They plan to launch expedition into interior of Australia.

5.If you want to go on long trip, you should prepare properly for it.

6.I’m very interested in the history, especially history of Asian countries.

1. My aunt and uncle love sun! They stay in UK in summer and visit friends in Australia in winter.

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Cô và chú của tôi yêu mặt trời! họ sống vào mùa hè và thăm bạn ở Úc vào mùa đông. 2. Không nhiều người biết về làm sao để làm việc bằng trí óc. 3. Xe đạp là một trong những máy móc hiệu quả được phát minh bởi con người. 4. Họ lên kế hoạch thám hiểm vào trong nội địa của Úc. 5. Nếu bạn muốn đi một chuyến đi dài, bạn nên chuẩn bị đầy đủ. 6. Tôi rất quan tâm về lịch sử, đặc biệt là lịch sử các nước châu Á.)

1. sun, UK – the sun, the UK 2. brain works – the brain works 3. Bicycle – The bicycle 4. expedition, interior -an/the expedition, the interior 5. long trip – a long trip 6. in the history, history – in history, the history of

5. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 5

Rewrite each sentence so that it has a similar meaning, using the word in CAPITALS. (Viết lại mỗi câu với nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa)

Example: My sister studies at university.(A) My sister is a university student.

1.The journey was terrible. (WHAT)

2.Our hotel was lovely – it was by the sea. (STAYED)

3.I watched an interesting programme on TV yesterday. (THE)

4.The guitar my friend has just bought is old (AN)

5.She needs to travel to Kyoto on business. (TRIP)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

1. Hành trình thật là khủng khiếp. Đó là một hành trình kinh khủng.2. Khách sạn của chúng ta đáng yêu – nó ở gần biển. Chúng ta sống ở một khách sạn đáng yêu gần biển.3. Tôi đã xem một chương trình thú vị trên TV tối qua. Chương trình mà tôi đã xem trên TV tối qua rất thú vị.4. Chiếc ghi-ta bạn tôi mua đã cũ. Bạn tôi đã mua một chiếc ghi-ta cũ.5. Cô ấy cần đi tới Kyoto vì công việc. Cô ấy cần chuyến công tác tới Kyoto.

1. What a terrible journey (it was)! 2. We stayed at a lovely hotel by the sea. 3. The programme I watched on TV yesterday was interesting. 4. My friend has just bought an old guitar. 5. She needs to go on a business trip to Kyoto.

6. Unit 8 Lớp 9 Looking back – Task 6

a What would you like to do most on holiday? Tick (√) three things. Share your ideas with a partner. ( Bạn muốn làm gì nhất vào kì nghỉ lễ? Đánh dấu (√) 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè)

Bài dịch và câu trả lời chi tiết:

b. Name three things you don’t like to do on holiday, and say why.I don’t like to cook meals, stay in a hotel all day and suffer from bad weather on holiday because they make me waste time and destroy my feeling. (Tôi không thích nấu ăn, ở khách sạn cả ngày và chịu đựng thời tiết xấu bởi vì chúng làm tôi lãng phí thời gian và phá hủy tâm trạng.) ( Tên của 3 điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao)

1. đi cắm trại 2. xem thiên nhiên hoang dã 3. thăm bảo tàng 4. gặp gỡ người địa phương 5. thăm địa danh lịch sử 6. thư giãn và quan sát xung quanh 7. kết nhiều bạn mới 8. đi công viên giải trí

Giải Skills 2 Unit 9 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

(Một cơn bão nhiệt đới đánh vào Nghệ An tối qua.)

2. Dozens of people were seriously injured in the storm.

(Hàng tá người bị thương nặng trong cơn bão.)

3. There was extensive damage to property in Cua Lo, a coastal town in Nghe An.

(Có thiệt hại lớn về tài sản ở Cửa Lò, một thị trấn ven biển ở Nghệ An.)

4. The storm had already weakened when rescue workers arrived in the area.

(Cơn bão đã yếu đi khi đội cứu hộ đến khu vực.)

5. According to the weather bureau, heavy rain will continue over the next few days.

(Theo Cục thời tiết, mưa lớn sẽ tiếp tục trong vài ngày tới.) Audio script:

Nghe An Province was badly affected again when a typhoon hit the area last night. The storm began at around 11 p.m and raged thoughout the night. Dozens of people were seriously injured and hundreds of others were left homeless. The severe winds caused extensive damage to property, including homes and businesses, particularly in Cua Lo, a coastal town in Nghe An. The storm had already weakened by the time emergency workers arrived in the area. Rescue operations have started and many people trapped in collapsed or damaged buildings have been freed. Workers are now clearing up the debris left behind by the severe storm. The government has already sent rescue equipment to Nghe An, as well as food and medical supplies. People left homeless have been taken to safe areas, where temporary accommodation will be built to house them. The weather bureau has issued flood warning for Nghe An and nearby provinces as heavy rain is expected to continue over the next few days.

A powerful storm with severe (1) winds and heavy rain. (Một cơn bão khủng khiếp với gió mạnh và mưa lớn.)

When and where did the disaster occur? (Thảm họa xảy ra khi nào và ở đâu?)

– At about 11 p.m (Khoảng 11 giờ tối)

– In Nghe An Province (ở tỉnh Nghệ An)

What are the effects of this? (Hậu quả của nó là gì?)

– Dozens of people were seriously injured.

(Rất nhiều người đã bị thương nặng.)

– Hundreds of other became (2) homeless.

(Hàng trăm người khác trở thành người vô gia cư.)(Thiệt hại nghiêm trọng với tài sản, bao gồm nhà cửa và tài sản.)

– Extensive (3) damage was caused to property, including homes and businesses.

(Mưa nặng hạt được cho là tiếp diễn và cảnh báo lũ lụt đã được đưa ra.)

– Heavy rain is expected to continue and (4) flood warnings have been issued.

What has been done to help the victims of the disaster? (Điều gì đã được làm để giúp đỡ các nạn nhân của thảm họa.)

– Rescue workers have freed people trapped in collapsed or damaged homes.

(Những nhân viên cứu hộ đã cứu được những người bị kẹt trong những ngôi nhà đổ nát và bị phá hủy)

– Rescue workers are cleaning up the (5) debris.

(Nhân viên cứu hộ đang dọn sạch những mảnh vụn)

– Rescue equipment, as well as food and medical supplies have already been sent there.

(Các thiết bị cứu hộ, cũng như lương thực và thuốc thang đã được gửi đến.)

– People left homeless have been taken to safe areas. (Những người bị mất nhà đã được đưa đến nơi an toàn)

– Temporary (6) accommodation will be built to house them.

(Chỗ ở tạm thời đã được xây cho họ.)

Bài 3 3. Have you or one of your family members experienced a natural disaster? Make notes about it in the table below. Alternatively, you can write about a natural disaster you have read about. (Em hay ai đó trong gia đình từng trải qua một thảm họa thiên nhiên chưa? Ghi chú nó vào bảng bên dưới. Thay vào đó, em có viết một thảm họa thiên nhiên mà em từng đọc.) Lời giải chi tiết:

What is this disaster?

There was no rain for 6 months and the temperature was over 40 celcius degrees.

When and where did the disaster occur?

in the early of 2013

in Long An province

What are the effects of this disaster?

The trees and animals died without water.

The rice paddies were dry and died.

The soil was broken.

People didn’t have enough water for daily activities.

What has been done to help the victims of the disaster?

The rescue workers brought water tanks to villages to provide water.

People were limited to go out on day.

Tạm dịch: Một đợt hạn hán nghiêm trọng ở tỉnh Long An Một đợt hạn hán nghiêm trọng đã ảnh hưởng nặng nề đến một vùng rộng lớn ở tỉnh Long An đầu năm 2013. Không có mưa trong 6 tháng và nhiệt độ lên đến 40oC. Hạn hán đó đã để lại những hậu quả lớn lao. Trong nhưng khu vực bị hạn hán, cây cối và động vật chết dần vì thiếu nước. Những cánh đồng lúa chết khô và đất đai nứt nẻ. Con người ở khu vực bị ảnh hưởng không có đủ nước cho các hoạt động hang ngày. Để cứu vãn tình hình nguy ngập, hàng trăm nhân viên cứu hộ được gởi đến nơi bị hạn hán. Họ đem các bình chứa nước đến giúp những người dân làng đang chết khát. Hơn thế nữa, dân làng được khuyên giới hạn các hoạt động bên ngoài vào ban ngày. Người ta đang mong đợi tình hình sẽ sớm được cải thiện. 3.b. Swap news reports with a partner and review each other’s drafts. Make revisions and corrections if necessary. Then present your final news report to class. (Trao đổi thông tin với một bạn học và xem lại bản nháp của mỗi người. Ôn lại và sửa nếu cần. Sau đó trình bày báo cáo cuối cùng cho lớp.) Từ vựng

– weather bureau: Cục thời tiết

– Dozen (N): 1 tá

– extensive (adj): lớn, rộng rãi

– coastal town: thị trấn ven biển

– weaken (v): suy yếu

– debris(n): những mảnh vỡ

– property (n): tài sản

– limited (adj): hạn chế

chúng tôi

Giải Looking Back Unit 8 Sgk Tiếng Anh 9 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Tạm dịch: Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên, sau đó hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ tự tạo ra. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ 1 tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm sau cùng đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Rất tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm. Bài 2 2. Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.) Lời giải chi tiết: (Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày) (Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa) (Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapo) (Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ) (Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ dưỡng) ( Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh) Bài 3 3. Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner. (Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó hoàn thành câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.) Lời giải chi tiết:

1. package tour: chuyến đi trọn gói

We bought a package tour to Spain. Tôi đã mua một chuyến đi trọn gói đến Tây Ban Nha.)

2. return ticket: vé khứ hồi

A return ticket to London, please. (Một vé khứ hồi đến London ạ.)

3. software: phần mềm

He works for a company software. (Anh ấy đang làm ở một công ty phần mềm.)

4. round trip: chuyến đi khứ hồi

I’d like a round-trip ticket to Baltimore, please. (Tôi muốn đặt một vé khứ hồi đến Baltimore.)

Bài 4 4. Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article. (Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.) Lời giải chi tiết:

1. The journey was terrible. – WHAT

2. Our hotel was lovely – it was by the sea. – STAYED

3. I watched an interesting programme on TV yesterday. – THE

4. The guitar my friend has just bought is old. – AN

5. She needs to travel to Kyoto on business. – TRIP

2. Watch the wildlife (ngắm thế giới hoang dã)

3. Visit a museum (thăm một viện bảo tàng)

(Vào kì nghỉ mình muốn đi cắm trại với bạn thân hoặc gia đình. Thỉnh thoảng mình muốn nghỉ ngơi và đi loanh quanh nếu phải làm việc chăm chỉ trước đó. Nếu kì nghỉ đủ dài, mình muốn chiêm ngưỡng thé giới hoang dã ở các công viên quốc gia hoặc các khu bảo tồn thiên nhiên.) b. Name three things you don’t like to do on holiday, and say why. (Kể tên của 3 điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao) Hướng dẫn giải:

4. Meet local people (Gặp người dân đại phương)

5. Visit historic places (Thăm quan di tích lịch sử)

Tạm dịch: Tôi không thích nấu ăn, ở khách sạn cả ngày và chịu đựng thời tiết xấu bởi vì chúng làm tôi lãng phí thời gian và phá hủy tâm trạng. chúng tôi

6. Relax and laze round (thư giãn và đi loanh quanh)

7. Make new friends (gặp gỡ bạn mới)

8. Go to a theme park (đi đến một công viên giải trí)

I don’t like to cook meals, stay in a hotel all day and suffer from bad weather on holiday because they make me waste time and destroy my feeling.

Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình.