Top 5 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Sách Mới Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Lời Giải Chi Tiết Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Unit 8 (Sách Thí Điểm Mới)

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: This is my pen (Đây là cái bút của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

Câu b) Student A: This is my rubber (Đây là cái tẩy của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

tiếng anh unit 8 lession 1 – Part 2: Point and say

Câu a) This is my pencil (Đây là cái bút chì của tôi)

Câu b) This is my pencil case (Đây là hộp bút chì của tôi)

Câu c) This is my school bag (Đây là chiếc cặp sách của tôi)

Câu d) That is my notebook (Kia là quyển sách của tôi)

Câu e) That is my pencil sharpener (Kia là chiếc gọt bút chì của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: This is my book (Đây là quyển sách của tôi)

Câu 2: That is my schoolbag (Kia là cặp sách của tôi)

2, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 2:

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: These are my books (Những cái này là những cuốn sách của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Câu b) Student A: These are my pencils (Những cái này là những chiếc bút chì của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Part 2 tieng anh lop 3 unit 8 lesson 2: Point and say

Câu a) These are my notebooks (Những cái này là những cuốn vở của tôi)

Câu b) These are my pens (Những cái này là những cái bút của tôi)

Câu c) Those are my pencil cases (Những cái kia là những chiếc hộp bút của tôi)

Câu d) Those are my rubbers (Những cái kia là những chiếc tẩy của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: These are my books and pens (Những cái này là những cuốn sách và bút của tôi)

Câu 2: Those are my notebooks and pencil cases (Những cái này là những cuốn vở và hộp bút của tôi)

3, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 3:

Part 1: Listen and write

Câu 1: These are my pencils and rubbers (Những cái này là những chiếc bút chì và tẩy của tôi)

Câu 2: Are these your books? (Những cái này là những cuốn sách của cậu à?)

Part 2 tiếng anh 3 unit 8 lesson 3: Let’s chant: Look! Look! Look!

Look! Look! Look!

These are books

They are my books

Look! Look! Look!

These are pens

They are my pens

Look! Look! Look!

Those are robots

They are my robots

Look! Look! Look!

Those are notebooks

They are my notebooks

4, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Re write the sentences

Câu 1: My / cats. / brother / doesn’t like /

Câu 2: tomorrow! / See / you /

Câu 3: postcard / a / Write / a pen friend. / to / I

Câu 4: English / Let’s / learn /

Câu 5: crosswords puzzle. / Complete / the /

Câu 6: Good / , teacher. / morning /

Câu 7: Come / to / please. / class, /

Câu 8. Some / Peter / wants / food. /

Câu 9. name ? / friend’s / What’s / your /

Hướng dẫn giải bài tập viết lại câu tiếng anh lớp 3 unit 8

Câu 1: My brother doesn’t like cats (Anh trai của tôi không thích mèo)

Câu 2: See you tomorrow! (Hẹn gặp bạn vào ngày mai)

Câu 3: I write a postcard to a pen friend (Tôi viết một tấm bưu thiếp cho người bạn qua thư của tôi)

Câu 4: Let’s learn English (hãy học tiếng Anh)

Câu 5: Complete the crosswords puzzle (Hoàn thành câu đố)

Câu 6: Good morning, teacher (Chào buổi sáng, thầy giáo/ cô giáo)

Câu 7: Come to class, please (Hãy bước vào lớp học)

Câu 8: Peter wants some food (Peter muốn một chút đồ ăn)

Câu 9: What’s your friend’s name? (Tên của bạn cậu là gì?)

Nguồn: chúng tôi

Top 30 Lời Tỏ Tình Bằng Tiếng Anh Hay Nhất

4

(80%)

15

votes

1. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nam dành cho nữ

When I see you the first time, nothing could stop me from loving you!

Khi gặp em lần đầu tiên, không gì có thể ngăn anh yêu em!

You are the sweetest girl I ever met. I want to be with you and protect you forever!

Em là cô gái ngọt ngào nhất mà anh từng gặp. Anh muốn ở bên và bảo vệ em mãi mãi!

My love for you is growing day by day. I couldn’t stop it, so I decided to tell you. I love you!

Tình cảm của anh dành cho em đang lớn lên từng ngày. Anh không thể ngăn cản nó, vì vậy anh đã quyết định với em. Anh yêu em!

I love you with all I have!

Anh yêu em với tất cả những gì anh có!

I know you’ve suffered a lot of emotional trauma. And the reason I appeared to help you heal it. Let me do it!

Anh biết em đã chịu nhiều tổn thương. Và lí do anh ở đây là để giúp em làm lành nó. Hãy để anh làm điều đó!

Maybe you are not the special girl in the crowd. But you are the special girl in my heart!

Có thể em không phải cô gái đặc biệt giữa đám đông. Nhưng em là cô gái đặc biệt trong lòng anh!

You are like an angel that saved my soul!

Bạn như là một thiên thần đã cứu rỗi tâm hồn tôi!

You don’t know how much I love you until you touch my heart and feel its beat!

Em không thể biết anh yêu em như thế nào cho đến khi em chạm vào con tim anh và cảm nhận nhịp đập của nó!

Take my hand and let me take care of you in the next days of this life. I love you!

Hãy nắm lấy tay anh và để anh chăm sóc em những ngày sau này. Anh yêu em!

2. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh với nữ dành cho nam

Give me a password to log into your heart!

Cho em xin mật khẩu để đăng nhập vào trái tim anh!

If anyone asks me what I like, I will answer out loud that I like you!

Nếu có ai hỏi em thích gì, em sẽ thẳng thắn nói rằng em thích anh!

I love you for no reason, because you are yourself!

Em yêu anh chẳng vì lí do nào cả, đơn giản gì anh là chính anh!

Having been with me for so long, have you liked me?

Ở bên em lâu như vậy, anh đã thích em chưa?

I won’t tell you that I like you.

Em sẽ không nói với anh rằng em thích anh đâu.

I have loved you unilaterally for 3 years. Give me your answer!

Em đã yêu thầm anh suốt 3 năm rồi. Đáp lại tình cảm của em đi chứ!

My heart sobs because of you!

Con tim em thổn thức vì anh!

[FREE]

Download Ebook Hack Não Phương Pháp –

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

3. Lời tỏ tình bằng tiếng Anh hài hước khác

You have very big and bright eyes. But you don’t realize that I like you.

Em có đôi mắt to và sáng nhưng em lại không nhìn thấy anh thích em à.

You have to take responsibility for me for making me like you!

Anh phải chịu trách nhiệm vì làm em thích anh!

You are an intelligent and funny guy. I let you like me!

Anh là chàng trai thông minh và hài hước. Em cho phép anh thích em đó!

Hey man . you drop your lover!

Anh gì ơi, anh đánh rơi người yêu này.

Your eyes are like large water and I am immersed in it!

Đôi mắt em như hồ nước và anh đang đắm chìm trong nó!

You are such a professional thief. Within minutes stole my heart!

Em đúng là kẻ cắp chuyên nghiệp. Trong vài phút đã đánh cắp trái tim anh.

Do you want to be the mother of my children?

Em có muốn làm mẹ các con anh không?

Comments

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới : Test Yourself 1

Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới : Test yourself 1

1. Write the words in the correct boxes. (Viết những từ vào khung chính xác.)

2. Write the right word/ phrase under each picture. (Viết từ/ cụm từ đúng bên dưới mỗi hình.)

3. Choose A, B, C,or D to complete each sentence. (Chọn A, B, C và D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Mỹ là một quốc gia đa văn hóa với hơn 80 nhóm dân tộc.

2. Trong số các dân tộc thiểu số, người Tày có dân số lớn nhất

3. Ngày nay nhiều người nghiện vi tính và điện thoại di động. Họ sử dụng chúng rất nhiều.

4. Những hoạt động nghỉ ngơi làm bạn cảm thấy thư giãn. Bạn thích 1 làm chúng trong thời gian rảnh.

5. Tôi thích đi chơi với bạn thân nhất của tôi Susan vào cuối tuần. Chúng tôi đi xem hàng hoặc đi xem phim.

6. Ba mẹ và tôi đều giúp chăn cừu của gia đình. Chúng tôi cho chúng ăn trên đồng cỏ ở cuối làng.

7. Một cái lều có thể dễ dàng được kéo xuống và dễ di chuyển hơn một căn lều của người Mông cổ.

8. Nick, chúng ta sẽ đi đến sự kiện văn hóa 2moro. Bạn có muốn tham gia không?

9. Bạn nghĩ bảo tàng nào thú vị nhất ở Hà Nội?

Tôi nghĩ là bảo tàng Dân tộc học.

10. Những người tình nguyện phải làm việc chăm chỉ hơn bình thường để cứu những con vật đang chết từ cháy rừng.

4. Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm nhiệm vụ cho phép.)

Người sống lang thang trên bờ biển

Sau khi nghỉ hưu, chú tôi, một người yêu biển, đã có một hoạt động nghỉ ngơi kỳ lạ: ông ấy dành hầu hết các buổi sáng ở bãi biển, tìm những thứ mà biển dạt vào bờ. Ông nói: Nó là một hoạt động nghỉ ngơi nhiều lợi ích. Tôi có thể tập thể dục. Uốn người, nhặt nhạnh, đi bộ. Tôi có thể thở trong không khí trong lành và thưởng thức sự mênh mông và yên tĩnh của biển. Thỉnh thoảng tôi xem trẻ con chơi những trò chơi bãi biển và cảm giác mình trẻ lại vài tuổi. Cùng lúc đó, tôi cũng có thể làm sạch bãi biển. Nó là một công việc tình nguyện phải không? Nhiều thứ tôi nhặt được từ biển vẫn còn hữu ích cho ai đó. Tôi lau sạch chúng và bán chúng ở chợ phiên Chủ nhật trong thị trấn gần đó. Bạn có biết bất kỳ hoạt động nghỉ ngơi nào mà trả tiền cho bạn không? Của tôi thì có đấy.

a. The questions below are wrong. Correct them. (Những câu hỏi bên dưới là sai. Sửa chúng.)

1. Who is a lover of the sea?

2. Which part of the day does he go to the beach, morning or the afternoon?

3. What is the sea like?

4. What kind of volunteer work does he do?

1. Ai là người yêu biển?

2. Ông ấy đi đến bãi biển vào buổi nào, buổi sáng hay buổi chiều?

Ông ấy đi vào buổi sáng.

3. Biển như thế nào?

Nó mênh mông và tĩnh lặng.

4. Ông ấy làm loại công việc tình nguyện nào?

Làm sạch bãi biển.

b. Make questions for the answers below. (Tạo câu hỏi cho câu trả lời bên dưới.)

1. When did writer’s uncle take up this strange leisure activity?

2. What does he enjoy about the sea? The vastness and quietness of it.

3. How does he feel watching the children playing beach games?

4. What does he do with the things he finds on the beach?

1. Chú của tác giả bắt đầu thực hiện hoạt động thư giãn kỳ lạ này khi nào?

2. Ông ấy thích gì về biển?

3. Ông ấy cảm nhận như thế nào khi xem bọn trễ chơi những trò chơi trên biển?

4. Ông ấy làm gì với những thứ ông ấy tìm được trên biển?

5. Rearrange the sentences …(Sắp xếp lại những câu theo đúng thứ tự để hoàn thành bài phỏng vấn.)

– Bạn đã từng đến miền quê chưa Nguyễn?

– Có, nhiều lần rồi.

– Bạn có thích những trải nghiệm đó không?

– Hầu như là có. Một lần mình thăm vườn trái cây ở Lái Thiêu vào mùa xoài. Mình chưa bao giờ ăn nhiều xoài đến vậy trong đời. Chúng rất ngon, đặc biệt là khi bạn có thể tự hái chúng và ăn chúng tươi từ trên cây.

– Và những điều bạn không thích?

– Sự bất tiện. Tháng rồi mình và bạn học đến một lễ hội của người Tày ở Sa Pa. Mình bị thủng lốp xe và mình đã không thể tìm được nơi nào vá nó.

– Thế còn về con người?

– Con người à? Mình yêu họ. Họ rất thân thiện và họ sông đơn giản hơn người thành phố”.

– Cảm ơn, Nguyễn đã dành thời gian với chúng tôi.

6. Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)

Chúng tôi là người Kh’me Krom, một trong những nhóm dân lớn nhất ở miền Nam Việt Nam. Chúng tôi sống bằng nghề làm ruộng hết là lúa và bắt cá ở sông Mê Kông. Cuộc sống đôi khi khó khăn bởi vì công việc của chúng tôi phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Khi không vào gian thu hoạch, đàn ông trong làng đi đánh cả từ sắng sớm và chỉ tri sau buổi chiều tối. Khi họ trở về, hầu hết phụ nữ trong làng sẽ chờ họ ở sông. Họ chờ để mua cá mà họ sẽ bắn sau đó ở chợ địa phương hoặc mai qua thị trấn bên cạnh để bán giá cao hơn. Bọn trẻ chúng tôi cũng sẽ ở đi. Chúng tôi thích chạy quanh bãi biển và chờ tàu vào.

Lễ hội quan trọng nhất của chúng tôi trong năm là Choi Chnam Thmay, mà ăn mừng năm mới. Nó rơi vào giữa thắng 4. Mỗi gia đình cố gắng chuẩn bị thật tốt cho những hoạt động lễ hội. Cộng đồng cũng thăm và giúp đỡ những gia đình nghèo để mọi người đều có một năm mới vui vẻ.

1. In the South of Viet Nam.

2. Because their jobs depend heavily on the weather.

3. In the afternoon, when the fishing boats come in.

4. They sell them at the local market or the town nearby.

5. It’s celebration of the New Year.

6. The poor families because they want everybody to have a happy New Year.

1. Người Khmer Krom sống ở đâu?

Ở miền Nam Việt Nam.

2. Tại sao cuộc sống khó khăn đối với người Khmer?

Bởi vì công việc của họ phụ thuộc nhiều vào thời tiết.

3. Khi nào phụ nữ và trẻ con trong làng đi đến bờ sông?

Vào buổi chiều, khi tàu đánh cá vào.

4. Phụ nữ làm gì với cá họ mua từ ngư dân?

Họ bán chúng ở chợ địa phương hoặc thị trấn gần đó.

5. Choi Chnam Thmay là gì?

Nó là việc ăn mừng năm mới.

6. Ai được giúp đỡ bởi cộng đồng vào lễ hội này? Tại sao?

Những gia đình nghèo bởi vì họ muốn mọi người có một năm mới vui vẻ.

7. Find and correct ONE mistake in each sentence. (Tìm và sửa một lỗi trong mỗi câu.)

1. Tôi thích đọc truyện tranh trọng thời gian rảnh.

2. Đối với vài người, huấn luyện thú nuôi là việc khó khăn.

3. Người ở Việt Nam có bao nhiêu thời gian nghỉ ngơi mỗi ngày?

4. Một con lạc đà chạy chậm hơn một con ngựa.

5. Với nhiều nhóm dân tộc trên núi, ngựa vẫn là phương tiện giao thông tiện lợi nhất.

6. Mai thích làm đồ thủ công, đặc biệt là búp bê vải.

7. Bạn thích thăm nơi nào: núi hay biển?

8. Tôi thường cố gắng hoàn thành bài tập về nhà trước khi xem ti vi.

9. Có một bức tranh đầy màu sắc trên tường.

10. Cuộc sống ở miền quê như thế nào?

8. Rearrange the words/ phrases given to make complete sentences. (Sắp xếp lại những từ/ cụm từ được cho để hoàn thành câu.)

1. Nowadays teenagers rely on technology more than in the past.

2. In our country, it is against the law to discriminate against any ethnic group.

3. Some minorities in the mountains still keep their traditional ways ofĩife.

4. I had my first experience of farm work on a trip to the countryside.

5. Sitting in front of a Computer all day can cause health problems.

6. We live a different life from many other people: a nomadic life.

7. Life in the countryside has changecTa lot over the past ten year.

8. Sa Pa’s terraced fields are among the most beautiful in the world.

1. Ngày nay thanh thiếu niên lệ thuộc vào công nghệ hơn trong quá khứ.

2. Ở nước ta, phân biệt bất kì dân tộc nào là phạm pháp.

3. Vài dân tộc thiểu số trên miền núi vẫn giữ cách sống truyền thống của họ.

4. Tôi có kinh nghiệm đầu tiên về việc đồng áng vào chuyến đi đến miền quê.

5. Ngồi trước máy tính suốt ngày có thể gây ra những vấn để sức khỏe.

6. Chúng tôi sống cuộc sống khác nhau từ nhiều người khác nhau: cuộc sống du mục.

7. Cuộc sống ở miền quê đã thay đổi nhiều từ 10 năm trước.

8. Cánh đồng ruộng bậc thang của Sa Pa là một trong những cánh đồng ruộng đẹp nhất trên thế giới.

Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh 8 Mới: Test Yourself 2

Giải sách bài tập Tiếng Anh 8 mới: Test yourself 2

*Lên giọng cuối câu:

Did you go to the Giong Festival?

Are you reading a fable?

*Xuống giọng cuối câu:

What an interesting fairy tale it is!

What beautiful dresses they are!

Why do you haveto wear this uniform?

1. Trong vài khu vực, khi bạn gặp người già, bạn phải cởi nón ra chào họ và thể hiện lòng kính trọng của bạn.

2. Là luật rồi, vì vậy mọi người phải tuyệt đối tuân theo.

3. Lang Liêu không thể mua bất kỳ thức ăn đặc biệt nào bởi vì anh ấy rất nghèo.

4. Trong khi những người con trai khác tìm những thức ăn đặc biệt, anh ấy lại làm bánh chưng và bánh dày.

5. Anh ấy đang mặc quần ngắn, vì vậy anh không được vào chùa.

6. Mẹ anh ấy bảo cô ấy đi thẳng đến nhà bà ngoại, nhưng cô ấy lại quên.

7. Tâm là cô gái đẹp, hơn nữa cô ấy lại là người tốt bụng.

8. Lạc Long Quân nhớ cuộc sống của mình ở biển; vì vậy ông đã mang 50 người con trở về đó.

9. Trong khi tôi đang xem trình diễn thì tôi gặp một người bạn cũ của tôi.

10. Cô gái đang khóc thì bà tiên hiện ra.

1. Chúng tôi đã phá vỡ truyền thống bằng việc đi du lịch Sa Pa vào ngày Tết năm ngoái.

2. Thờ cúng tổ tiên là một trong những truyền thống chính của người dân Việt Nam.

3. Theo truyền thống, người ta nên mua một ít muối vào đầu năm mới.

4. Bạn có theo truyền thông đốt pháo hoa vào ngày giao thừa không?

5. Chúng tôi thường trình diễn điệu nhảy này vào những lúc đoàn tụ gia đình,

6. Lễ hội được tổ chức mỗi năm để tưởng niệm thánh Gióng.

7. Thật quan trọng để bảo vệ những lễ hội truyền thông của chúng ta cho thế hệ tương lai.

8. Trong truyện ngụ ngôn, khi con quạ làm rơi phô mai, con cáo ăn nó.

9. Người tiều phu đã giúp cô bé quàng khăn đỏ và bà ngoại cô ây nhảy ra khỏi miệng sói.

10. Một kỵ sĩ xuất hiện và giải cứu công chúa.

1. Khi tôi đến, cả gia đình đang dùng cơm quanh một cái bàn ăn lớn.

2. Nhiều người Việt Nam có truyền thống mua mía vào ngày Giao thừa.

3. Mặc dù bà ấy già, nhưng bà cố gắng leo lên đỉnh núi Yên Tử.

4. Khi cô ấy đang nhảy, công chúa thấy một phù thủy.

5. Tôi không thích lễ hội này bởi vì nó thật quá ồn ào.

Ngày xửa ngày xưa có một cô gái trẻ tên là cô bé Lọ Lem. Cô bé Lọ Lem đang sống hạnh phúc cùng gia đình thì mẹ cô mất. Ba của cô cưới một quá phụ độc ác có hai người con gái. Mẹ kế của cô bé Lọ Lem và hai chị kế đối xử không tốt với cô. Cô ấy phải mặc quần áo cũ và làm việc vất vả trong khi hai chị kế của cô mặc quần áo đẹp và vui chơi. Một phù thủy tốt đã giúp cô bé Lọ Lem. Bà ấy biến quần áo cũ của cô thành áo choàng thật đẹp. Cô bé Lọ Lem đã đến bữa tiệc và một hoàng tử đẹp trai đã mời cô ấy nhảy cùng. Anh ấy đã đem lòng yêu cô và muốn tìm ra cô là ai. Cô bé Lọ Lem đã rời bữa tiệc một cách vội vàng và không nói cho hoàng tử tên của mình. Nhưng cô ấy để lại một chiếc giày thủy tinh và hoàng tử đã sử dụng chiếc giày đó để tìm ra cô. Họ kết hôn và sông hạnh phúc bên nhau mãi mãi.

1. He married an evil widow with two daughters.

2. They mistreated her.

4. He used a glass slipper that Cinderella left at the party.

5. Cinderella and prince got married and live happily ever after.

Ở Nhật, cúi chào rất quan trọng đến nỗi mà nhiều công ty đào tạo nhân viên họ cúi chào chính xác. Đàn ông và phụ nữ cúi chào khác nhau. Trong khi đàn ông thường giữ tay bên cạnh, phụ nữ thì đặt tay cùng nhau lên đùi với ngón tay chạm nhau.

Thông thường, có 3 loại cúi chào:

– Cúi chào 15 độ: đây là cúi chào hỏi, mà được xem là cúi chào thân mật nhất. Nó được dùng để chào những người mà bạn vừa gặp hoặc đồng cấp với bạn.

– Cúi chào 30 độ: đây là kiểu chào tôn trọng, nó thường được thấy trong những tình huống kinh doanh, ví dụ, khi bạn chào sếp của bạn hoặc cảm ơn một khách hàng.

– Cúi chào 45 độ: đây là cúi chào tôn trọng cao nhất hoặc loại cúi chào trang trọng nhất. Nó thể hiện thái độ sâu sắc, lời chào kính trọng hoặc xỉn lỗi trang trọng.

1. Because the Buffalo-fighting Festival took pỉace in Do Son last Saturday, there were so many people.

2. They wont hold the festival if it costs too much money.

3. When the prince saw Sleeping Beauty, he kissed her on the forehead.

4. While the tortoise was running, the hare was sleeping.

5. Although the girl worked hard, her stepmother wasn’t happy.

1. Bởi vì lễ hội đấu bò diễn ra ở Đồ Sơn vào thứ Bảy rồi nên có rất nhiều người.

2. Họ sẽ không tổ chức lễ hội nếu nó tốn nhiều tiền.

3. Khi hoàng tử thấy Người đẹp ngủ, anh ấy đã hôn lên trán cô ấy.

4. Khi con rùa đang chạy thì con thỏ đang ngủ.

5. Mặc dù cô gái làm việc chăm chỉ nhưng mẹ kế cô ấy lại không vui.

1. Reading the fairy tales to young children can be beneficial.

2. Through the fairy tales, children can learn moral lesson and develop their imagination.

3. This also heỉps them develop their language especially vocabulary.

4. In addition, this strengthens their problem-solving skill through the different situations.

5. In short, the parents should read fairy tales to children because it brings about a lot of benefits.

1. Đọc truyện cổ tích cho trẻ nhỏ có thể có ích.

2. Từ những câu truyện cổ tích, bọn trễ có thể học được bài học đạo đức và phát triển trí tưởng tượng của chúng.

3. Điều này cũng giúp chúng phát triển ngôn ngữ của chúng đặc biệt là từ vựng.

4. Hơn nữa, điều này còn làm tăng kỹ năng giải quyết vấn đề của chúng từ những tình huống khác nhau.

5. Nói tóm lại, phụ huynh nên đọc những câu truyện cổ tích cho trẻ nhỏ bởi vì nó mang nhiều lợi ích.