Top 9 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Unit 1 Looking Back Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh 8 Unit 7: Looking Back

Soạn Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Pollution trang 14 – 15

Soạn Tiếng Anh Unit 7 lớp 8: Looking back

I. Mục tiêu bài học

1. Aims

By the end of the lesson, Ss will be able to:

– Review the lexical items related to pollution.

– Review the use of conditional sentences type 1, 2

2. Objectives

– Vocabulary: Revise vocabulary related to the topic “pollution”.

– Grammar: conditional sentences type 1, 2

II. Nội dung soạn Looking back Unit 7 Pollution

1.Complete the sentences with the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành các câu với hình thức đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Hướng dẫn dịch:

Tôi sống ở ngoại ô thành phố ở Việt Nam. Cách đây 3 năm, xóm tôi rất sạch sẽ và xinh đẹp, với cánh đồng lúa và cây xanh. Tuy nhiên, trong 2 năm gần đây, vài nhà máy đã xuất hiện trong xóm tôi. Chúng gây nên sự ô nhiễm nước nghiêm trọng. Bằng việc thải chất thải công nghiệp vào hồ. Nước bị ô nhiễm đã dẫn đến cái chết của động vật dưới nước và cây cỏ. Những tòa nhà dân cư cao cũng thay thế những cánh đồng lúa. Ngày càng nhiều người dẫn đến có nhiều xe hơi và xe máy. Khí độc hại từ những xe cộ này là chất gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

2. Write types of pollution in word web. (Viết những loại ô nhiễm trong mạng lưới từ.)

Types of pollution:

+ noise pollution (ô nhiễm tiếng ồn)

+ air pollution (ô nhiễm không khí)

+ visual pollution (ô nhiễm tầm nhìn)

+ thermal pollution (ô nhiễm nhiệt)

+ water pollution (ô nhiễm nước)

+ radioactive pollution (ô nhiễm phóng xạ)

+ land pollution (ô nhiễm đất)

+ light pollution (ô nhiễm ánh sáng)

3. Rewrite the sentences, using the words in bracketse. (Viết lại các câu, sử dụng những từ trong ngoặc đơn.)

1. The residents of the street cannot sleep because of the loud noise from the music club.

2. Vy had a stomachache since she ate a big dinner.

3. The road in front of my house was flooded due to the heavy rain.

4. His mother is unhappy because his room is untidy.

5. Too much carbon dioxide (CO2) in the atmosphere causes global warming.

Hướng dẫn dịch:

1. Những dân cư của phố này không thể ngủ được bởi vì tiếng ồn lớn từ câu lạc bộ âm nhạc.

2. Vy bị đau bụng bởi vì cô ấy đã ăn bữa tối quá nhiều.

3. Con đường phía trước nhà tôi bị lụt do mưa lớn.

4. Mẹ anh ấy không vui bởi vì phòng anh ấy không gọn gàng.

5. Quá nhiều khí CO2 trong không khí gây nên việc nóng lên của trái đất.

4. Put the verbs in brackets into the correct form. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn theo hình thức đúng của chúng.)

1. won’t be; don’t take

2. continue; will be

3. were/was; would wear

4. do; will see

5. would … travel; didn’t have

6. wouldn’t be; didn’t take care

Hướng dẫn dịch:

1 – Sẽ không thể cứu lấy Trái đất nếu chúng ta không hành động ngay bây giờ.

2 – Nếu nhiệt độ thế giới tiếp tục tăng lên, sẽ có ít tuyết hơn.

3 – Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mang cái trùm tai khi đi đến hòa nhạc.

4 – Nếu chúng ta không làm gì để ngăn sự ấm dần lên của Trái đất, chúng ta sẽ thấy sự thay đổi lớn trong tương lai.

5 – Nếu bạn có chiếc xe máy này, bạn sẽ đi du lịch khắp thế giới như thế nào?

6 – Vườn chúng tôi thật đẹp sẽ không có bất kỳ hoa nào nếu chị tôi không chăm sóc nó mỗi ngày.

5. Complete the sentences, using your own ideas. (Hoàn thành các câu, sử dụng ý kiến riêng của bạn.)

1. If I were an environmentalist, I would save the world.

2.If our school had a big garden, I would plant a lot of flowers.

3.If the lake wasn’t polluted, there would be many fishes alive.

4.If we have a day off tomorrow, we will go the the park.

5.If you want to do something for the planet, you should stop dropping the litter first.

Hướng dẫn dịch:

1 – Nếu tôi là một nhà môi trường học, tôi sẽ cứu thế giới này.

2 – Nếu trường tôi có một khu vườn lớn, tôi sẽ trồng thật nhiều hoa.

3 – Nếu hồ không bị ô nhiễm, sẽ có nhiều cá còn sống.

4 – Nếu chúng ta có một ngày nghỉ vào ngày mai, chúng ta sẽ đi đên công viên.

5 – Nếu bạn muốn làm gì đó cho hành tinh này, bạn nên ngừng xả rác trước tiên đã.

1. Your neighbors littered near your house.

2. Your friend wore headphones everyday to listen to music.

3. Your brother dumped his clothes and school things on the floor.

4. Your sister had a bath everyday.

1. You should not to do this and I will warn people about your wrong action.

2. You should wear earplugs to protect your ears and not to do much.

3. You should put them in the right place and make the room tidy.

4. You should take a shower to save water.

Soạn Anh 8: Unit 1. Looking Back

Unit 1: Leisure activities

Looking Back (phần 1→6 trang 14 SGK Tiếng Anh 8 mới)

Vocabulary

1. Which one is the odd one out? (Từ nào khác biệt?)

2. Rearrange the letters to find … (Sắp xếp lại các chữ cái để tìm tên các hoạt động.)

1. socializing with friends (giao lưu với bạn bè)

2. relaxing (thư giãn)

3. communicating with friends (giao tiếp với bạn bè)

4. doing DIY (làm đồ tự làm)

5. using computer (sử dụng máy vi tính)

6. making crafts (làm thủ công)

Grammar

3.Fill the gaps with … (Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ.)

4. Complete the following …(Hoàn thành các câu sau với ý kiến của riêng bạn.)

5. Read this paragraph from …. (Đọc đoạn văn từ trang chúng tôi bởi CEOP, tổ chức chính phủ Anh mà giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.)

Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì? Đầu tiên, hãy nhớ rằng thật dễ để nói dối trên mạng và vài người bạn trên mạng này có thể là nhừng người lớn muốn hãm hại bạn. Thứ hai, đừng bao giờ cho thông tin cá nhân như tên họ đầy đủ hoặc quê quán của bạn. Thứ ba, chỉ chơi những trò chơi trực tuyến khi bạn đã cập nhật phần mềm diệt vi-rút. Ngoài ra, hãy nói cho ba mẹ bạn những trò chơi mà bạn đang chơi và bạn thích gì về chúng. Nói tóm lại, cũng giống như trong thế giới thực, bạn cần phải cẩn thận khi chơi với người lạ.

Communication

6. Choose from the leisure … (Chọn từ các hoạt động giải trí trong bài này:)

– một hoạt động mà bạn nghĩ là vui

– một hoạt động mà bạn nghĩ là tẻ nhạt

– một hoạt động mà bạn nghĩ là rất lí thú

– một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe thể chất

– một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tinh thần

Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với một bạn học.

– One activity you think is fun

I think play computer games is very fun. I can spend all my leisure time to sit in front of the computer to play game. I love action game because it’s very attractive with me and I can do everything such as: run, jump or even fight with competitor… like real life. I often relax by playing computer games with my friends after school. Even though I really love it, my parents don’t want me to spend all my leisure time with it. So I had to reduce my time for playing computer game.

– One activity you think is good for physical health

Playing sport is really good for our physical health. We can play it with our friend, famlily or anybody. Firstly, it makes you stronger, healthier so your body can prevent the diseas. Secondly, you can reduce your stress by playing sport and improve your emotions in your life.

Xem toàn bộ Soạn Anh 8 mới: Unit 1. Leisure activities

Unit 1 Lớp 8 Looking Back ” Looking Back ” Unit 1

1. Which one is the odd one out?

(Từ nào là từ khác biệt?)

a comedy / a movie / DIY / a thriller

(một bộ phim hài / một bộ phim / hoạt động tự làm đồ vật, tự sửa chữa/ một phim kinh dị)

Giải thích: Các đáp án còn lại đều nói về phim ảnh

emailing / hanging out/ blogging/ surfing the net

(gửi email / đi chơi / viết blog / lướt net )

Giải thích: Các đáp án còn lại đều sử dụng máy tính để giải trí

cinema/ museum /hospital/ community centre

(rạp chiếu phim / bảo tàng / bệnh viện / trung tâm văn hóa cộng đồng.)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

love/ fancy/ like/ enjoy/ detest

(yêu thích / ưa thích / thích / thưởng thức / ghét)

good/ boring/ exciting/ relaxing

(tốt / nhàm chán / thú vị / thư giãn)

☺ / <3 /computer / how r u?

(☺ / <3 / máy tính / bạn có khỏe không?)

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

2. Rearrange the letters to find the name of the activities.

(Sắp xếp lại các chữ cái để tìm tên của những hoạt động.)

3. Fill the gaps with the correct form of the verbs.

(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ.)

4. Complete the following sentences with your own ideas.

(Hoàn thành những câu sau với những ý kiến riêng của bạn.)

5. Read this paragraph from chúng tôi by CEOP, the UK government agency that helps protect children from harm online and offline in the UK and internationally. Choose the most suitable words/ phrases to fill the gaps.

(Đọc đoạn văn từ trang chúng tôi bởi CEOP, 1 cơ quan chính phủ Anh giúp đỡ bảo vệ trẻ em khỏi sự nguy hại trực tuyến và ngoài đời thực ở Anh và quốc tế. Chọn những từ / cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.)

In addition (thêm vào đó)

When you game online, be careful when you ‘make friends’ with strangers. What should you do?

(Khi bạn chơi trò chơi trực tuyến, hãy cẩn thận khi bạn kết bạn với người lạ. Bạn nên làm gì?)

6. Choose from the leisure activities in this unit: one activity you think is fun, one activity you think is boring, one activity you think is exciting, one activity you think is good for physical health, one activity you think is good for mental health. Explain why you think so. Then exchange your ideas with a partner

(Chọn từ những hoạt động thư giãn nghỉ ngơi trong bài này: một hoạt động bạn nghĩ là vui, một hoạt động bạn nghĩ là buồn chán, một hoạt động bạn nghĩ là thú vị, một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt thể chất, một hoạt động bạn nghĩ là tốt cho cơ thể về mặt tinh thần. Giải thích tại sao bạn nghĩ vậy. Sau đó trao đổi ý kiến với bạn của bạn.)

* One activity you think is fun: Socialising and communicating with friends and family

(Một hoạt động mà bạn cho là vui: Giao lưu và giao tiếp với bạn bè và gia đình)

By taking part in any group activity, you could use your free time usefully and connect with other people. You can also make more friends, and share your life with family members.

(Bằng cách tham gia vào bất kỳ hoạt động nhóm nào, bạn có thể sử dụng thời gian rảnh của bạn một cách hữu ích và kết nối với những người khác. Bạn cũng có thể kết bạn và chia sẻ cuộc sống của bạn với các thành viên trong gia đình.)

* One activity you think is boring: Making crafts.

(Một hoạt động bạn nghĩ là nhàm chán: Làm đồ thủ công.)

I’m not kind of patient person, and it takes too much time.

(Tôi không phải người kiên nhẫn, và việc này mất quá nhiều thời gian. )

* One activity you think is exciting: Visiting the cultural places.

(Một hoạt động mà bạn nghĩa là thú vị: Thăm quan các địa điểm văn hóa.)

I can get more knowledge about culture.

(Tôi có thể có thêm những kiến thức về văn hóa.)

* One activity you think is good for physical health: Doing team sports , such as beach volleyball, dancing or just simply walking.

(Một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe thể chất: Chơi các môn thể thao đồng đội, chẳng hạn như bóng chuyền bãi biển, khiêu vũ hoặc đơn giản là đi bộ.)

It helps you improve your physical health comprehensively (speed, agility, strength,..), avoid getting bad diseases.

(Nó giúp bạn cải thiện sức khỏe thể chất của bạn một cách toàn diện (tốc độ, sự nhanh nhẹn, sức mạnh, ..), tránh mắc bệnh nặng.)

* One activity you think is good for mental health: Relaxing.

(Một hoạt động mà bạn nghĩ là tốt cho sức khỏe tinh thần: Thư giãn.)

We all need relaxing time after working or studying hard. It’s the best solution to get back to your busy life with full energy. There are many ways of relaxing: listening to music, reading books, or just simply lying down and stopping thinking too much.

(Tất cả chúng ta đều cần thư giãn sau khi làm việc hoặc học tập chăm chỉ. Đó là giải pháp tốt nhất để quay trở lại cuộc sống bận rộn của bạn với đầy đủ năng lượng. Có nhiều cách để thư giãn: nghe nhạc, đọc sách, hoặc chỉ đơn giản là nằm xuống và dừng suy nghĩ quá nhiều.)

Tiếng Anh 6 Mới Unit 8: Looking Back

Tiếng Anh 6 mới Unit 8: Looking Back

Unit 8: Sports and games

LOOKING BACK (phần 1 – 6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. pedal (bàn đạp), wheels (bánh xe), ride (tay lái), race (đua): cycling

2. ball (bóng); kick (đá); goal (bàn thắng); referee (trọng tài): football

3. ring (sàn đấu), rope (dây thừng), gloves (bao tay), hit (đánh): boxing

4. table (bàn), paddle (vợt bóng bàn), serve (lượt giao bóng), ball (bóng): table tennis

5. basket (rổ), points (điểm), ball (bóng), court (sân): basketball

Hướng dẫn dịch:

1. Thế vận hội được tổ chức 4 năm 1 lần. 2. Thế vận hội đầu tiên diễn ra ở Hy Lạp vào năm 776 trước Công nguyên. 3. Người ta bắt đầu sử dụng máy tính cách đây khoảng 50 năm. 4. Tiếng ồn gì thế? – Bọn trẻ đang chơi trò chiến tranh đó mà. 5.Bạn đã làm gì cuối tuần trước? – Mình đã đạp xe quanh hồ cùng bạn bè. Sau đó mình xem ti vi vào buổi chiều.

1. Please stop making noise.

2. Go out to play with your friend.

3. Don’t feed the animals.

4. Stand in line, boys.

5. Don’t tease the dog.

Hướng dẫn dich:

Thể thao và trò chơi đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sông chúng ta. Mỗi người trong chúng ta có thể chơi thể thao hoặc trò chơi, hoặc xem những sự kiện thể thao trên truyền hình hoặc ở sân vận động. Khi bạn nghe đài phát thanh buổi sáng, bạn có thể nghe bản tin thể thao. Khi bạn mở một tờ báo ra, bạn sẽ luôn thấy thông tin về vài trò chơi, hoặc một bài báo về môn thể thao yêu thích của bạn. Chương trình truyền hình về thể thao rất phổ biến và bạn có thể xem thứ gì đó thú vị gần như mỗi ngày. Những câu chuyện về những người nổi tiếng nam hay nữ trong thế giới thể thao thường rất thú vị.

Hướng dẫn dịch:

1 – a: Bạn chơi karate bao lâu một lần?

Tôi chơi một lần một tuần.

2 – e: Các bạn đi câu cá ở đâu?

Chúng mình đi câu cá ở sông gần nhà.

3 – b: Bạn chơi cầu lông với ai?

Mình chơi với chị mình.

4 – c: Bạn thích môn thể thao hoặc trò chơi nào?

Mình thích cờ vua.

5 – d: Ai thắng cuộc thi bóng bàn trong trường?

Chúng tôi thắng.