Top 11 # Xem Nhiều Nhất Lời Giải Hay Tiếng Anh 8 Unit 2 A Closer Look 2 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asianhubjobs.com

Tiếng Anh 9 Unit 8: A Closer Look 2

Soạn Tiếng Anh lớp 9 Unit 8 Tourism trang 23

Soạn Anh lớp 9 A Closer Look 2 Unit 8: Tourism

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this Unit, students will be able to

– use a / an / the / and zero article.

– use some common phrasal verbs correctly and appropriately.

2. Objectives:

– Topic: Tourism

– Grammar: articles a/ an/ the

II. Nội dung soạn A Closer Look 2 Unit 8 Tourism lớp 9

1. Complete the text with a/an, the, or zero article (∅). (Hoàn thành đoạn văn sau với mạo từ a/an, the hoặc không dùng mạo từ (∅))

Hướng dẫn dịch:

Cộng hòa Dominican là một nước trên đảo của Hispaniola, ở khu vực Caribe. Đó là nước lớn thứ hai thuộc khu vực Caribe sau Cuba, với khoảng 10 triệu dân, một triệu trong số đó sống ở thành phó thủ đô Santo Domingo. Thành phố lớn thứ hai là Santiago. Địa lý của thành phố này rất đa dạng, trải dài từ thảo nguyên bán sa mạc đến thung lũng tươi tốt của rừng mưa nhiệt đới. Kinh tế phụ thuộc vào nông nghiệp với đường được xem là vụ mùa chính. Ngành công nghiệp là ngành công nghiệp quan trọng.

2.a Ask and answer the questions. Choose from the list. Use “the” if necessary. (Hỏi và trả lời các câu hỏi, chọn từ danh sách, Sử dụng “the” nếu cần thiết.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1 – Công trình nào là cung điện hoàng gia?

2 – Sông nào chảy qua London?

3 – Hồ nào sâu nhất trên Thế Giới?

4 – Cái nào được xem xét là một trong 7 kì quan thiên nhiên thế giới mới?

5 – Cái nào là hang động lớn nhất thế giới?

6 – Cái nào là thu hút du khách nhất ở New York?

1 – Forbidden City.

2 – The Thames.

3 – Lake Baikal.

4 – Ha Long Bay.

5 – Son Doong Cave.

6 – The Statue of Liberty.

b. Choose one item above and say what you know about it as a tourist attraction. (Chọn một địa danh ở trên và nói xem bạn biết gì về địa danh đó như một địa điểm thu hút du khách)

Ha Long Bay is located in Quang Ninh province, in northern Vietnam, 170 km from East of Hanoi. “Ha Long” means “Bay of Descending Dragon”. It is famous for scenic ocean and is recognized as one of natural wonder of the world. In Ha Long Bay, tourists can experience diverse natural landscape, varying from long sandy beach to thousand-year-old-lime karst. Ha Long Bay includes nearly 1900 islets of different size, some very large such as Thien Cung Cave or Surprise Cave; others as small as a few meters wide. Besides the natural scenes, Ha Long also has many of man-made attractions, such as: Sunworld Park, cinema or water park. When coming home, tourists can buy some interesting souvenirs there.

3. a Write answers to the questions, using a, an, the or zero article in each answer. Give three true answers, but two untrue ones. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không dùng mạo từ trong mỗi câu trả lời. Đưa ra 3 câu trả lời đúng về bản thân bạn nhưng 2 câu không đúng.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1 – Màu và kiểu dáng của chiếc xe đạp bạn muốn có như thế nào?

2 – Điểm đến cho kì nghỉ nào bạn thích hơn: thành phố, dãy núi, gần biển?

3 – Nơi nào mà bạn muốn đến trong kì nghỉ tiếp theo?

4 – Khoảng thời gian yêu thích của bạn trong năm là khi nào?

5 – Bạn có bao giờ đi du lịch tới một nơi nào đó bằng máy bay? Hãy giải thích.

1. A blue bike.

2. seaside

3. Paris

4. The autumn

b. Tell your answer to your partner and ask him/her to guess which answer are not true. (Kể câu trả lời của mình cho bạn nghe và hỏi anh ấy/ cô ấy đoán xem cái nào là câu trả lời thật?)

5. Yes, I have. Ho Chi Minh city.

4. Make full sentences from the words/phrases, adding articles as needed. Then mark them as true (T) false (F). (Tạo câu hoàn chỉnh từ các từ, cụm từ, thêm mạo từ nếu cần. Sau đó đánh dấu chúng đúng (T), sai (F).

Hướng dẫn dịch

1. Tên gốc của Hà Nội là Phú Xuân.

2. Kim tự tháp nổi tiếng nhất Ai Cập được tìm thấy ở Giza tại Cairo.

3. Có một thành phố tên là Kiev ở Mỹ.

4. Mỹ Sơn, tàn tích từ đế chế Chăm cổ là 1 kỳ quan thế giới của UNESCO.

5. Tiếng Anh là ngôn ngữ đầu tiên ở nhiều quốc gia hèn ngoài vương quốc Anh.

Giải A Closer Look 2 Unit 2 Sgk Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

+ 1, 2, 3, 6, 9, 10: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn

+ 4, 5, 7: Sử dụng cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài

Tạm dịch:

+ 8: Sử dụng cấu trúc so sánh bằng be + as +adj+ as

Thỉnh thoảng tôi nghe những người lớn quanh tôi nói rằng tốt hơn là để trẻ lớn lên ở thành phố hơn là ở miền quê. Họ nói rằng thành phố đem đến cho một đứa trẻ nhiều cơ hội hơn về giáo dục cao hơn và dễ tiếp cận đến những cơ sở vật chất tốt hơn. Cuộc sống ở đó thú vị và tiện lợi hơn.

Lời giải chi tiết:

( Hoàn thành các câu với những hình thức so sánh phù hợp của trạng từ trong khung.)

Tạm dịch: Bạn có thể nói chậm hơn không? Tiếng Anh của mình không tốt lắm.

Tạm dịch: Sau một ngày làm việc vất vả, chúng tôi thường ngủ ngon lành hơn.

Tạm dịch: Ngày nay người ta ăn mặc ít truyền thông hơn vì vậy, thật khó để nói họ đến từ quốc gia nào.

Tạm dịch: Không phải luôn đúng khi nói rằng người giàu quyên góp hào phóng hơn người nghèo

Bài 3 Task 3. Finish the sentences below with a suitable comparative form of hard, early, late, fast, well and badly. (Hoàn thành những câu bên dưới với một hình thức so sánh thích hợp của hard, early, late. Fast, well và badly.) Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: Nếu bạn muốn thon thả, bạn phải ăn uống lành mạnh hơn.

(Điểm kiểm tra của con thấp đấy. Mẹ chắc chắn rằng con có thể làm tốt hơn.(Chúng ta sẽ trễ hội chợ mất. Cậu có thể lái xe nhanh hơn được không?(Vào ngày Chủ nhật, chúng ta có thể dậy muộn hơn bình thường.(Người nông dân phải làm việc chăm chỉ hon vào thời gian thu hoạch.(Bạn trông mệt mỏi đấy. Bạn có cảm thấy tệ hơn lúc sáng nav không?(Mẹ tôi phải dậy sớm hơn chúng tôi để vắt sữa bò.Bài 4 Task 4. Underline the correct comparative forms to complete the sentences (Lời giải chi tiết: Gạch dưới những hình thức so sánh để hoàn thành các câu.) ) ) ) ) ) )

Your exam score is low. I am sure you can do .

Tạm dịch: Sự giúp đỡ về y tế có thể dễ dàng có được ở thành phố so với ở miền quê.

Tạm dịch: Người dân ở những khu vực nông thôn ở Anh nói chuyện lạc quan hơn về tương lai so với người dân ở thành phố.

Tạm dịch: Một ngôi làng ít dân hơn thành phố

chúng tôi

Tạm dịch: Người dân thành phố dường như phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi so với người dân miền quê.

Giải thích: better (tốt hơn)

Tạm dịch: Một con trâu đi cày tốt hơn một con ngựa.

1. Which place is more peaceful, the city or the countryside?

2. Which works faster at calculus, a computer or a human being?

3. Which one is harder, life in a remote area or life in a modern town?

4. Which city is more expensive, Ho Chi Minh City or Hue?

5. Who can smell better, animals or human beings?

Giải A Closer Look 2 Unit 6 Tiếng Anh 8 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part. (Đọc phần đàm thoại từ phần Bắt đầu. Chú ý đến phần gạch dưới. )

Duong: I phoned you around 9 p.m last night, but no reply.

Nick: Oh, I was doing some Internet research on Vietnamese legends for my project.

Tạm dịch:

Dương: Tôi đã gọi điện cho bạn vào khoảng 9 giờ tối qua, nhưng không trả lời.

Nick: Ồ, tôi đang tìm kiếm trên Internet về truyền thuyết Việt Nam cho dự án của mình.

b. When do we use the past continuous? Can you think of the rule? (Khi nào chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn? Em có thể nghĩ ra luật không?) Hướng dẫn giải:

We use the past continuous to describe an action that was in progress at a started time in the past.

Example: The hare was running at 3.30.

We use the past continuous to describe an action that was in progress when another shorter action happened (this shorter action is expressed by the simple past.)

Example:

When she was crying, a fairy appeared.

Tạm dịch:

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động mà đang xảy ra trong một thời điểm bắt đầu trong quá khứ.

Ví dụ: Lúc 3:30 con rùa đang chạy trước con thỏ.

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động mà đang tiếp diễn khi một hành động ngắn hơn xảy ra (hành động ngắn hơn này được thể hiện bởi thì quá khứ tiếp diễn).

Ví dụ: Khi cô ấy đang khóc, một bà tiên xuất hiện.

Bài 2 Task 2. Complete the following sentences by putting the verbs in brackets in the correct form. (Hoàn thành những câu sau bằng việc đặt những dộng từ trong ngoặc đơn với hình thức đúng.) Lời giải chi tiết:

1. When the prince saw Cinderella at the party, she was wearing a beautiful gown.

3. When Jack to the market, he met a magician.

Hướng dẫn giải:

4. While the hare was sleeping, the tortoise to the finish as fast as he could.

5. When the princess returned, the prince was not / wasn’t waiting for her.

Tạm dịch:

1. servant/ spin/ in the woods

2. girl/ pick flowers/ by the side of the road

Tạm dịch:

3. knights/ ride horses/ to the castle

4. Cinderella/ dance/ with the prince

Tạm dịch:

5. Saint Giong/ fly/ to heaven

6. ogre/ roar/ with anger

Tạm dịch:

b. Work in pairs. Ask and answer questions about the pictures in a.

A: What was the servant doing?

Tạm dịch:

B: She was spinning.

1. A: What was the servant doing?

Tạm dịch: Bài 4 Task 4. Write the correct form of each verb. Use the past continuous or the past simple. (Viết hình thức chính xác của mỗi động từ. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn) Lời giải chi tiết:

B: She was spinning.

(Hoàng tử đang đi bộ dọc đường thì hoàng tử gặp một công chúa, vì vậy anh ấy dừng lại và nói chuyện với cô ấy.) (Khi Thánh Gióng nằm trên giường, anh ấy nghe một thông báo rằng nhà vua cần những đàn ông dũng cảm để bảo vệ đất của ông.) (Alice đang đi bộ một mình trong rừng thì đột nhiên cô ấy nghe bước chân phía sau cô ấy. Ai đó đang theo dõi cô ấy. Cô ấy sợ hãi và bắt đầu chạy.(Khi con quạ làm rơi phô mai, con cáo ăn nó.) (Họ đang nhảy vui vẻ thì cô bé Lọ Lem đột nhiên rời bữa tiệc.) (Lạc Long Quân nhớ cuộc sống của ông ở biển, vì vậy ông quyết định dắt 50 con trai trở về đó.Bài 5 Task 5. a. Read the fable and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous. (Đọc truyện ngụ ngôn và đặt những động từ trong ngoặc đơn thành thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.) ) Hướng dẫn giải: )

2. A: What was the girl doing?

B: She was picking flowers by the side of the road.

3. A: What was Cinderella doing?

B: She was dancing with the prince.

4. A: What was the ogre doing?

Tạm dịch:

B: It was roaring with ogre.

b. What is the moral of the fable? (Bài học đạo đức của truyện ngụ ngôn này là gì?) Hướng dẫn giải:

5. A: What were the knights doing?

Tạm dịch:

B: They were riding their horses to the castle.

Bài 6 Task 6. a. Guess what your partner was doing last Sunday at these times. (Hãy đoán những gì bạn của bạn đang làm chủ Nhật vừa rồi vào những thời điểm sau.) Hướng dẫn giải:

6. A: What was Saint Giong doing?

B: He was flying to heaven.

1. The prince was walking along the road when he met a princess, so he and a chat with her.

2. When Saint Giong on the bed, he an announcement that the emperor brave men to protect his land.

3.Alice was walking alone in the woods when she suddenly footsteps behind her. Someone was following her. She was frightened and she to run.

5.They were dancing merrily when Cinderella suddenly the party.

Tạm dịch: 7 A.M.: Tôi nghĩ Mai đang tập thể dục buổi sáng ở công viên lúc 7 giờ sáng. 10 A.M.: Tôi nghĩ Minh đang ở nhà làm bài tập về nhà lúc 10 giờ sáng. 12 Noon: Tôi nghĩ Nam đang ăn cơm trưa cùng gia đình ở nhà lúc trưa. 3 P.M.: Tôi nghĩ Mai đang xem phim trên ti vi ở nhà lúc 3 giờ chiều. 5 P.M.: Tôi nghĩ Hoa đang chơi cầu lông với Mai ở công viên Lúc 5 giờ chiều. 9 P.M.: Tôi nghĩ Nam đang chuẩn bị bài cho ngày thứ Hai lúc 9 giờ tối. b. Ask your partner to check your guesses. (Hỏi bạn học để kiểm tra sự dự đoán của em) Hướng dẫn giải:

6.Lac Long Quan was missing his life under the sea, so he to take fifty of his sons back there.

Tạm dịch:

Đó là một ngày đẹp trời. Mặt trời chiếu sáng và con rùa đang ngủ dưới mặt trời. Nó mở mắt ra và thấy một con đại bàng đang bay trên bầu trời Con rùa nói: “Tôi muốn bay như thế!”. Con đại bàng nghe nói và đồng ý giúp Con đại bàng đón con rùa và nhấc nó lên đi. Khi họ đang bay rất cao trên bầu trời, con đại bàng mở móng vuốt của nó để con rùa bay. Nhưng Rùa tội nghiệp rơi ngay lập tức xuống đất.

Be happy with what you are.

Tạm dịch:

Hãy hạnh phúc với những gì bạn có.

7 A.M.: I think Mai was doing the morning exercises at the park at 7 a.m..

10 A.M.: I think Minh was doing his home work at home at 10 a.m.

12 Noon: I think Nam was having lunch with his family at home at noon.

Tạm dịch: Từ vựng

3 P.M.: I think Mai was watching movies on the TV at home at 3 p.m..

5 P.M.: I think Hoa was playing badminton in the park with Mai at 5p.m.

9 P.M.: I think Nam was preparing the lessons on Monday at 9 p.m..

1. A: Were you doing the morning exercises at the park at 7 a.m last Sunday, Mai?

B: Yes, I was.

2. A: Were you was doing your home work at home at 10 a.m last Sunday, Minh?

B: Yes, I was.

chúng tôi

3. A: Were you was having lunch with your family at home at 12 noon last Sunday, Nam?

B: Yes, I was.

4. A: Were you was watching movies OĨ1 the TV at home at 3 p.m last Sunday, Mai?

B: Yes, I was.

5. A: Were you playing badminton in the park with Mai at 5 p.m last Sunday, Hoa?

B: Yes, I was.

A: Bạn có chơi cầu lông trong công viên với Mai lúc 5 giờ chiều Chủ nhật tuần trước không, Hoa?

B: Vâng, tôi có chơi.

6. A: Were you preparing the lessons on Monday at 9 p.m last Sunday, Nam?

B: Yes, I was.

Giải A Closer Look 2 Unit 2 Tiếng Anh 7 Mới

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Look at the pictures. Which health tips from the box above would you give to each of these people? (Nhìn vào những bức hình. Bạn sẽ đem đến cho mỗi người bí quyết nào từ khung bên trên?) Lời giải chi tiết:

a. You should eat more fruit and sleep more.

(Bạn nên ăn nhiều trái cây và ngủ nhiều hơn.)

b. You should watch less TV and spend less time playing computer games.

(Bạn nên xem ti vi ít hơn và giảm bớt thời gian chơi điện tử trên máy tính.)

c. You should do more exercise and eat less junk food.

(Bạn nên tập thể dục nhiều hơn và ăn ít đồ ăn vặt hơn.)

d. You should sunbathe less.

(Bạn nên tắm nắng ít hơn.) Bài 2 Task 2. Top health tips for teens

Look at the health tips in the yellow box. Which six do you think are most important to you and your classmates? Explain why.

(Nhìn vào những bí quyết sức khỏe trong khung màu vàng. Sáu cái nào mà bạn nghĩ là quan trọng nhất với bạn và bạn học? Giải thích tại sao.) Lời giải chi tiết:

I think these tips are the most important to me and my friends because they are easy to follow and they are good for our health.

(Tôi nghĩ những lời khuyên này là quan trọng nhất đối với tôi và bạn bè tôi vì chúng dễ thực hiện và tốt cho sức khỏe của chúng tôi.) Bài 3

Task 3. Look at the article on the Teen Health website. Fill in the blanks to complete their top six health tips

(Nhìn vào mục báo trên trang web Teen Health. Điền vào khoảng trống để hoàn thành 6 bí quyết khỏe mạnh hàng đầu của họ.) Lời giải chi tiết: 1. Do more exercise! (Tập thể dục nhiều hơn!)

Staying in shape is our most important tip. You can play football, or even go for long walks. It’s OK, but make sure it’s three times a week or more.

(Giữ vóc dáng cân đối là lời khuyên quan trọng nhất của chúng tôi. Bạn có thể chơi bóng đá, hoặc thậm chí là đi bộ quãng đường dài. Như vậy cũng được, nhưng nhớ thực hiện 3 lần 1 tuần hoặc nhiều hơn!) 2. Sleep more! (Ngủ nhiều hơn!)

Getting plenty of rest is really important! It helps you to avoid depression and it helps you concentrate at school. You’ll also be fresher in the mornings!

(Nghỉ ngơi nhiều thật sự quan trọng! Nó giúp bạn tránh được trầm cảm, và giúp bạn tập trung hơn khi ở trường. Bạn cũng sẽ thấy khỏe khoắn hơn mỗi buổi sáng!) 3. Eat less junk food. (Ăn ít đồ ăn vặt hơn.)

You are what you eat! So make sure it’s healthy food like fruit and vegetables, not junk food. It can help you to avoid obesity too.

(Những gì bạn ăn quyết định tới việc bạn như thế nào! Vì thế hãy đảm bảo rằng đó là những thức ăn tốt cho sức khỏe như trái cây và rau củ quả, không phải đồ ăn vặt. Nó cũng có thể giúp bạn tránh được béo phì.) 4. Wash your hands more. (Rửa tay nhiều hơn.)

It’s so easy to get flu. We should all try to keep clean more. Then flu will find it harder to spread!

(Thật dễ mắc cúm. Tất cả chúng ta nên cố gắng giữ gìn sạch sẽ hơn. Khi đó, cúm sẽ khó mà phát tán!) 5. Watch less TV. (Xem ti vi ít hơn.)

There are some great things to watch. But too much isn’t good for you or your eyes.

(Có một số thứ tuyệt vời để xem. Nhưng xem quá nhiều không tốt cho bạn hay mắt của bạn.) 6. Spend less time playing computer games. (Giảm bớt thời gian chơi điện tử trên máy tính.)

Finally, at number 6, we all love them, but many of us need to spend less time playing computer games! Limit your time to just an hour or two, two or three days a week, or less!

(Cuối cùng, ở vị trí số 6, tất cả chúng ta đều yêu thích, nhưng nhiều người trong chúng ta cần giảm bớt thời gian chơi điện tử trên máy tính! Chỉ chơi 1 hoặc 2 giờ, 2 hoặc 3 ngày một tuần, hoặc ít hơn!) Bài 4

Task 4. Make compound sentences by joining the two simple sentences. Use the conjunction given. Remember to add a comma

(Tạo thành câu ghép bằng cách nhập 2 câu đơn. Sử dụng liên từ được cho. Nhớ thêm một dấu phẩy)

Lời giải chi tiết:

1. I want to eat some food. I have a sore throat. (but)